1
Tài liu ôn tp môn khoa hc chính tr
Câu 1. L.luận v sxhh, sxhh tbcn. Vtrò & xu hướng v.động ca CNTB.
Sxhh là kiu tchức ktế mà trong đó nhng ngưi sx ra spm ko pi để tiêu ng cho nh mà để bán trên
t.trường. sxhh là 1 pm trù ls, ko phải c.ngưi ngay t khi sinh ra đã tiến hành lđ đ sx ra hh, mà h sx nhm p.v cho
bn tn. Dn dn sxhh ptriển làm cho ktế t cung t cp tr thành ktế hh. Đk ra đi và tn ti ca sxhh là phân công
lđxh và s tách bit tương đi v mặt ktế.
Pn công lđxh, đây là một đk cho s ra đi of sxhh, phcông lđxh là s phân chia lđ xh ra thành các ngành, các
lĩnh vc ktế kc nhau, to ra schmôn h sx thành các ngành ngh kc nhau. Do đó pân công l.đ làm cho mi
ngưi chỉ sx 1 hay 1 vài s.pm. Nhưng nhu cu csống li đòi hi phải có nhiu s.pm. Như vậy phân công l.động 1 mt
làm cho ngưi sx độc lp vi nhau, mặt khác li to ra mối q.h phụ thuc ln nhau. Do đó buc h phi trao đổi
s.phm cho nhau.
Stách bit tương đối v mặt ktế: của những ngưi sx. Trong ls, tính cách bit này do các qhsx khác nhau v
tlsx mà khi thủy là chế đ tư hu v tlsx quy đnh. Sau đó, trong đk ca sx ln vi s cách bit ca qsh và qsd, thì s
tách bit ktế gia những người sx, gia các dn thuc cùng 1 c.độ s hữu có tính t ch k.doanh quy đnh. Chính do
qhsh khác nhau v tlsx, v s.phẩm lđ và nhng hình thc tách bit kc nhau v mặt k.tế, v li ích đã làm cho l.động
ca ngưi sx mang tính cht là l.đng tư nhân, làm cho sx và tái sx ca h tách bit với nhau v mặt ktế. trong đk đó,
khi mun tiêu ng s.phm ca nhau h phi thông qua mua-bán s.phm, tc là phi trao đi dưi hình thc ha.
Hay đk nói tn cho thấy, trong nn sxhh tn ti mâu thun sau đây: với phân công lao đng xh, l.động ca h
mang t.chất là l.đng xh, song vi s tách bit tương đi v mặt ktế lđng ca họ li mang tcht tư nhân. Mâu thun
này đưc gquyết khi sphm được trao đổi dưới hình thc hhóa. Sxhh đã ra đi tn tại & ptrin t thấp đến cao trong 1
s ptsxxh. s
Tính cht 2 mt ca lđộng sxhh: đây là 1 trong 2 phát minh vĩ đại của C.Mác. Cnh nhờ có phát hin này mà
ông đã thành công trong vic phân tích hhoá, giá tr tin t. T đó làm csở cho vic phân tích cntb và pt hin ra lý
lun gtr thng dư. Theo C. Mác tính cht 2 mt của lđộng sxhh đó là: lđ c thể và lđ tru tưng.
Lđộng cụ thể: là lđộng có ích i hình ti c th của 1 ngh chuyên môn nht đnh. Lđng c th là 1 phm
trù vĩnh vin ko phụ thuc vào hình thái xh c thể nào, nhưng hình thức ca lđng cụ thể lại phụ thuc vào s ptrin
ca KHKT, ca LLSX và phân công lđộng.
Lđộng tru tượng: lđng ca người sxhh đã gt b hình thức cthể ca nó đi thì còn li 1 cái chung đồng
nht, đó là s tiêu phí sc lđng, tiêu phí bp tht, thần kinh ca con người.
