intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu thi Nguyên lý Mác - Lênin 2

Chia sẻ: Tran Minh Ngoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

965
lượt xem
221
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1: Triết học là gì? Trình bày nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội của triết học Trang 1 Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết học. Tại sao nói đó là vấn đề cơ bản của triết học? Trang 1 Câu 3: Phân biệt phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình trong triết học Trang 2 Câu 4: Trình bày vai trò của triết học đối với đời sống xã hội nói chung và đối với sự phát triển của khoa học nói riêng Trang 2...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu thi Nguyên lý Mác - Lênin 2

  1. động thực tiễn Câu 37: Thực tiễn là gì? Hãy phân Câu 55: Phân tích mối quan hệ biện hiện đại là vấn đề quan hệ giữa tư mối liên hệ phổ biến, trong sự vận Trang ngân hàng câu hỏi ngân hàng câu hỏi tích vai trò thực tiễn với quá trình chứng giữa lợi ích giai cấp, lợi ích duy và tồn tại”. động biến đổi không ngừng. 12 nhận thức tộc và lợi ích nhân loại trong * Vấn đề cơ bản của triết học - Phương pháp siêu hình là Trang 27 dân Triết mác - lênin Câu 21: Phân tích mối quan hệ biện Triết mác - lênin thời đại hiện nay bao gồm hai mặt: phương pháp xem xét sự vật một Trang chứng giữa vật chất và ý thức, ý Câu 38: Tại sao nói sự thống nhất (Dùng trong Kiểm tra và thi hết học phần Mặt thứ nhất: cách cô lập tách rời. 39 nghĩa của nó đối với sự nghiệp đổi của lý luận và thực tiễn là nguyên ở các trường ĐH và Cao đẳng) Giữa vật chất và ý thức cái nào (Dùng trong Kiểm tra và thi hết học phần Phương pháp Phương pháp mới của nước ta? lý cơ bản của triết học Mác-Lênin Câu 56: Phân tích nguồn gốc bản Trang --------------- có trước, cái nào có sau và cái nào biện chứng chất của Nhà nước. Nêu các kiểu và siêu hình 13 ở các trường ĐH và Cao đẳng) Trang 27 Câu 1: Triết học là gì? Trình bày mang tính quyết định chính việc - Vừa thấy sự - Chỉ thấy tồn hình thức Nhà nước trong lịch sử --------------- Câu 22: Phân tích nội dung nguyên Câu 39: Chân lý là gì? Hiểu thế nào nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc giải quyết mối quan hệ giữa vật tồn tại, phát tại mà không Câu 1: Triết học là gì? Trình bày lý về mối liên hệ phổ biến và ý Trang 39 về chân lý khách quan. Chân lý xã hội của triết học. chất và ý thức thì những nhà triết triển và tiêu thấy phát nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc nghĩa phương pháp luận của nguyên tương đối, chân lý tuyệt đối, chân lý Câu 57: Tại sao nói cách mạng xã Trả lời: + Triết học là gì? học cho rằng vật chất là cái có triển và tiêu vong. xã hội của triết học Trang lý này là cụ thể? hội là phương thức thay thế hình Trang 28 Triết học là hệ thống những trước ý thức là cái có sau vật chất - Xem xét sự vong. 1 thái kinh tế xã hội này bằng hình Trang 14 Câu 40: Phân tích nội dung và kết quan niệm, quan điểm chung của quy định ý thức đó là những nhà vật ở cả trạng - Chỉ thấy Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết thái kinh tế xã hội khác cao hơn, Câu 23: Phân tích cơ sở lý luận của cấu của LLSX. Tại sao nói trong con người về thế giới (tự nhiên, xã triết học duy vật. Ngược lại, ý thức trạng thái tĩnh và thái học. Tại sao nói đó là vấn đề cơ tiến bộ hơn quan điểm toàn diện, quan điểm thời đại hiện nay khoa học đã trở hội và tư duy) và về vai trò của con quy định vật chất đó là những nhà trạng thái động. tĩnh mà không bản của triết học? Trang 40 lịch sử cụ thể thành LLSX trực tiếp của xã hội người trong thế giới đó. triết học duy tâm nhưng trong duy - Vừa thấy cây thấy trạng Trang 1 Câu 58: Tiến bộ xã hội là gì? Tại - Quan niệm chung của con Trang 14 Trang 28 tâm chia ra hai trường phái. vừa thấy rừng, thái động. Câu 3: Phân biệt phương pháp biện sao mỗi trình độ phát triển lực người về thế giới đó là vấn đề thế Câu 24: Phân tích nội dung của Câu 41: Phân tích kết cấu của lực vừa thấy bộ - Chỉ thấy cây - Khách quan chứng và phương pháp siêu hình lượng sản xuất của xã hội là một giới quan triết học hay còn gọi là nguyên lý về sự phát triển và ý lượng sản xuất. Nêu vị trí của cách - Chủ quan phận vừa thấy thấy không trong triết học Trang trong những tiêu chuẩn khách quan bản thể luân triết học. nghĩa pháp luật của nguyên lý này mạng khoa học kỹ thuật trong Những nhà duy tâm chủ quan cho toàn thể. rừng, chỉ thấy 2 của sự tiến bộ xã hội? - Vai trò của con người trong thế LLSX rằng ý thức là cái có trước, nó quyết - Vừa thấy sự bộ phận mà Trang 15 Câu 4: Trình bày vai trò của triết giới đó là vấn đề nhận thức luân Trang 41 định sự tồn tại của các sự vật riêng biệt vừa thấy Trang 29 không Câu 25: Phân tích cơ sở lý luận của học đối với đời sống xã hội nói triết học vì con người có nhận thức Câu 59: Trình bày quan điểm của nhưng ý thức theo họ là tổng hợp thấy có mối liên toàn thể. quan điểm phát triển và ý thức thực Câu 42: Phân tích nội dung của chung và đối với sự phát triển của được thế giới thì mới có thể cải tạo triết học Mác-Lênin về bản chất của những cảm giác và tiêu biểu hệ qua lại. - Chỉ thấy sự tiễn của nó quan hệ sản xuất các loại hình Trang học được thế giới và mới làm chủ được khoa nói riêng người con cho những trường phái duy tâm chủ biệt riêng QHSX cơ bản ở nước ta hiện nay 16 bản thân