Chương III
S mnh lch s ca giai cp công nhân
S mnh lch s ca giai cp công nhân phạm trù bn nht ca ch nghĩa
hi khoa hc. Phát hin ra s mnh lch s ca giai cp công nhân mt trong
nhng cng hiến vĩ đại nht ca ch nghĩa Mác - Lênin.
Đại hội đi biu toàn quc ln th IX Đảng Cng sn Việt Nam đã chỉ ý nghĩa,
nội dung căn bản, th hin c th ca s mnh lch s giai cp công nhân Vit Nam
trong giai đon mi là: "Li ích giai cp công nhân thng nht vi li ích ca toàn
n tc trong mc tiêu chung là độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hội, dân
giàu, nước mnh, xã hi công bng, dân ch, văn minh. Ni dung ch yếu của đấu
tranh giai cấp trong giai đoạn hin nay thc hin thng li s nghip công
nghip hoá, hin đại hoá theo định hướng xã hi ch nghĩa...”.
I. Khái nim giai cp công nhân
1. Quan nim ca ch nghĩa Mác-Lênin
Để hiu rõ s mnh lch s ca giai cấp công nhân, trước hết cn làm rõ khái nim
giai cấp công nhân. Chính C.Mác và Ph.ăngghen đã chỉ rõ: Vấn đ ch giai
cp sn thc ra , và php vi s tn ti y ca bn thân nó, giai cp
sn buc phi làm gì v mt lch s”.
C.Mác Ph.Ăngghen đã dùng nhiu thut ng khác nhau: giai cp sn, giai
cp hi hoàn toàn ch da vào vic bán sức lao động của mình, lao đng làm
thuê thế k XIX, giai cp sn hiện đại, giai cp công nhân hiện đại, giai cp
công nhân đại công nghiệp... như những cm t đồng nghĩa để biu th mt khái
nim giai cp công nhân - con đẻ ca nền đại công nghiệp bản ch nghĩa, giai
cấp đại biu cho lực lượng sn xut tiên tiến, cho phương thức sn xut hiện đại.
Dù khái nim giai cp công nhân có nhiu tên gọi khác nhau như thế nào đi na thì
theo C. Mác và Ph. Ăngghen vẫn ch mang hai thuc tính cơ bản:
- V phương thức lao động, phương thức sn xut, đó là những người lao động trc
tiếp hay gián tiếp vn hành các công c sn xut tính cht công nghip ngày
càng hiện đại và xã hi hóa cao.
C. Mác và Ph. Ăngghen đã nêu: “Các giai cấp khác đều suy tàn tiêu vong cùng
vi s phát trin của đại công nghip, còn giai cp sn li sn phm ca bn
thân nền đi công nghiệp"; “Công nhân cũng một phát minh ca thời đi mi,
giống như máy móc vậy... Công nhân Anh đứa con đu lòng ca nn công
nghip hin đại".
- V v trí trong quan h sn xuất bản ch nghĩa, đó những người lao động
không có tư liệu sn xut, phi bán sc lao động cho n bản b n bản bóc
lt v giá tr thng dư. Thuộc tính th hai này nói lên mt trong nhng đặc trưng
bn ca giai cấp công nhân dưới chế độ bản ch nghĩan C.Mác và Ph.Ăngghen
còn gi giai cp công nhân giai cp vô sn.
Ngày nay, vi s phát trin ca ch nghĩa tư bn, b mt ca giai cp công nhân
hiện đi nhiều thay đổi khác trước. cấu ngành ngh ca giai cp công nhân
đã những thay đổi to ln: bên cnh công nhân ca nn công nghiệp khí đã
xut hin công nhân ca nn công nghip t động hoá, vi vic áp dng ph biến
công ngh thông tin vào sn xuất. Song, dù cho trình độ k thut có thay đổi như
thế nào đi nữa thì xét theo tiêu chí kinh tế - hi, giai cp công nhân vn tn ti
như là mt giai cấp đặc thù.
Căn cứ hai thuộc tính cơ bản ca giai cấp công nhân như đã trình bày trên, chúng
ta th coi những người lao động trong các ngành sn xut công nghip, dch v
công nghip công nhân. Còn những người làm công ăn lương phục v trong các
ngành khác như y tế, giáo dục, văn hoá, dịch v (không liên quan trc tiếp đến sn
xut công nghip)... những người lao động nói chung, đang được thu hút vào t
chức công đoàn nghề nghiệp, nhưng không phải là công nhân.