Nếu lđ c th to ra gtr s dụng thì lđ tru tưng to ra gtr ca hhoá. Ch có lđộng sxhh mi có tính chất là
lđộng tru tượng. Do đó lđ trừu tưng là 1 pm trù l s. Vic pát hin ra tính chất 2 mt của lđsxhh có ý nghĩa rất to
lớn, đem li lý lun cho giá trị-lđ 1 cs khoa hc thc s. Pát hin v tính 2 mặt của lđsxhh đã gii tch được nhng
hin tưng phức tp din ra trong thc tế như s vđộng trái ngưc: khối lưng ca cải vt cht ngày càng tăng lên , đi
lin vi khối lưng giá tr ca nó gim xuống hay ko t.đi.
Vai trò ca sxhh: sxhh ra đi đã đánh du 1 bưc trong s ptrin ca nn loại. So vi nn ktế t nhiên trưc
kia nn ktế hh có những ưu thế cụ th là thúc đy llsx ptrin, đẩy mạnh q trình xh h sx, to ra nhiu hàng hoá
đáp ng nhu cu đa dng cho xh, to đk cho sx ln ra đi.
Tin là sphm ca lưu thông hhóa đng thời cũng là hình thc biu hin đu tiên của tư bn. trên th trưng TB
biu hin trưc hết bằng 1 s tin nht đnh mc dù ko phi lúc nào tin cũng là TB. Với tính cách tiến trong lưu thông
hhóa gin đơn, tin vđộng theo công thức H-T-H; với nh cách là TB tin vận đông theo công thc T-H-T
Mục đích của lưu thông hhóa gin đơn là giá tr s dng, mục đích lưu thông TB giá tr, giá tr ln nên tin
thu v ln hơn tin ứng ra . Lưu tng TB s ln lên ko ngng ca g tr, là giá tr thng dư nên s vđng ca nó ko
có giới hn. Lưu tng là quá trình din ra các hành vi mua và bán, nếu mua bán ngang giá thì có s tổi hình ti t
tin thành hàng hoc ngưc li. Trong nn kthh người sx va ngưi mua va là ngưi bán vì vậy lưu thông ko to
ra giá tr &giá tr thặng dư, nhưng nếu ko có lưu thông thì ko th có được giá tr thng dư, như vậy giá tr thng dư va
sinh ra trong quá trình lưu tng li va ko thể sinh ra trong quá trình ấy đó cnh là mâu thun trong công thức chung
ca TB.
Đ gii quyết mâu thun đk đ tin biến thành TB là s tn ti trên th trường 1 loi hhóa mà vic s dụng nó
có th to ra giá tr ln hơn giá tr ca bn thân nó đó là sc lđộng. Trong CNTB con ngưi ko phải là đi tưng mua-
bán mà ch có sức lđng mi là đối tưng mua bán. Trong mọi xh S là yếu tca sx, SLĐ ch trthành h hóa khi:
2
Thứ nhất, ngưi lđng phi có khả năng chi phối SLĐ, t do s hu năng lc lđ, thân th ca mình, chn
SLĐ đó trong một t.gian nht định.
Thhai, ngưi chSLĐ ko có tlsx buộc phi bán SLĐ của mình.
Quá trình ls tách người sx nhỏ khi tlsx bng bạo lc thiết lp phương thc sxtbcn là tin s cntb. SLĐ tr
tnh ha đánh du bước tiến ls chế đ NL và PK. Sbình đng v hình thc che đậy bn chất bóc lột của cntb.
Chế đ bóc lột đưc xd trên s đối kháng li ích ktế.
Cũng như mi hhóa, hhóa SLĐ cũng có2 thuộc tính: giá tr và giá tr s dụng
Giá trị s dng hh SLĐ th hin trong tiêu dùng SLĐ, trong quá trình lđng SLĐ to ra 1 lưng giá tr mới
lớn hơn giá tr bn thân nó, giá tr dôi ra so với giá tr SLĐ là giá tr thặng dư đó là đc đim riêng ca g tr s dụng
hhóa SLĐ. Ntb Trong đk cntb đương đi, dưi tác động ca cuộc cmkhcn xut hin tình trng vừa thiếu va tha hhóa
SLĐ, đ sx giá tr thng dư nhà tb t chức sx ra hh có giá tr s dụng, trong quá trình sxhhtbcn bng lđng c th ca
mình, công nn s dng nhng tlsx và chuyn giá tr của chúng vào hh, và bng lđng tru tưng, công nhân to ra
giá tr mới ln hơn giá tr sức lđng, phần ln hơn đó là giá tr thặng dư.