mình (phương pháp luân). Trang 2 Trang 41 quan là nhà triết học, nhà linh mục không có mối Trang 30 Câu 26: Phân tích nội dung quy luật - Như vậy triết học bao gồm cả Câu 5: Phân tích những điều kiện Câu 60: Phân tích mối quan hệ giữa người Anh Bacooh. quan hệ qua thống nhất và đấu tranh của các Câu 43: Phân tích quy luật về sự hai vấn đề thế giới quan và phương và tiền đề của sự ra đời triết học cá nhân và tập thể, giữa cá nhân và Những nhà duy tâm khách quan lại. mặt đối lập. ý nghĩa của các việc phù hợp của QHSX với tính chất và pháp luận hay bản thể luân và nhân Mác-Lênin xã hội, ý nghĩa của việc nghiên cứu thì ý thức theo họ đó chính là “ý lắm vững quy luật này trong hoạt trình độ của LLSX. ý nghĩa thực Như vậy qua sự so sánh trên ta thức luận. Trang 3 vấn đề này ở nước ta trong gia niệm tuyệt đối” mà thực chất đó là động thực tiễn tiễn của việc nghiên cứu nắm vững thấy phương pháp biện chứng và + Nguồn gốc nhận thức: Đứng Câu 6: Vì sao nói sự ra đời triết học đoạn hiện như chúa, thần thánh là cái có trước nay quy luật này ở nước ta hiện nay Trang 16 phương pháp siêu hình là hai trước thế giới rộng lớn bao la, các Mác là một tất yếu? mà tiêu biểu là những nhà triết học Trang Trang 42 Trang 31 Câu 27: Phân tích câu nói của Lênin: phương pháp triết học đối lập nhau sự vật, hiện tượng phong phú đa 4 Platôn và Hêghen. Câu 61: Phân tích mối quan hệ giữa Phát triển là đấu tranh của các mặt Câu 44: Tại sao nói phương thức trong cách nhìn nhận và cách nghiên dạng muôn hình muôn vẻ, con Duy tâm chủ quan và khách quan Câu 7: Vì sao nói sự ra đời của triết quần chúng nhân dân và cá nhân đối lập? sản xuất là nhân tố quyết định sự cứu thế giới. Chỉ có phương pháp Trang người có nhu cầu phải nhận thức và rất gần với tôn giáo. Tôn giáo học Mác là một bước ngoặt cách lãnh tụ trong sự phát triển lịch sử, ý tồn tại và phát triển của xã biện chứng mới là phương pháp 17 thế giới ấy, phải giải đáp các vấn hướng niềm tin của thượng đế mạng trong lịch sử triết học? Trang nghĩa của vấn đề này trong việc hội.......Trang 32 thực sự khoa học./. Câu 28: Phân tích nội dung của quy đề, thế giới ấy từ đâu mà ra, nó tồn thay cho ý thức duy tâm chủ quan và quán triệt bài học lấy dân làm gốc 4 luật từ những thay đổi về hướng Câu 45: Tại sao nói lịch sử phát tại và phát triển như thế nào, các sự khách quan đều giải thích TG bằng Câu 8: Lênin đã bảo vệ và phát Trang 43 dẫn đến những thay đổi về chất và triển của xã hội loài người và lịch vật ra đời, tồn tại và mất đi có tuân Câu 4: Trình bày vai trò của triết KH. triển triết học Mác như thế nào? Câu 62: Tại sao nói quần chúng ngược lại. ý nghĩa của việc lắm sử phát triển kế tiếp nhau của các theo quy luật nào không? Trả lời học đối với đời sống xã hội nói Mặt thứ hai: Trang 5 nhân dân là lực lượng sáng tạo chân vững quy luật này trong hoạt động các câu hỏi ấy chính là triết học. PTSX ................................... chung và đối với sự phát triển của Con người có thế nhận thức Câu 9: Vị trí và ý nghĩa của giai chính ra lịch sử? Phê phán các quan thực tiễn............................................. - Mặc khác triết học là một hình Trang 33 khoa học nói riêng. được TGKQ hay không thì những đoạn Lênin trong sự phát triển triết điểm phi Mác xít về vấn đề này thái ý thức xã hội có tính chất khái Trả lời: * Vai trò của triết học đối Câu 46: Phân tích mối quan hệ biện Trang 18 người theo quan điểm duy vật cho học Mác Trang quát và tính trừu tượng cao. Do đó Trang 44 với đời sống xã hội: chứng giữa CSHT(cơ sở hạ tầng) Câu 29: Phân tích nội dung của quy rằng “Con người có khả năng nhận 5 triết học chỉ xuất hiện khi con Với tư cách là khoa học về thế và KTTT (kiến trúc thượng tầng) Câu 63: Tồn tại xã hội là gì? Những luật phủ định ý nghĩa của việc nắm thức được TG, còn những người Câu 10: Phân tích đối tượng và đặc người đã có trình độ tư duy trừu giới quan và phương pháp luận, trong thời kỳ quá độ nên thời kỳ yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội và vững quy luật này trong các hoạt theo quan điểm duy tâm thì cho rằng điểm của triết học Mác-Lênin tượng phát triển ở mức độ nhất triết học có nhiệm vụ giải thích thế ở nước vai trò của nó trong đời sống xã hội CNXH động thực tiễn con người không thể nhận thức Trang định. giới, nó cung cấp cho chúng ta cách Trang 5 ta.................................Trang 33 được TG”. 19 Trang 45 - Nguồn gốc xã hội: nhìn nhận, xem xét thế giới từ đó Câu 11: Phân tích vai trò, vị trí của Câu 47: Hình thái kinh tế xã hội là - Trường phái trong TH Nhất Câu 30: Phân tích nội dung cơ bản Câu 64: ý thức xã hội là gì? Cấu + Triết học ra đời gắn liền với chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con triết học Mác-Lênin trong hệ thống gì? ý nghĩa của việc nghiên cứu học nguyên luận (D V + DT) đều là một của các cặp phạm trù cái chung trúc và mối quan hệ của các yếu tố xã hội có giai cấp xã hội chiếm hữu người. Tuy nhiên các trường phái lý luận Mác-Lênin trong đời sống xã thuyết hình thái kinh tế xã hội thực thể đầu tiên của TG. ý nghĩa của việc tạo hình ý thức xã hội và cái riêng. Trang nô lệ xã hội cộng sản nguyên thủy triết học khác nhau sẽ có vai trò hội - Nhị nguyên luận Trang 6 nghiên cứu cặp phạm trù này Trang 34 45 chưa có triết học. khác nhau đối với đời sống xã hội. Thực thể vật chất sinh ra thế Câu 12: Phân tích những chức năng Trang 