Sau khi cách mng sn thành công, giai cp công nhân tr thành giai cp cm
quyn, không còn địa v giai cp b bóc lt nữa, đã tr thành giai cp
thng tr, giai cấp lãnh đo cuộc đấu tranh ci to hội , xây dng hi mi,
đại biu cho toàn th nhân dân lao động, làm ch nhng liệu sn xuấtbản đã
đưc công hu hoá. Trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội, giai cp công nhân
đặc trưng chủ yếu nht bng thuc tính th nht; còn v thuc tính th hai nếu
xét toàn b giai cp, tgiai cấp công nhân đã ngưi làm chủ, nhưng trong điu
kin tn ti nhiu thành phn kinh tế, thì còn mt b phn công nhân làm thuê
trong các doanh nghiệp tư nhân. Những người này v danh nghĩa tham gia làm ch
cùng toàn b giai cấp công nhân nhân dân lao động, nhưng xét về mt nhân,
h vn là những người làm công, ăn lương và với nhng mức độ nhất định, h vn
b nhng ch s hu tư nhân bóc lột v giá tr thng dư.
2. Định nghĩa giai cấp công nhân
Những quan điểm của C. Mác và Ph. ăngghen về hai thuộc tính cơ bản ca giai cp
công nhân cho đến nay vn gi nguyên gtr, vẫn s phương pháp luận để
chúng ta nghiên cu giai cp công nhân hiện đại, đặc bit là để làm sáng t s
mnh lch s ca giai cp ng nhân trong thời đại ngày nay. Căn cứ hai thuc tính
bn nói trên, chúng ta th định nghĩa: Giai cấp ng nhân mt tp
đoàn hội n định, hình thành phát trin cùng vi quá trình phát trin ca nn
công nghip hiện đi, vi nhịp độ phát trin ca lực lượng sn xut tính cht
hi hóa ngày càng cao; là lực lượng lao động bản tiên tiến trong các quy trình
công ngh, dch v công nghip, trc tiếp hoc gián tiếp tham gia vào quá trình sn
xut, tái sn xut ra ca ci vt cht và ci to các quan h hội; đi biu cho lc
ng sn xuất và phương thức sn xut tiên tiến trong thời đại hin nay.
các nước bn, giai cp công nhân những người không hoc v bản
không có liệu sn xut, làm thuê cho giai cấp sản b bóc lt giá tr thng
dư; ở các nước xã hi ch nghĩa, giai cấp công nhân là người đã cùng nhân dân lao
động làm ch những tư liệu sn xut ch yếu, là giai cấp lãnh đạo xã hi trong quá
trình xây dng ch nghĩa xã hội và bo v T quc xã hi ch nghĩa.
II. Nội dung và điều kiện khách quan quy định s
mnh lch s ca giai cp công nhân
1. Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân
Nói mt cách khái quát, ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân là xoá b
chế độ bản ch nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người, gii phóng giai cp
công nhân, nhân dân lao đng và toàn th nhân loi khi mi s áp bc, bóc lt,
nghèo nàn lc hu, xây dng xã hi cng sn ch nghĩa văn minh.
Ph. Ăngghen viết: “Thực hin s nghip gii phóng thế gii y, - đó s mnh
lch s ca giai cp sn hiện đại”. V.I. Lênin cũng chỉ rõ: “Điểm ch yếu trong
hc thuyết ca Mác là ch làm sáng vai trò lch s thế gii ca giai cp
sản là người xây dng xã hi xã hi ch nghĩa”.
c ta, giai cấp công nhân trước hết phi làm cuc cách mng dân tc dân ch
nhân dân. S mnh lch s ca giai cp công nhân là phải lãnh đạo cuc cách mng
đó thông qua đi tiên phong ca mình Đảng Cng sn Việt Nam, đấu tranh
giành chính quyn, thiết lp nn chuyên chính dân ch nhân dân. Trong giai đon
cách mng hi ch nghĩa, giai cấp công nhân từng bước lãnh đo nhân dân lao
động xây dng thành công ch nghĩa hội, không ngưi bóc lột ngưi, gii
phóng nhân dân lao động khi mi s áp bc, bóc lt, bt công.
2. Những điu kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cp công
nhân
Lun thuyết v s mnh lch s ca giai cấp công nhân đã được C. Mác và Ph. Ăng
ghen trình bày sâu sc trong Tuyên ngôn của Đảng Cng sn. Trong tác phm này
các ông đã chỉ các điu kiện khách quan quy đnh s mnh lch s ca giai cp
công nhân.