Vai trò xu hưng vn đng ca CNTB: pt trin nhanh chóng và tr tr thi nát được th hin rõ qua vai trò
và hn chế ca CNTB như sau:
Vai trò ca CNTB đi vi s ptrin ca nền sxxh CNTB ptrin qua 2 giai đon: CNTB cnh tranh tư do và
CNTB đc quyn mà nc thang tột cùng của nó là CNTB đc quyn n nưc.
Vai trò tích cực đối vi s ptrin sx, đó là: S ra đời ca CNTB đã gii png loài ngưi khi "đêm trường
trung cổ" của xhpk, đon tuyệt với nn ktế tnhiên, t túc, t cp chuyn sang ptrin nn ktế hh TBCN, chuyn sx nh
tnh sx ln hin đại: dưi tác động ca quy luật giá tr thng dư và quy lut ktế của sxhh, CNTB đã làm tăng năng sut
lao động, to ra khi lượng ca ci, vật chất khng l; "CNTB ra đi chưa đầy 100 năm mà đã to ra một khi lưng
ca ci vật cht khng l bng tt c các thế h trước đây cộng li" ( "Tuyên ngôn ca Đng cng sn"- 1848).
Ptrin l.lưng sx: Qtrình ptrin ca CNTB đã làm cho LLSX ptrin mạnh m vi trình đ k thut và công
ngh ngày càng cao: t kỹ thut th công lên k thut cơ k (thời kỳ của C. c và Lênin) ngày nay các nưc
TBCN cũng đang là những quc gia đi đu trong vic t đng hoá, tin hc hoá và công ngh hin đi; Gii phóng sc
lđộng, nâng cao hiu qu khám phá và chinh phc thiên nhiên ca cngưi.
Thc hin xh h sx: CNXH đã tc đẩy nền sx hh ptrin mnh và đt ti mức đin hình nht trong ls; Xhhoá
sx c chiu rộng và chiu u: đó là s ptrin ca phân công lđ xh, sx tp trung với quy mô hp lý, chuyên môn hoá sx
và hp tác lđ sâu sc, làm cho các quá trình sx pn tán được liên kết vi nhau và phụ thuộc ln nhau thành mt hệ
thng, thành một qtrình sxxh.
Cntb thông qua cuc cm công nghip đã ln đu tiên biết tchc lđ theo kiu công xưng và do đó đã xd đưc
tác phong công nghip cho ngưi lđ, làm thay đi n nếp ti quen của ngưi lđ sx nhtrong xhpk. Cntb ln đu tiên
trong lsử đã thiết lp lên nn dân ch tư sn, nn dch tư sn này tuy ca phi là hoàn ho song so vi thể chế ctr
trong c xh pk, nô l,... vn tiến b hơn rt nhiu vì nó được xd trên cơ s tha nhn quyn t do thân th của cá nhân.
Vi nhng thành tựu và đóng góp trên, s ptrin ca nền sxxh, là s chuẩn b tt nht nhng đk, tin đ cho s ra đi
ca CNXH trên phm vi toàn thế gii.
Xu hưng vn động ca CNTB: Nhng thành tựu và hn chế trên đây của cntb bt ngun từ mâu thun cơ
bn ca cntb:u thun gia tính cht và trình đ xh hóa cao của llsx vi qhệ shữu tư nhân tbcn v TLSX. CNTB
càng ptrin, tính cht và trình độ xh hóa of llsx ngày càng cao thì qh s hu tư nn tbcn v tư liu sx ngày càng tr
nên cht hẹp so vi nội dung vt chất ngày càng lớn lên ca. Mc dù cntb ngày nay đã có đ.chnh nht đnh trong
qh s hu, qlý và p.phối, và một chng mc nht đnh, s đ.chnh đó cũng đã phn nào làm gim bt tính gay gt
ca mâu thuẫn này. Song tt c nhng đ.chnh ấy vn kng vượt qua khỏi khuôn kh ca s hữu tư nhân tbcn. Vì vậy,
mâu thun vn không bthủ tiêu. Theo s ptích ca Mác và Lênin, đến mt chng mực nhất định, qh sở hữu tư nn
tbcn s b phá v và thay vào đó là 1 qh shu mi - shữu xh v tư liu sx đưc xác lp đ đápng yêu cu ptrin
ca llsx. Điu đó cũng có nghĩa là phương thc sx tbcn s b th tiêu và 1 ptsx mi-ptsx cscn s ra đi và ph đnh ptsx
tbcn. Tuy nhiên, phi nhn thức rng, phương thức sx tbcn ko t tiêu vong và p.thc sx cng sn ch nghĩa cũng ko t
phát hình tnh mà phi đưc thc hin thông qua cuộc cmxh, trong đó, gc có sứ mnh lsử lãnh đo cuc cmxh này
chính là gccn.