20 Câu 48: Tại sao nói sự phát triển Câu 65: Phân tích mối quan hệ biện - Sự phát triển của sản xuất, sự Cụ thể là: giới vật chất, thực thể tinh thần cơ bản của triết học Mác-Lênin? Câu 31: Phân tích nội dung cơ bản của các hình thái kinh tế xã hội là chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức phân chia xã hội thành hai giai cấp - Triết học duy tâm nhìn chung sinh ra thế giới tinh thần, mà tiêu của các phạm trù nguyên nhân và một quá trình lịch sử tự nhiên xã hội ý nghĩa thực tiễn của vấn đề Trang 6 cơ bản đối lập nhau: giai cấp chủ do chỗ giải thích không đúng về thế biểu là nhà triết học người Pháp kết quả. ý nghĩa của việc nghiên này trong giai cấp hiện nay. Trang Trang 34 Câu 13: Tại sao nói triết học Mác- nô và giai cấp nô lệ, sự phân chia giới hiện thực, không phả ánh được vào khoảng thế kỷ 14 - 15 Đêcatơ. cứu phạm các trù này 46 Lênin là thế giới quan và phương Câu 49: Phân tích nội dung cơ bản lao động trí óc và lao động chân tay quy luật khách quan của thế giới do + Hai phương pháp trong triết Trang 21 pháp luận khoa học? của các yếu tố hợp thành các cấu Câu 66: Khoa học là gì? Vai trò của Trang là điều kiện vật chất cho sự ra đời đó nó không có ý nghĩa đối với đời học: Câu 32: Phân tích nội dung cơ bản trúc hình thái kinh tế xã hội. Sự vận khoa học đối với sự phát triển của 7 của triết học. sống xã hội. - Phương pháp biến chứng là của cặp phạm trù tất nhiên và dụng của Đảng ta trong giai đoạn hội xã Câu 14: Phân tích định nghĩa vật - Giai cấp thống trị có điều kiện + Triết học duy vật vì xuất phát phương pháp nghiên cứu TG trong ngẫu nhiên. ý nghĩa của việc hiện nay Trang 35 Trang 47 chất của Lênin và ý nghĩa khoa học về kinh tế nên cũng có điều kiện từ bản thân thế giới hiện thực đã những mối liên hệ, trong sự vận nghiên cứu cặp phạm trù này của định nghĩa này Câu 50: Tại sao nói học thyết hình nghiên cứu triết học. Do đó triết Trang 8 Câu 67: Văn hóa là gì? Phân tích giải thích, nhìn chung triết học duy động biến đổi, trong cả sự tiêu Trang 22 thái kinh tế xã hội của Mác là hòn bản chất, chức năng và đặc điểm học bao giờ cũng là thế giới quan vật đã phản ánh được quy luật Câu 15: Hãy so sánh quan điểm vật vong, trong cả trạng thái tĩnh và Câu 33: Phân tích nội dung cơ bản đá tảng của chủ nghĩa duy vật lịch của sự phát triển văn hóa của một giai cấp nhất định, giai cấp khách quan nó có vai trò chỉ đạo chất của Lênin với những quan trạng thái động với một tư duy linh của cặp phạm trù vật chất và hiện sử nào thống trị về kinh tế cũng thống Trang 47 hoạt động thực tiễn của con người điểm vật chất của những nhà triết hoạt mềm dẻo nó không chỉ thấy tượng, ý nghĩa của việc nghiên cứu trị về tinh thần, tư tưởng trong xã để cải tạo thế giới phù hợp với quy học Câu 68: Hệ tư tưởng chính trị là gì? khác? Trang 36 cây mà còn thấy cả rừng. cặp phạm trù này hội./. Trang luật của thế giới hiện thực. Do đó Vì sao Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- Trang 9 Câu 51: Phân tích nguồn gốc của Cách nhìn biện chứng cho ta 23 triết học duy vật có ý nghĩa đối với Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm Câu 16: Phân tích nguồn gốc và bản giai cấp ý nghĩa thực tiễn của vấn thấy sự vật A vừa là nó vừa không đời sống xã hội. Câu 34: Phân tích nội dung cơ bản tăng tư tưởng và kim chỉ nam cho Câu 2: Vấn đề cơ bản của triết chất của ý thức? đề này trong giai đoạn hiện nay của phải là nó. Trang + Triết học Mác-Lênin là triết của cặp phạm trù, nội dung và hình hành động của Đảng và của cách học. Tại sao nói đó là vấn đề cơ nước ta - Phương pháp siêu hình. 10 Trang học khoa học, giải thích đúng thế thức. ý nghĩa của việc nghiên cứu mạng Việt Nam? Trang bản của triết học? Xem xét sự vật trong trạng thái 36 Câu 17: Phân tích bản chất của ý giới và chỉ ra phương pháp giúp con cặp phạm trù này Trang 48 Trả lời: Qui về 2 loại hiện tượng. cô lập, ngưng đọng với một tư duy thức? Vai trò của tri thức khoa học Câu 52: Phân tích đặc trưng cơ bản người cải tạo thế giới có hiệu quả, 23 + Hiện tượng vật chất và những cứng nhắc, chỉ thấy cây mà không trong hoạt động thực tiễn? Trang trong định nghĩa giai cấp của Lênin Câu 69: ý thức pháp quyền là gì? cho nên triết học Mác-Lênin có ý hiện tượng tinh thần việc giải Câu 35: Phân tích nội dung cơ bản thấy rừng./. phê phán các quan điểm phi Mác, xã 10 Tại sao phải sống và làm việc theo nghĩa rất to lớn đối với đời sống xã quyết mối quan hệ giữa vật chất của cặp phạm trù, khả năng và hiện hội về vấn đề này Trang Câu 18: Phân tích quan điểm của hội. với ý thức là vấn đề cơ bản của thực ý nghĩa của việc nghiên cứu 37 hiến pháp và pháp luật . Câu 3: Phân biệt phương pháp biện Trang triết học Mác-Lênin về sự vận * Vai trò của triết học đối với triết học bởi vì: cặp phạm trù này chứng và phương pháp siêu hình động của vật chất Câu 53: Tại sao nói đấu tranh giai Trang sự phát triển của khoa học: 48 - Bất cứ triết học nào cũng phải Trang 24 trong triết học. 11 cấp là một động lực của sự phát - Triết học cung cấp phương trả lời câu hỏi này bằng mọi cách. Câu 36: Lênin nói từ trực quan sinh Trả lời: Triết học phản ánh thế giới Câu 19: Vì sao nói đứng im là tương triển xã hội trong các đấu tranh giai pháp nghiên cứu cho các khoa học - Giải quyết mối quan hệ này là động đến tư duy trừu tượng đến và giải thích thế giới bằng hai đối tạm thời còn vận động là tuyệt cấp