- Do địa v kinh tế - xã hi khách quan, giai cp công nhân là giai cp gn
vi lực lượng sn xut tiên tiến nhất dưới ch nghĩa bản. , vi tính cách
như vậy, nó là lực lượng quyết định phá v quan h sn xuất tư bản ch nghĩa. Sau
khi giành chính quyn, giai cấp công nhân, đại biu cho s tiến b ca lch s,
ngưi duy nht kh năng lãnh đạo hi xây dng một phương thc sn xut
mới cao hơn phương thc sn xuất bn ch nghĩa. - Giai cp công nhân, con
đẻ ca nn sn xut công nghip hin đại, đưc n luyn trong nn sn xut
công nghip tiến b, đoàn kết t chc li thành mt lc lượng hi hùng
mnh. B giai cp sn áp bc, bóc lt nng n, h giai cp trc tiếp đối
kháng vi giai cp sn, xét v bn cht h giai cp cách mng trit đ nht
chng li chế độ áp bc, bóc lt bn ch nghĩa. Điu kin sinh hot khách quan
ca h quy đnh rng, h ch th t gii phóng bng cách gii phóng toàn xã hi
khi chế độ tư bn ch nghĩa. Trong cuc cách mng y, h không mt gì ngoài
xing xích được c thế gii v mình.
- Địa v kinh tế - hi khách quan không ch khiến cho giai cp công
nhân tr thành giai cp cách mng trit để nht còn to cho h kh năng
m vic đó. Đó kh năng đoàn kết thng nht giai cp, kh năng đạt ti s
giác ng v địa v lch s ca kh năng hành động chính tr để tng bước đt mc
tiêu cách mng. Đó kh năng đoàn kết các giai cp khác trong cuc đu tranh
chng bn. Đó kh năng đi đầu trong cuc đấu tranh ca toàn th n lao
động ca dân tc s nghip xây dng bo v T quc. Đó kh năng
đoàn kết toàn th giai cp vô sn và các dân tc b áp bc trên quy mô quc tế theo
ch nga quc tế sn.
Lch s thế gii đã chng minh nhng kết lun C. Mác, Ph. ăngghen V.I.
Lênin v s mnh lch s ca giai cp công nhân đúng đắn. Tuy nhiên, cuc
đấu tranh ca giai cp công nhân nhm hoàn thành s mnh lch s ca mình
không phi din ra mt cách bng phng, thun bum xuôi gió.
Phong trào đấu tranh ca giai cp công nhân tuy đang đng trước nhng
th thách hết sc nng n, nhưng xem t toàn cnh ca s phát trin hi,
giai cp công nhân, lc ng sn xut tiến b vn đang chun b nhng tin đề
khách quan cho thc hin s mnh lch s ca mình tri qua nhng bước
thăng trm, quanh co, nhưng vn tiếp tc din ra theo quy lut khách quan ca
lch s.
Đúng nhng nưc bn phát trin, đời sng ca mt b phn không
nh trong giai cp công nhân đã đưc ci thin, thu nhp cao; mt b phn
công nhân các nước trên đã mc sng "trung lưu hóa", song điu đó không
nghĩa công nhân các nước y không còn b bóc lt hoc b bóc lt không
đáng k.
Mt thc tế đã, đang còn tn ti ngày càng sâu sc các nước tư bn phát
trin, đó s bt công, bt bình đng thu nhp càng cách xa gia giai cp
sn vi giai cp công nhân qun chúng lao động. c gng tìm cách
"thích nghi" mi bin pháp xoa du nhưng giai cp sản không th khc
phc đưc mâu thun bn ca ch nghĩa bn. Thc tế, cuc đu tranh ca
giai cp công nhân vn din ra các nước bn ch nga dưới nhiu nh
thc phong phú, vi nhng ni dung khác nhau.
III. Nhng nhân t ch quan trong quá trình thc hin s mnh lch s ca
giai cp công nhân
S mnh lch s ca giai cp công nhân xut hin mt cách khách quan,
song, để biến kh năng khách quan đó thành hin thc thì phi thông qua nhng
nhân t ch quan. Trong nhng nhân t ch quan y, vic thành lp ra đảng cng
sn trung thành vi s nghip, li ích ca giai cp ng nn yếu t quyết định
nht đảm bo cho giai cp công nhân th hoàn thành s mnh lch s ca mình.
1. Bn thân giai cp công nhân
Ngay t khi mi hình thành trong hi bn ch nghĩa, bn thân giai
cp công nhân đã không ngng hot động trưởng thành tng bước v s ng
và cht lượng.
V s ng chng nhng ngày càng tăng lên rt rt tt c các nước,
k c trong "kinh tế tri thc" hin nay, mà còn đa dng hơn v cơ cu các loi công
nhân vi nhiu ngành ngh ngày càng phong phú, phát trin, tinh vi hơn. Theo T
chc lao động Quc tế (ILO) thì: t năm 1900, toàn thế gii 80 triu công
nhân; đến năm 1990, thế gii đã hơn 600 triu công nhân đến 1998 đã
800 triu công nhân...