3
u 2: Ktế hh, KTTT định hướng XHCN ở VN.
Ktế hhóa, ktế th.trưng là nhng thuật ngữ gn liền vi pơng thc sx tbcn. Trong 1 th.k dài chúng ta ko
tha nhn ktế hhóa, ktế th.tng vì cho đó là sphẩm ca cntb. nước ta, do llsx còn thp nên đ giải phóng sc sx thì
phi xh hóa và chuyên môn hóa lđ, qtrình ấy ch có th din ra 1 cách thun li trong 1 nn ktế hhóa vn hành theo cơ
chế thị trưng. Nưc ta đang trong thi kỳ quá đ lên cnxh nên nn kttt pi theo đnh hưng xhcn. Vì vậy, vic n/cu
ktế ha, kttt đnh hướng xhcn VN có ý nga v mt lý lun và thc tin sâu sắc.
1. Kinh tế hàng hóa VN:
- nh tt yếu ca ktế hhóa VN:
Ktế tự nhiên do bn chất ca nó, ch duy trì tái sx gin đơn. Trong cơ chế ktế cũ, vì coi thưng quy lut giá tr
nên các cơ s ktế cũng thiếu sức sng và đng lực để ptrin sx.
Sử dụng quy lut sx hhóa là s dng quy luật g tr, quy lut này buc mi người sx t chịu trách nhim v
hhóa do mình làm ra. Chính vì thế mà nn ktế tr nên sng đng. Mi người sx đều phi chu sức ép buc phi quan
tâm tới s tiêu th trên t.trưng sao cho s.phm ca mình đưc xh tha nhận và cũng t đó h mới có được thu nhp.
Ptrin sx hhóa là s p trin ca llsx xh, cũng có nghĩa là sphm hhóa ngàyng phong phú, đápng nhu cu đa dng
ca mọi ngưi. Ptrin sx hhóa có thể đào to ngày càng nhiu cán bộ quản lý và lđng. Qua cuộc cạnh tranh trên th
trường, những nhân tài qun lý ktế và lđng thành tho x.hin ngày càng nhiu và đó là du hiu q.trọng ca tiến b
ktế.
Do vậy, ptrin sx ha đi vi nưc ta là 1 tất yếu ktế, 1 nhim v ktế cp ch đ chuyn nền ktế lc hu thành
nn ktế hin đi, hi nhp vào sự pn công lđ quốc tế. Đó là c.đường đúng đn đ ptrin llsx, khai thác có hiu qu
mi tim năng của đnưc đ t.hin nhim v CNH-hđh. Ktế hhóa ko đối lp vi nhim v KT-XH ca thi kỳ q đ
lên cnxh mà trái li thúc đẩy các nhim v đó ptrin mnh mẽ hơn.
Thc tin nhng năm đổi mới ch ra rng, vic chuyn sang hình ktế hhóa là hoàn toàn đúng đắn. Nh mô
hình ktế đó, we đã bước đu khai tc đưc tim năng trong c đi đôi vi thu hút vốn và k thuật nước ngoài,
gpng được năng lc sx trong xh, ptriển llsx, góp phần quyết định bo đảm nhp độ tăng trưng GDP bình quân hng
năm ln mc cao.