cụ thể (Khoa học tự nhiên và khoa cơ sở để giải quyết những quan hệ thực tiễn là con đường biện chứng phương pháp khác nhau. Đó là đối vĩnh viễn? Trang Trang 38 học xã hội. Mặt khác triết học cũng khác là điểm xuất phát của mọi tư của sự nhận thức chân lý, của sự phương pháp biến chứng và 12 đưa vào khoa học cụ thể để làm căn Câu 54: Phân tích nội dung cơ bản tưởng mọi quan điểm trong triết nhận thức thực tiễn khách quan. phương pháp siêu hình. Câu 20: Phân tích mối quan hệ biện cứ, tài liệu cho sự khái quát lý luận của cuộc đấu tranh giai cấp trong học. Chính vì thế mà Anghen nói Hãy phân tích luận điểm trên và rút - Phương pháp biến chứng là chứng giữa vật ý thức trong hoạt của mình. Vai trò của triết học đối thời kỳ quá độ ở nước ta Trang “Vấn đề cơ bản lớn nhất của mọi của ra ý nghĩa nó phương pháp xem xét sự vật trong với khoa học là ở chỗ nó cung cấp 38 triết học đặc biệt là của triết học Trang 25
  2. cho khoa học phương pháp nghiên + Thuyết tế bào đã chứng minh - TH Mác không chỉ giải thích Điều này có nghĩa là, mỗi SV - Tính sáng tạo là đặc điểm - Hai chức nưang của thế giới - Phương pháp biện chứng duy vật cứu (Có hai phương pháp chủ yếu sự thống nhất bên trong của các cơ TG mà chủ yếu là để cải tạo TG. mỗi HT trong thế giới vật chất đều thuộc về bản chất của triết học quan và phương pháp luận của triết nghiên cứu cơ sở của sự phát triển là phương pháp biện chứng và thể sống. vận động, phát triển theo những quy học Mác Lênin giúp cho con người là thế giới HTKQ, nó áp dụng rộng - TH Mác còn là TG quan KH Mác Lênin. phương pháp siêu hình). Chỉ + Thuyết tiến hóa của ĐácUyn. của giai cấp công nhân, nó chỉ ra luật đặc thù vốn có của nó, đồng có phương pháp cải tạo thế giới rãi nguyên tắc phát triển vào thế phương pháp biện chứng mới có ý Tiến hóa cho giai cấp công nhân con đường thời cũng tuân theo những quy luật phục vụ nhu cầu của mình. giới TNXH và cả trong tư duy. Câu 11: Phân tích vai trò, vị trí của nghĩa to lớn đối với khoa học. Còn Xã hội (Phản động) hô hào đấu tranh để giải phóng Mác nói tương đối với nhau nhưng đồng + Phương pháp BCDV có ý nghĩa triết học Mác-Lênin trong hệ thống phương pháp siêu hình chỉ có ý chiến tranh. “giống như TH tìm thấy ở giai cấp thời có mối liên hệ lẫn nhau. Quy đối với khoa học tự nhiên: là công lý luận Mác-Lênin trong đời sống Câu 13: Tại sao nói triết học Mác- nghĩa đối với khoa học phân tích. Ba phát minh góp phần chứng vô sản mới vũ khí vật chất thì giai luật chung phải được biểu hiện qua cụ không thể thiếu được trong xã hội. Lênin là thế giới quan và phương - Trong các hệ thống triết học minh cho tính thống nhất của TG. cấp vô sản tìm thấy ở triết học một quy luật đặc thù. nghiên cứu khoa học, những thành Trả lời: pháp luận khoa học? Mác-Lênin có vai trò rất quan trọng Sự ra đời của triết học Mác cũng vũ khí tinh thần”. Quy luật đặc thù đó là khoa học tựu mới nhất của tất cả các ngành * Về vị trí trong hệ thống lý Trả lời: Thế giới quan là toàn bộ đối với khoa học tự nhiên cũng như như toàn bộ chủ nghĩa Mác là một - TH Mác có sự gắn bó giữa tính cụ thể nghiên cứu như: Vật lý, hóa khoa học tự nhiên cũng như KHXH luận bao gồm: triết học Mác Lênin, những quan điểm về thế giới, về khoa học xã hội ở chỗ. tất yếu lịch sử bởi vì nó không chỉ KH với tính CM giữa lý luận với học, sinh học, xã hội học. đều xã nhận tính đúng đắn, khoa kinh tế chính trị học CNXH khoa những hiện tượng trong tư nhiện và + Triết học Mác-Lênin cung cấp phản ánh thực tế xã hội đương thời thực tiễn. Đó là triết học sáng tạo. Quy luật chung nhất do triết học học của phương pháp biện chứng học, triết học Mác Lênin là một trong xã hội. Các quan điểm triết phương pháp biện chứng duy vật là mà còn là sự phát triển hợp lôgic nghiên cứu quy luật chung không duy vật Mác xít. trong bao bộ phận hợp thành của học hợp thành hai nhận chủ yếu phương pháp đúng đắn nhất giúp của lịch sử tư tưởng nhân loại. tách rời quy luật đặc thù cho nên + Vạch ra những quy luật chung Câu 8: Lênin đã bảo vệ và phát chủ nghĩa Mác Lênin. của thế giới quan. các khoa học cụ thể nghiên cứu các triết học cũng không tách rời khoa nhất của sự vận động và phát triển triển triết học Mác như thế nào? - Về vai trò của triết học Mác Vấn đề chủ yếu trong thế giới quan lĩnh vực của thế giới khách quan. học cụ thể. của thế giới khách quan, triết học Câu 6: Vì sao nói sự ra đời triết Trả lời: Lênin nhấn mạnh: Lênin trong chủ nghĩa Mác Lênin. cũng là vấn đề cơ bản của triết + Nhờ có phương pháp biện - Đặc điểm của triết học Mác Mác-Lênin chỉ cho ta những phương học Mác là một tất yếu? - “Sự cần thiết phải phát triển Triết học Mác Lênin đóng vai trò học, vấn đề quan hệ giữa tồn tại và chứng duy vật mà nhiều nhà khoa Lênin – có 3 đặc điểm. pháp hành động đúng phù hợp với Trả lời: Sự ra đời của triết học Mác học thuyết của Mác nó chung và về thế giới quan là phương pháp tư duy, giữa vật chất và ý thức, tùy học liên ngành ra đời. Nhưng khoa * Sự thống nhất giữa tính Đảng quy luật của thế giới khách quan. là một tất yếu vì: của triết học nói riêng”. luận chung nhất. Nó là cơ sở lý theo cách giải quyết mà có hai loại học này là những khoa học giúp và tính khoa học. Do đó, ở triết học Mác-Lênin lý * Về điều kiện khách quan: - Lênin phát triển triết học Mác luận chung cho việc nghiên cứu thế giới quan chủ yếu thế giới khoa mình nó có nhiệm vụ nghiên