V cht ng, bn thân giai cp công nhân luôn s nâng cao v hc
vn, v khoa hc công ngh tay ngh; t hot động kinh tế, đấu tranh kinh
tế trước mt, đã tng bước hot động chính tr, đấu tranh chính tr, thông qua các
t chc nghip đoàn, công đoàn, tng bước có ý thc giai cp, giác ng giai cp
cao nht dn đến hình thành đảng tiên phong đng cng sn. Khi đó, theo ch
nghĩa Mác-Lênin, giai cp công nhân đã t ch "giai cp t nó" (tc chưa
ý thc giác ng giai cp) đến ch là "giai cp nó" (tc giai cp t giác).
thế, giai cp công nhân tr thành s chính tr căn bn nht ca đảng cng
sn.
2. Tính tt yếu, quy lut hình thành phát trin đảng ca giai cp
công nhân
Ch khi nào giai cp công nhân đạt ti trình độ t giác bng vic tiếp thu
lun khoa hc cách mng ca ch nghĩa Mác-Lênin thì phong trào cách mng
ca mi tht s mt phong trào chính tr. Trình độ lun đó cho phép giai
cp công nhân nhn thc đưc v trí, vai trò ca nh trong hi, ngun gc
to nên sc mnh biết to nên sc mnh đó bng s đoàn kết, nhn mc
tiêu, con đưng nhng bin pháp gii phóng giai cp mình, gii phóng c
hi gii phóng nhân loi.
Phi ch nga Mác soi sáng, giai cp công nhân mi đt ti trình độ
nhn thc lun v vai trò lch s ca mình. S thâm nhp ca ch nghĩa Mác
vào phong trào công nhân dn đến s hình thành chính đảng ca giai cp công
nhân. V.I. Lênin ch ra rng, đảng s kết hp phong trào công nhân vi ch
nghĩa hi khoa hc. Nng trong mi nước, s kết hp y sn phm ca
lch s li đưc thc hin bng nhng con đưng đc bit, tu theo điu kin
không gian thi gian. nhiu nước thuc địa, na thuc địa, ch nghĩa Mác
tng kết hp vi phong trào ng nhân phong trào yêu c thành lp ra
đảng cng sn.
T thc tin lch s nước ta, Ch tch H Chí Minh đã ch : Ch nghĩa
c - nin kết hp vi phong trào công nhân phong to yêu nưc đã dn ti
vic tnh lp Đảng Cng sn Đông ơng o đầu năm 1930.
Ch đng cng sn lãnh đạo, giai cp công nhân mi chuyn t đấu tranh
t phát sang đấu tranh t giác trong mi hành động vi cách mt giai cp t
giác thc s cách mng. C. Mác đã nhn mnh rng, trong cuc đấu tranh ca
mình chng li quyn lc liên hip ca các giai cp hu sn, ch khi nào giai cp
sn t mình t chc đưc thành mt chính đảng độc lp ca mình chng li
quyn lc liên hip ca các giai cp hu sn, ch khi nào giai cp sn t
mình t chc đưc thành mt đảng độc lp vi tt c mi chính đảng do giai
cp hu sn lp ra thì mi th hành động vi tư cách là mt giai cp đưc.
3. Mi quan h gia đảng cng sn vi giai cp công nhân
Đảng chính tr t chc cao nht, đại biu tp trung cho trí tu li ích ca
toàn th giai cp. Đối vi giai cp công nhân đó đảng cng sn, chng nhng
đại biu cho trí tu li ích ca giai cp công nhân n đại biu cho toàn th
nhân dân lao động và dân tc.
Cho nên phi mt đảng chính tr vng vàng, kiên đnh sáng sut,
đưng li chiến c sách lược đúng đắn th hin li ích ca toàn giai
cp và toàn b phong trào để giai cp công nhân th hoàn thành s mnh lch s
ca mình.
Giai cp công nhân là cơ s hi - giai cp ca đảng, ngun b sung
lc ng ca đảng, đảng đội tiên phong chiến đấu, b tham mưu ca giai
cp, biu hin tp trung li ích, nguyn vng, phm cht, trí tu ca giai cp
công nhân ca dân tc. Gia đảng vi giai cp công nhân có mi liên h hu cơ,
không th tách ri. Nhng đảng viên ca đảng cng sn có th không phi công
nhân nhưng phi người giác ng v s mnh lch s ca giai cp công nhân
đứng trên lp trường ca giai cp này.
Vi mt đảng cng sn chân chính t s lãnh đạo ca đảng chính s
lãnh đạo ca giai cp. Đảng vi giai cp thng nht, nhưng đảng trình độ