- Đặc điểm ktế hhóa thi k quá đ lên CNXH VN:
+ Nn ktế hh còn trđộ kém ptrin. Kết cu h tng kỹ thuật và xh còn trình đ thp. Lđ th công chiếm tỷ
trọng ln trong tng s lđ xh, trong nhiu ngành ktế, máy móc cũ k, công ngh lc hu, quy mô sx nhỏ. Do đó,
năng suất, cht lượng, hiu qu sx của ta còn thp; sức cnh tranh ca các DN còn yếu.
+ Nn ktế hh vi nhiu thành phn ktế. Các tnh phn ktế tuy có bn cht ktế khác nhau, nhưng chúng đu là
nhng bphn ca mt cơ cu ktế quc dân thng nhất vi các quan h cung cu, tin t, giá c chung. Chúng va hp
tác, vừa cạnh tranh vi nhau.
+ Nn ktế hh vn hành theo đnh hưng XHCN. Cơ chế thị trưng là cơ chế t điu chnh các cân đối ca nền
ktế theo yêu cu của các quy luật giá tr, quy luật cung cu, giá c cnh tranh, lưu thông tin t. chế thị trưng có s
qun lý của nhà nước trong nền ktế TBCN và trong nn ktế theo đnh hưng XHCN mang bn cht khác nhau, biu hin
chế đ s hu và mc đích kc nhau. Trong xh TBCN, th trưng gi vai trò quyết đnh, nn sx b điu tiết bi bàn tay vô
hình là th trường. Trong nn sxhh ptrin theo đnh hưng XHCN, kế hoch và th trưng đu đưc xem là nhng công c
điu tiết ktế khách quan, trong đó th trưng va là căn c va là đi tưng của kế hoch. Kế hoch và th trưng kết hp vi
nhau. Kế hoch có ưu đim là tp trung đưc tim năng cho nhng mc tiêu phát trin KT-XH, bo đm cho cân bng tng
th, gn đưc mc tiêu ptrin ktế vi ptrin xh ngay t đu. Th trưng vi cơ chế cnh tranh li có th kích thích mnh tính
năng đng, sáng to ca ngưi sx kd, đáp ng nhanh, nhy nhu cu đa dng, phong phú ca đsng xh. Song, khuyết tt cbn
ca cơ chế th trưng là tính tphát, vô chính ph gây thit hi cho nn sx. Vì l đó cn phi có s kết hp khéo léo gia kế
hoch vi th trưng trong nn ktế hhóa q đ lên CNXH.
- Nhng gii pháp đ ptrin ktế hh theo đnh hướng XHCN:
Mun ptrin ktế hh theo đnh hưng XHCN cn thc hin đng b nhiu gii pháp như: - Thc hin nhất
quán ch.sách ktế nhiu thành phn.
- M rộng phân công lđ, ptrin nn ktế vùng, nh th, to lp đng bcác yếu tthị trưng.
- Đẩy mnh công tác n/c, ng dụng khoa học công ngh, đẩy mạnh CNH-HĐH.
- Giữ vngn đnh ctr, hoàn thin h thống p.lut, trit đ xóa bỏ cơ chế qlý hành cnh bao cp, đi mi tài
chính, tin t, g c.
-Xd và kin toàn h.thng điu tiết ktế vĩ mô, đào to cán bộ qlý ktế và các nhà kd gii, đápng yêu cu của nn
kthh theo đnh hưng XHCN.
4
- Thc hin c.sách đối ngoi có lợi cho p.trin KT hh, phát huy ni lc, givững ĐLDT, chquyn quốc gia.
2. KTTT định hướng XHCN VN:
Ktế thị trưng là 1 kiu tchc ktế phảnnh trình độ p.trin nht đnh ca văn minh nhân loại. Ttrưc đến nay
nó tn ti & p.trin chủ yếu i CNTB, là nhân t quyết đnh stồn ti và p.trin ca CNTB. CNTB đã biết li dụng
tối đa ưu thế của ktế th trường đ phục v cho mục tiêu p.trin tim năng kd, tìm kiếm li nhun, nó đã thúc đẩy llsx
p.trin mnh m. Ngày nay, Ktế th trưng TBCN đã đt tới gđon pt trin khá cao và phn thịnh trong các nước tb
ptrin.