cứu Tính Đảng của triết học chính là luận và phương pháp là thống nhất. - Triết học Mác ra đời là do trong điều kiện phát triển lịch sử kinh tế chính trị, cho việc xây dựng học và thế giới phản khoa học. những mối quan hệ qua các lĩnh vực muốn nói triết học đó thuộc CNDV Lý luận là DVBC và phương pháp những yêu cầu của thực tiễn xã hội mới đó là thời kỳ CNTB chuyển lý luận khoa học và một xã hội mới, - Phương pháp là cách nghiên cứu, của thế giới khách quan. Các khoa và CNDT. Tính giai cấp của triết là BCDV thế giới quan và phương ở thế kỷ 19 đòi hỏi. Đó chính là sang giai đoạn ĐQCN. Đó là thời kỳ xã hội CSCN. xem xét thế giới, phương pháp luận học liên ngành như: Lý-Hóa, Sinh- học là muốn nói nó là quan điểm pháp luận của triết học Mác-Lênin thực tiễn đấu tranh của phong trào cuộc cách mạng XHCN. Lênin đưa + Vai trò và vị trí của triết học là khoa học về phương pháp tức nó Hóa, Hóa-Sinh, điều khiển học, tâm của giai cấp nào trong xã hội, nó là thế giới quan khoa học và công nhân cấp thiết cần có một lý ra ĐN về vật chất, quy luật cả các Mác Lênin trong đời sống xã hội. là khoa học về phương pháp nghiên bảo vệ lợi ích của giai cấp nào. phươngpháp luận khoa học. sinh lý./. luận đúng đắn chỉ đường. Triết học cuộc cách mạng. Vấn đề Nhà nước, + Trong đời sống tinh thần của cứu, xem xét thế giới. - Triết học nào cũng có tính Mác ra đời là đáp ứng nhu cầu ấy. vấn đề xây dựng Đảng kiểu mới, xã hội, triết học Mác Lênin là nền - Triết học Mác-Lênin là thế giới Đảng và tính giai cấp triết học Mác Câu 5: Phân tích những điều kiện - Triết học Mác ra đời chính là vấn đề xây dựng xã hội mới... tảng tư tưởng, nó có vai trò chỉ đạo quan và phương pháp luận khoa Câu 14: Phân tích định nghĩa vật Lênin là triết học dịch vụ, là thế và tiền đề của sự ra đời triết học sự phát triển hợp lôgic của lịch sử Trong điều kiện lịch sử mới hoạt động nhận thức và hoạt động học. chất của Lênin và ý nghĩa khoa học giới quan của giai cấp vô sản, bảo tư tưởng nhân loại. Nó dựa trên Lênin đấu tranh bảo vệ chủ nghĩa thực tiễn của con người trong cải + CNDVBC và CNDVLS = triết học của định nghĩa này. Mác-Lênin vệ lợi ích của giai cấp vô sản. Đó là Trả lời: * Những điều kiện và tiền những tiền đề về lý luận và những Mác, chống lại những người xuyên tạo tự nhiên, xã hội và tư duy. Mác-Lênin hợp thành thế giới quan Trả lời: Đối lập với chủ nghĩa duy tính Đảng và tính giai cấp của triết đề của triết học Mác: thành tựu mới nhất của khoa học tự tạc, giả danh chủ nghĩa Mác. + Đối với khoa học (KHTN- khoa học triệt để, thế giới quan tâm coi ý thức là cái có trước quyết học. - Điều kiện về nền kinh tế xã nhiên thế kỷ 19. - Lênin vận dụng triết học Mác KHXH), triết học Mác Lênin là thế khoa học ấy được hình thành trong định vật chất, chủ nghĩa duy vật - Tính Đảng của triết học thống hội. - Đó chính là tính tất yếu khách vào việc phân tích thời đại mới, giới quan và phương pháp luận cuộc đấu tranh chống tôn giáo và khẳng định vật chất có trước quyết nhất với tính khách quan khoa học Vào những năm 40 ở thế kỷ 19, quan cho sự ra đời của triết học vạch ra khuynh hướng phát triển chung. Nó giúp cho các khoa học cụ chủ nghĩa duy tâm, học thuyết Mác định ý tưức, vật chất là vốn có cơ sở của sự thống nhất hay là ở CNTB đã phát triển thành một hệ của CNTB độc quyền và khả năng thể đúng đắn để nghiên cứu thế đối lập về căn bản với chủ nghĩa không do ai sinh ra và tồn tại vĩnh Mác. chỗ giai cấp vô sản ra đời và phát thống kinh tế đặc biệt là ở các * Về điều kiện chủ quan: thắng lợi của cách mạng XHCN. giới khách quan, phương pháp biện duy tâm triết học và những quan viễn. Nhưng khi trả lời câu hỏi vật triển cùng với sự phát triển của nền nước Tây Âu như Anh và Pháp Trong thời kỳ triết học Mác xuất - Lênin đề cập đến quy luật hình chứng duy vật. điểm tôn giáo, chúng lấy sự hoạt chất là gì thì các nhà triết học duy sản xuất hiện đại, lợi ích của giai chính sự phát triển của chủ nghĩa tư hiện, không thiếu những bộ óc vĩ thành XH mới và trực tiếp lãnh đạo động tinh thần, của ý thức, của vật trả lời theo nhiều cách khác cấp vô sản phù hợp với xu hướng bản đã bộc lộ những mâu thuẫn đại thiên tài như PhơBách, sâu sắc cách mạng tháng 10 Nga. những lực lượng siêu tự nhiên, của nhau. Câu 12: Phân tích những chức năng phát triển của lịch sử. Do đó phản vốn có của nó. như Hêghen... nhưng họ cung không Với những việc làm trên đây, thần thánh để giải thích vũ trụ, giải - Triết học Mác ra đời vào giữa thế cơ bản của triết học Mác-Lênin? ánh và bảo vệ lợi ích của giai cấp Mâu thuẫn lực lượng sản xuất xây dựng được lý luận Mác xít. Chỉ Lênin đã tạo ra một giai đoạn phát thích tất cả những hiện tượng tư kỷ thứ XIX đã theo một đường lối Trả lời: Triết học Mác Lênin mang vô sản cũng tức là phản ánh đúng >< Quan hệ sản xuất. có Mác Ănghen mới là người xây triển mới đó là giai đoạn Lênin nhiên và xã hội trên thế giới quan khác trong quan nhiệm về phạm trù hai chức năng cơ bản: quy luật phát triển của lịch sử. Triết Xã hội hóa Tư hữu dựng nên học thuyết học. trong sự phát triển của triết học của chúng là phản khoa học. vật chất. Là chủ nghĩa duy vật biện + Chức năng thế giới quan: triết học Mác Lênin vừa có tính Đảng Triết học Mác ra đời là kết quả + Thế giới quan của triết học Mác- chứng, triết học mác một mặt thừa TBCN Mác. học Mác Lênin không phải là một vừa có tính khoa học. Tính Đảng Mâu thuẫn này được biểu hiện của quá trình đấu tranh lâu dài, bền Lênin được xây dựng trên lập nhận vật chất có trước quyết định ý niềm tin như tôn giáo cũng không càng cao, tính khoa học càng sâu về mặt xã hội thành đối lập giữa bỉ lẫn lộn trong thực tế phong trào trường duy vật và biện chứng, nó thức, vật chất tự nó tồn tại không Câu 9: Vị trí và ý nghĩa của giai phải là sự tưởng tượng thần thánh sắc. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản. công nhân của Mác và Ănghen. biểu hiện những lợi ích của giai do ai sinh ra không bị tiêu diệt, mặt đoạn Lênin trong sự phát triển triết hóa như trong thần thoại mà nó là tri + Sự thống nhất giữa lý luận và Do đó vào những năm 40 thế kỷ 19 Đồng thời nó cũng là kết quả của cấp vô sản và của tất cả những khác triết học Mác cho rằng thế học Mác. thức, là sự hiểu biết khái quát về thực tiễn. phong trào đấu tranh của giai cấp tư duy khoa học của hai ông. Các người lao động đang đấu tranh để giới vật chất là vô cùng lên cả trong Trả lời: thế giới, là sự giải thích thế giới Sự ra đời của triết học Mác công nhân ngày càng phát triển ông đã nắm bắt và sử dụng thành tự giải phóng khỏi mọi hình thức áp không gian và trong thời gian, thế - Xét về mặt thời gian: Giai trên cơ sở các suy luận lôgic và các Lênin gắn với thực tiễn đấu tranh mạnh mẽ, họ ý thức được lợi ích công phương pháp biện chứng duy bức. giới không có khởi đầu và không có đoạn Lênin là giai đoạn phát triển căn cứ khoa học thực tiễn. cách mạng của giai cấp vô sản, gắn căn bản của giai cấp mình. vật khi xây dựng học thuyết triết + Thế giới quan khoa học ấy có ý kết thúc, tất cả đều vận động biến sau và là sự kế tục của triết học - Tri thức triết học cũng khác với với quá trình phát triển lịch sử xã Vào thời này sự xuất hiện của học. nghĩa không phải chỉ thuần túy về đổi không ngừng và không gian, Mác. Triết học Mác ra đời vào giữa khoa học cụ thể và nghệ thuật. Nó hội TB và của KHTN giữa thế kỷ triết học Mác đã làm cho phong trào Học thuyết triết học Mác ra đời mặt lý luận và nhận tưức mà nó còn thời gian cũng như vận động là những năm 40 của thế kỷ 19 đó là là sự hiểu biết tương đối hoàn 19. công nhân chuyển sang một giai là một tất yếu lịch sử và học thuyết có ý nghĩa lớn lao về mặt tư tưởng những thuộc tính, những hình thức thời kỳ CNTB đang phát triển. Giai chỉnh, có hệ thống về thế giới. Nó + Triết học Mác Lênin ra đời lại đoạn mới. đó do Mác Ănghen sáng lập nên nữa. tồn tại của vật chất không thể quy đoạn Lênin là sự phát triển tiếp tục cung cấp cho con người bức tranh tác động tích cực đến những phong - Những tiền đề lý luận: cũng là một tất yếu. + Triết học Mác-Lênin là thế giới vật chất về một dạng cụ thể nào đó đoạn phát triển Mác trong điều kiện chung về thế giới và xác định vai trào cách mạng của giai cấp vô sản Mác và Ănghen đã kế thừa và Triết học Mác là một giai đoạn quan duy vật triệt để, nó không phù của nó như nguyên tử, hay nước, lịch sử mới của thời đại. Thời đại trò, vị trí của con người trong thế và trở thành cơ sở thế giới quan, tiếp tục hoàn thiện những hệ tư phát triển cao nhất của tư tưởng hợp với các hiện tượng tự nhiên mà lửa mà phải coi vật chất là một giới đó. ĐQCN và CMXHCN. phương pháp luận đúng đắn cho sự tưởng sau. triết học nhân loại. còn với cả thực tế lịch sử xã hội, phạm trù khái quát tất cả các sự vật - Về mặt lý luận: Giai đoạn - Chức năng nhận thức của triết nghiên cứu khoa học cụ thể, Lênin + Triết học cổ điển Đức tiêu điều này đã được thực tế xã hội hiện tượng cụ thể. Trong tác phẩm Lênin là giai đoạn phát triển cao của học Mác Lênin được thể hiện ở đã khẳng định sự thống nhất giữa lý biểu là: Kant, Heghen, PhơBach. chứng minh là đúng. “Biện chứng tự nhiên” Ănghen viết Câu 7: Vì sao nói sự ra đời của triết học Mác, là sự hoàn chỉnh của chỗ: luận và thực tiễn là nguyên tắc cơ + Kế thừa kinh tế chính trị học + Triết học Mác-Lênin là thế giới “thực thể, vật chất không phải là triết học Mác là một bước ngoặt triết học Mác. - Triết học Mác Lênin đã vạch ra bản của triết học Mác Lênin. của Anh: Xmit, Ricacđô... quan của Đảng cộng sản, là nền cái gì khác hơn là tổng số những vật cách mạng trong lịch sử triết học? - Với sự ra đời của giai đoạn các quy luật chung nhất của tự + Tính sáng tạo của triết học + Kế thừa chủ nghĩa xã hội tảng lý luận của Đảng cộng sản. thể, tự do người ta rút ra khái niệm Trả lời: Thực chất và ý nghĩa cuộc Lênin, từ đây triết học Mác được nhiên xã hội và tư duy, cung cấp Mác Lênin: không tưởng của Pháp Xanhxmông, Những kết luận rút ra trong phương ấy bằng con đường hiện tượng hóa. cách mạng trong triết học do Mác mang một cái tên mới - tên tuổi của cho tư bức tranh khoa học về thế Do triết học Mác Lênin luôn gắn pháp biện chứng và chủ nghĩa duy Nhưng Mác và Ănghen phải đưa ra Phunê. và Ănghen thực hiện. Mác được gắn liền với tên tuổi của giới, nó quyết định thái độ của con liền với thực tiễn xã hội, với hoạt + Đối với Hêghen, Mác và vật Mác xít có ý nghĩa lớn lao đối có điều kiện đưa ra một định nghĩa - Triết học Mác ra đời đã khắc Lênin, đó là triết học Mác Lênin. người đối với thế giới xung quanh động nghiên cứu khoa học, là sự Ănghen đã tước bỏ đi các hình thức với hoạt động thực tiễn của Đảng hoàn chỉnh về vật chất. phục được sự lệch rời giữa TG - Với sự ra đời của giai đoạn và chỉ đạo hoạt động thực tiễn, cải khái quát các thành tựu khoa học và thần bí và phát hiện ra hai nhận hợp cộng sản. Những kết luận ấy * Định nghĩa của Lênin về vật chất: quan duy vật và phép biện chứng Lênin, triết học Mác Lênin đã đáp tạo thế giới của con người. khái quát thực tiễn, vì vậy nó luôn lý cho pháp biện chứng của chứng tỏ rằng: lý luận và phương Vật chất là một phạm trù triết học tạo ra hình thức cao nhất của chủ ứng được yêu cầu mới của thời đại - Nhờ phát hiện ra các quy luật vận động và phát triển. Triết học pháp Mác xít là vũ khí vô song để dùng để chỉ thực tại khách quan Hecghen. nghĩa duy vật đó là chủ nghĩa duy và của phong trào công nhận. khách quan của tự nhiên và xã hội, luôn được bổ sung và phát triển + PhơBach các ông kế thừa nhận thức và cải tạo thế giới bằng được đem lại cho conngười trong vật biện chứng và hình thức cao triết học Mác Lênin đã hướng sự cùng với sự phát triển của xã hội và những quan điểm duy vật để xây cách mạng và theo chủ nghĩa cộng cảm giác, được cảm giác của chúng nhất của phép biện chứng là biện hoạt động của con người theo đúng Câu 10: Phân tích đối tượng và đặc khoa học. dựng nên quan điểm duy vật về lịc sản. ta chụp lại, phản ánh và tồn tại chứng duy vật. sự phát triển của xã hội và do đó điểm của triết học Mác-Lênin. - Triết học Mác Lênin không sử. - Là một bộ phận khăng khít của không là thuộc vào cảm giác. - Việc sáng tạo ra chủ nghĩa duy thúc đẩy thêm sự phát triển ấy. Trả lời: chấp nhận cái gì là tĩnh tại vĩnh + Những tiền đề về mặt KHTN. thế giới quan khoa học, phương Định nghĩa của Lênin về vật chất vật lịch sử là một trong những phát + Chức năng phương pháp luận a. Đối tượng nghiên cứu: viễn, giáo điều mà luôn phải biến Vào những năm 30 đến những pháp biện chứng mà triết học Mác- trước hết là sự kế thừa quan điểm hiện vĩ đại trong cuộc cách mạng triết học mác không chỉ làm nhiệm TH Mác Lênin trên cơ sở giải đổi phù hợp với điều kiện của cuộc năm 50 của thế kỷ 19 KHTN đã có Lênin nêu ra cũng là phương pháp của Mác và Ănghen coi vật chất là do Mác và Ănghen thực iện trong vụ giải thích thế giới mà còn định quyết đúng đắn vấn đề cơ bản TH: cách mạng khoa học và công nghệ phát minh vĩ đại. luận duy nhất khoa học vì: một phạm trù triết học khái quát hướng cho con người trong hoạt TH. TH Mác Lênin đã tập chung đang phát triển nhanh, đòi hỏi triết + Định luật bảo toàn và chuyển - Phương pháp biện chứng mác xít thuộc tính của tất cả các sự vật - Sự ra đời của triết học Mác đã động, nếu thiếu tri thức của triết nghiên cứu những quy luật vận học Mác Lênin phải đổi mới nhiều, hóa năng lượng nó đã chứng minh đã phát sinh và phát triển trong cuộc hiện tượng chứ không quy vật chất làm cho vai trò, vị trí của triết học học thì con người dễ sa vào tình động và phát triển chung nhất của chống tư tưởng giáo điều biến rằng các hình thức vận động của đấu tranh chống phương pháp siêu vào một dạng cụ thể nào như các và quan hệ giữa triết học với các trạng mò mẫm, suy diễn. tự nhiên, XH và tư duy. những quan điểm của triết học Mác vật chất không tách rời nhau. hình tức phương pháp phản khoa nhà triết học trước Mác đã làm KH khác có sự thay đổi. Lênin thành công thức vạn năng. học. Lênin đòi hỏi phải phân biệt vật
  3. chất với tư cách là một phạm trù Democnit. Học thuyết nguyên tử dự và chức năng để thích nghi với điều do tri thức là quan trọng nhất là + Nhờ có vận động của sự vật - Trong hoạt động thực tiễn yếu cùng vật chất vẫn quyết định ý triết học với vật chất trong quan đoán nguyên tử là phần nhỏ nhất kiện thay đổi. Chế độ ăn thuần túy phương thức tồn tại của v thức. mà con người mới có thể nhận biết tố vật chất chính là các phương thức. niệm của khoa học tự nhiên. Khoa không thể phân chia được và cấu thực vật chuyển sang chế độ ăn có * Vai trò của tri thức khoa học trong được chúng. tiện, công cụ, điều kiện mà con 2) ý nghĩa: học tự nhiên nghiên cứu các tính tạo nên sự vật. thịt có ý nghĩa quan trọng trong quá hoạt động thực tiễn: - Vận động của vật chất là tự người sử dụng để tác động vào thế - Từ nguyên lý vật chất quyết chất, các kết cấu của các đối tượng Tóm lại, theo quan niệm của các trình chuyển biến bộ não loài vượn Nói đến ý thức trước hết là nói đến thân vận động. Vận động là thuộc giới khách quan va cải tạo nó. định ý thức, từ đại hội đại biểu toàn vật chất cụ thể, có hạn. Còn triết nhà duy vật trước Mác thì vật chất thành bộ não người. bộ óc con người đã nhận thức được tính cơ bản, bên trong vốn có của Vật chất và ý thức có mối quan quốc lần thứ VI Đảng ta đã rút ra học khái quát những thuộc tính là những gì cụ thể, cảm tính hoặc là - Trong hoạt động lao động, con cái gì do về sự vật. Con người bằng sự vật, không phải do sự tác động hệ biện chứng, vật chất đóng vai bài học phải xuất phát từ thực tế chung nhất, phổ biến của mọi sự đơn vị nhỏ nhất cấu tạo lên mọi người cần phải quan hệ với nhau, hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới bên ngoài. Nó là kết quả của sự tác trò quyết định ý thức ngược lại, ý khách quan tôn trọng và hành động vật hiện tượng và phản ánh chúng vật và họ đi tìm cơ sở đầu tiên. Để phối hợp hành động với nhau tạo ra phục vụ nhu cầu sống của mình thì động chuyến hóa lẫn nhau giữa các thức có vai trò quan trọng tác động tuân theo quy luật khách quan trong trong hệ thống phạm trù của mình xây dựng những quan điểm giải nhu cầu phải nói với nhau. Như cầu đồng thời cung ưự do mà con