Tuy nhiên, bên cnh mt tích cc, ktế thị trưng TBCN còn có mt ti, khuyết tt t trong bn chất ca nó do
chế đ s hu tư nhân TBCN chi phi. Mâu thun của CNTB ngày càng bc lsâu sc, ko giải quyết được các vn đ
xã hội, làm ng tm tính bt công và bt n ca xã hi, đào sâu thêm h ngăn cách giàu ngo. Trong đk toàn cu hóa
hin nay, nó còn ràng buc các nước m ptrin trong quỹ đo b l thuộc và b bóc lt, nền ktế th trường TBCN toàn
cu ngày nay là s thống tr ca 1 sít nước ln hay 1 stp đoàn xuyên quc gia đối với đa s các nưc nghèo, làm
tăng thêm mâu thun giữa các nước giàu các c nghèo.
Chính vì thế, như C.Mác đã phân tích và d báo, CNTB tt yếu phi nhưng ch cho 1 phương thc sx và chế đ mi
văn minh hơn, nhân đo hơn. CNTB mc dù đã và đang tìm mi cách đ t đ.chnh, t thích nghi và chăm lo vn đ xh nhiu
hơn, nhưng do mâu thun t trong bn cht ca nó, CNTB không th t gii quyết đưc, có chăng nó ch tm thi xoa du
đưc chng nào mâu thun mà thôi. Nhân loi mun tiến lên, xh mun ptrin thì dt khoát ko th dng li ktế th trưng
TBCN.
Mô hình CNXH kiu Xô viết là mt kiu tchc xh, t.chc ktế mun sm khc phc nhng khuyết tt ca CNTB,
mun nhanh chóng xd 1 c.đ xh tt đp hơn, 1 phương thc sx văn minh, hin đi hơn CNTB, đó là mt ý tưng tt đp.
Nhưng do nôn nóng, làm trái quy lut (mun xóa b ngay ktế hh, áp dng ngay cơ chế phi th trưng), ko năng đng, kp thi
đ.chnh khi cn thiết cho nên đã ko thành công.
VN, cũng như nhiu c khác, đã áp dng mô hình CNXH kiu Xô viết, mô hình ktế kế hoch tập trung
mang tính b.cp. Mô hình này đã thu đưc những kết qu q.trng, nht là đáp ng được yêu cu ca thời kỳ đ.nước có
c.tranh. Nhưng v sau hình này bc l những khuyết đim; và trong côngc ch đo cũng phm phi mt số sai
lm mà nguyên nn sâu xa ca những sai lm đó là bnh giáo điu, ch quan, duy ý c, li suy ng và hành động
đơn gin, nóng vội, không tôn trng quy lut khách quan, nhn thức v CNXH ko đúng vi thực tế VN.
Tn cơ s nhn thức đúng đắnn và đy đn v CNXH con đưng đi lên CNXH VN, ĐH VI ca
ĐCSVN (tháng 12-1986) đã đ ra đường lối đổi mi toàn din đ.nưc nhm t.hin có hiu qu hơn công cuộc xd
CNXH. ĐH đưa ra nhng quan nim mới v con đưng, p.pp xd CNXH, đc bit là quan nim v cơ cu ktế, tha
nhn stồn ti kquan ca sxhh và th trưng, phê phán trit đ cơ chế tp trung quan liêu bao cp, và khng đnh chuyn
hn sang hch toán kd. ĐH ch trương ptrin nn ktế hh nhiu thành phn vi nhng hình thc kd phù hp; coi trng vic
kết hp li ích cá nhân, tp th và xh; chăm lo toàn din và phát huy nhân tcon ngưi, có nhn thc mi v c.sách xh. ĐH
VI là 1 ct mc đánh du bưc chuyn q.trng trong nhn thc ca ĐCSVN v CNXH và con đưng đi lên CNXH VN.
Đó là kết qu ca c mt quá trình tìm tòi, th nghim, suy tư, đtranh tư tưng rt gian kh, kết tinh trí tu và công sc ca
toàn Đng, toàn dân trong nhiu năm.
Hi nghị TW 6 (tháng 3-1989), ka VI, ptrin thêm mt bưc, đưa ra quan đim p. trin nn kthh có kế hoạch
gm nhiu thành phn đi lên CNXH, coic.sách ktế nhiu thành phn có ý nghĩa chiến lưc lâu dài, có tính quy lut t
sx nh đi lên CNXH. ĐH IX khng đnh: P.trin ktế th trường đnh hướng XHCN là đưng li chiến lược nhất
quán, là mô hình ktế tng quát trong suốt thi k quá đ đi lên CNXH VN. Đây là kết qu sau nhiu năm n.cu, tìm
tòi, tng kết thc tin; và là c p.trin mi v tư duy lý lun ca ĐCSVN.
ĐH XI tiếp tc khng đnh:Nn KTTT đnh hưng XHCN nưc ta là nn kthh nhiu thành phn, vn hành
theo cơ chế th trường có s qlý ca nhà nưc, dưi s lãnh đo của ĐCS; va vn đng theo nhng quy luật ca ktế
th trưng, va đưc dn dắt, chi phối bi các nguyên tc và bn cht ca CNXH.
Ch trương p.trin KTTT đnh hưng XHCN là stiếp thu có chn lọc thành tu ca văn minh nhân loại. Vic
Đng ta la chn mô hình KTTT đnh hưng XHCN kng phi là s gán ghép ch quan gia ktế th trưng và
CNXH, mà là s nm bt và vn dụng xu thế vn động kh.quan của ktế th trưng trong thi đi ngày nay. Đảng ta trên
cơ s nhận thc tính quy luật p.trin ca thi đi và s khái qt, đúc rút t kinh nghim ptriển ktế thị trưng TG, đc
bit là t thực tin xd CNXH VN và T.Quốc, đ đưa ra ch trương p.trin nn KTTT định hưng XHCN, nhm s
dng ktế t.trưng đ thc hiện mc tiêu tng bước q đ lên CNXH. Đây là mô hình ktế trong thời kỳ quá đ lên
CNXH, là1 kiu ktế t.trường mi trong ls p.trin của ktế th trường, là cái đc thù ca VN, phù hp vi đk và đc
đim cthể ca VN.
5
Mục đích ca KTTT đnh hưng XHCN là p.trin LLSX, p.trin ktế đ xd cơ s vt cht k thuật ca CNXH,
nâng cao đsống n.n
KTTT đnh hưng XHCN có nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn k.tế, trong đó ktế nhà nưc gi vai trò ch
đo; ktế n nưc cùng vi ktế tp thể ngày càng tr thành nn tng vng chc.
KTTT đnh hưng XHCN có s qlý ca Nhà nưc. Nhà c XHCN qlý nn ktế bng chiến lưc, quy hoch,
kế hoch, c.sách, p.luật, và bng c sc mạnh vt chất ca l.lượng ktế n nước; đng thời s dng cơ chế thị trưng,
áp dng các hình thc ktế và phương pháp qlý ca ktế thị trưng đ kích thích sx, gii phóng sc sx, phát huy mặt tích
cc, hn chế và khc phc mt tiêu cc ca cơ chế thị trưng, bo vệ lợi ích ca n.dân lđ, của toàn th n.dân.
KTTT đnh hưng XHCN thc hin pn phối chyếu theo kết qu lđ và hiu qu ktế, đồng thời phân phối
theo mc đóng góp vn và các ngun lc khác vào sx, kd và thông qua phúc li xh. Tăng trưng ktế gn lin với bo
đm tiến bộ và công bng xh ngay trong tng bước p.trin.
Có th i, KTTT đnh hưng XHCN là mt kiu t.chức ktế ca 1 xh đang trong quá trình chuyn biến t nền
ktế còn trình đ thp sang nn ktế trình đ cao hơn hưng ti chế đxh mi - xh XHCN. Đây là nn ktế th trưng
có t.chc, có s lãnh đo ca ĐCS và s qlý ca Nhà nưc XHCN, đưc định hưng cao v mt xh, hn chế ti đa
nhng khuyết tt củanh t phát thị trưng, nhm phục v tt nhất li ích ca đi đa s n.dân và s p.trin bn vững
ca đnưc.
Lựa chn mô hình KTTT đnh hướng XHCN là phù hp vic quy luật ptrin và các đk ls c th ca thi
đi và ca những nưc đi sau, cho phép rút ngn đưc con đường đi ca mình ti CNXH trên cơ s s dụng đưc ưu
thế cũng như hn chế đưc nhng khuyết đim ca 2 cơ chế: kế hoch th trưng. Nói cách khác, KTTT đnh
hưng XHCN là kiu t.chức ktế đc bit, va tuân theo nhng nguyên tc và quy lut ca h thống ktế thị trưng, va
bo đm tính đnh hưng XHCN. Cnh tính chất, đc trưng cơ bn này chi phi và quyết đnh phương tin, công cụ,
đng lc ca nn ktế và con đưng đt ti mtiêu, là s dng ktế th trưng, nâng cao hiu lc và hiu qu điu tiết ca
Nhà nước XHCN, ptrin khoa học và công ngh, ptriển ngun nhân lc, m ca và hi nhập nhm thúc đẩy quá trình
CNH-HĐH & p.trin rút ngn để trong khong thời gian ko dài có th khc phục tình trng lc hậu, đưa VN tr thành 1
nưc công nghip theo hướng hin đi.
K t khi VN bưc vào thc hin mô hình KTTT định hưng XHCN, nn ktế VN đã đt đưc nhiu kết qu
và thành tu đáng mừng, làm thay đổi khá rõ tình hình đnước. Ktế ra khi tình trng khủng hong, hot đng ngày
càng năng đng và có hiu qu. Ca cải xh ngày càng nhiu, h.a ngày càng phong p. Đ.sng n.dân từng bưc
đưc ci thin. Đnưc chng nhng giữ vng đưc ổn đnh ctrị trước nhng chấn đng ln trên TG mà còn có bưc
ptrin đi lên.
Tthc tin ptrin KTTT đnh hưng XHCN trong thi gian qua và căn c vào yêu cu ptriển trong thời gian
tới, có thể xác định những phương hưng, nhim vcơ bn p.trin nn KTTT đnh hưng XHCN VN như sau:
- Phi tiếp tc thc hin 1 cách nhất quán c.sách p.trin k.tế nhiu thành phn, coi các thành phn k.tế kd theo
p.lut đu là b phn cu thành q.trng ca nn KTTT đnh hưng XHCN, cùng ptrin lâu dài, hp tác và cnh tranh
lành mnh. Ktế n nưc phi pt huy được vai trò ch đo trong nền ktế quốc dân, là nhân t mở đường cho s
ptrin ktế và là công c đ Nhà ớc đnh hưng và điu tiết mô nn ktế.
- Tiếp tục to lp đồng b các yếu t th trưng, đổi mi và nâng cao hiu lực qlý ktế ca Nhà nưc. Đặc bit
quan tâm các th trưng qtrng nhưng còn sơ khai n: th trưng lđ, th trưng chng khoán, th trưng bt đng sn,
th trưng khoa học và công ngh, đáp ứng nhu cu đa dng và nâng cao sức mua th trường trong nưc, ch đng hi
nhp th trường quốc tế.
- Giải quyết tt các vn đ xh, hưng vào ptrin và lành mnh hóa xh, thực hiện công bng xh, coi đây là một
n.dung rt q.trng ca đnh ng XHCN, bo đm tính ưu vit của c.đ xh mi.
- Giữ vng và tăng cường s lãnh đo của ĐCS. Đây là v có tính ng.tc và là nhân t quyết đnh nhất bảo
đm đnh ng XHCN ca ktế th trưng.
Tóm lại, t nhng phân tích trên cho thấy chỉ có k/tế th trường mi có kh năng to ra điu kin cơ s vật
cht, tinh thn cho s p/trin ca mi ngưi, to điu kin cho s p/trin của mọi ngưi. Vic vn hành cơ chế k/tế hàng
hóa th trưng trong thời kỳ q đlên CNXH trong giai đon hin nay là mt nhim v k/tế cp bách đ chuyn nền
k/tế lc hậu thành nn k/tế hin đi, hi nhp vào s pn công lao động quc tế. Văn kin ĐH XI đã khng định:
P/trin KTTT đnh ng XHCN phi đc biệt chú trọng và nm vng và gii quyết tốt các mối quan h gia KTTT
và đnh hưng XHCN./.