người mặt đối lập trong sự vật. trở lại yếu tố vật chất. một thời gian dài, chúng ta đã mắc nưh vật chất, vận động, không gian, thích thế giới bắt nguồn từ cơ sở đó dẫn đến xuất hiện ngôn ngữ. có ý thức, tức là có tri thức, tình - Vận động là tuyệt đối, là vĩnh - Yếu tố vật chẩt quyết định bệnh chủ quan, duy ý chí xã hội thời gian... Vậy phạm trù vật chất vật chất ấy. Ngôn ngữ trở thành phương tiện để cảm, ý chí và từ ý thức. Hoạt động viễn không do ai sáng tạo ra và cũng yếu tố ý thức trong hoạt động thực thực tế khách quan. Cơ sở vật chất phản ánh thuộc tính nào của các đối CNDV trước Mác còn những diễn đạt tư tưởng và trao đổi giữa xã hội càng mở rộng quan hệ xã hội không bị tiêu diệt. tiễn, thể hiện ở những điểm sau: còn thấp kém nhưng nôn nóng muốn tượng vật chất? Đó là thuộc tính hạn chế thiếu sót nhất định nó người với người. Nhờ có nguôn càng phong phú phức tạp thì ý tưức - Có 5 hình thức vận động cơ - Mọi mục đích dự kiến của con đốt cháy giai đoạn vì vậy đã phải ”thực tại khách quan tồn tại độc lập mang tính trực quan, máy móc và ngữ sự phản ánh của conngười trở con người cũng càng phức tạp bản của vật chất. người đặt ra đều phải dựa trên cơ trả giá cho những sai lầm đó. Muốn với ý thức con người và được ý thành sự phản ánh tri giác. Như vậy phong phú. Như vậy không chỉ có tri + Vận động cơ học là hình thức sở, những điều kiện hoàn cảnh vật xây dựng thành công chủ nghĩa xã siêu hình. thức con người phản ánh” chính Quan điểm vật chất của Lênin, là trong lao động và cùng với lao thức này sinh trong hoạt động thực vận động đơn giản nhất, là sự di chất cho phép những điều kiện hội phải có cơ sở hạ tầng của thuộc tính đó cho phép con người vật chất không phải là sự vật cụ động là ngôn ngữ đó là hai sức kích tiễn, mà ngay cả tình cảm, ý chí chuyển vị trí của các vật thể. CNXH, phải có cơ sở vật chất phát khách quan. phân biệt cái gì là vật chất, cái gì thể cảm tính mà vật chất chính là thích chủ yếu để hình thành nên ý cũng phát sinh từ đó. Các yếu tố ấy + Vận động vật lý: Vận động - Để đạt được mục đích, kế triển. Để có được điều này Đảng ta không phải là vật chất. phạm trù chỉ thực tại khách quan đó thức của con người. đồng nhất với nhau tác động ảnh của các phân tử, hai cơ bản, điện hoạch đặt ra con người phải lựa chủ trương. Như vậy định nghĩa vật chất của là tất cả những gì tồn tại ở bên Tóm lại, nguồn gốc tự nhiên và hưởng lẫn nhau nhưng về cơ bản ý nhiệt... chọn, sử dụng những phương tiện, + Phát triển nền kinh tế hàng hóa Lênin đã giải đáp được cả hai mặt ngoài và độc lập với ý thức của con nguồn gốc xã hội là hai điều kiện thức có nội dung tri thức và luôn + Vận động hóa học: Sự hóa vật chất có sẵn để tác động vào các nhiều thành phần theo định hướng của vấn đề cơ bản của triết học người. cần và đủ cho sự ra đời của ý thức. hướng tới tri thức. Vì tri thức là yêu hợp và sự phân giải của các chất. đối tượng tạo ra sự biến đổi theo XHCN. Các thành phần kinh tế trên lập trường của chủ nghĩa duy - Vật chất có trước, ý tưức có Nếu thiếu một trong hai điều kiện cầu đầu tiên trong hoạt động sống + Vận động sinh học: Sự trao kế hoạch. được tự do kinh doanh và phát triển vật biện chứng, phân biệt về sau vật chất quyết định ý thức. ấy không thể có ý thức. của con người, nhưng cùng với tri đổi chất giữa cơ thể sống với môi - Yếu tố ý thức có vai trò to lớn theo khuôn khổ pháp luật được bình nguyên tắc với chủ nghĩa duy tâm - Vật chất là vô cùng vô tận. + Từ việc phân tích nguồn gốc tự thức, con người cần có tình cảm, ý tưrờng. đối với yếu tố vật chất thể hiện: đẳng trước pháp luật. Mục tiêu là bất khả tri luận, đồn thời cũng khắc - Vật chất tồn tại vĩnh viễn. nhiên và nguồn gốc xã hội của ý chí. Tri thức đóng vai trò hướng + Vận động xã hội: Sự hoạt - ý thức có thể làm biến đổi làm cho thành phần kinh tế quốc phục được những hạn chế của chủ Quan điểm vật chất của Lênin là thức rút ra bản chất của ý thức như dẫn, quản lý hoạt động của con động của con người làm xã hội biến HTKQ thông qua hoạt động thực doanh và tập thể đóng vai trò chủ nghĩa duy vật siêu hình trong quan khoa học đúng đắn. Nó chống lại sau ý thức là hình ảnh chủ quan của người, nhưng tình cảm ý chí tăng đổi từ giai đoạn này sang giai đoạn tiễn của con người. Bản thân ý thức đạo. niệm coi nguyên tử là giới hạn cuối quan điểm của chủ nghĩa duy tâm thế giới khách quan hay ý thức là thêm tính nhân bản của hoạt động không thể tự làm thay đổi một chút - Mở rộng giao lưu kinh tế với khác. cùng của vật chất, củng cố niềm tin và khắc phục được những hạn chế sản phẩm của một cơ quan vật chất ấy. Trong quá trình sống, hoạt động Chú ý: Các hình thức vận động nào hiện thực. Song ý thức có vai nước ngoài. Trong khu vực và quốc cho các nhà khoa học tin tưởng vào thiếu sót của CNDV trước Mác. sống có tổ chức cao đó là bộ óc con người không chỉ có ý tưức về có mối quan hệ với nhau trong đó trò vô cùng to lớn, nó được thể hiện tế. giá trị khách quan của các thành tựu người. thế giới khách quan bên ngoài, con hình thức vận động cao bao hàm trong 2 trường hợp: - Tận dụng mọi nguồn lực, tài khoa học hiện đại, tin tưởng vào người hướng ý thức về thế giới bên hình thức vận động thấp. + ý thức phản ánh đúng đắn lực trong nước để đẩy mạnh công Câu 16: Phân tích nguồn gốc và khả năng của con người có thể trong, hướng về “cái tôi” của chính HTKQ nó chỉ đạo hoạt động thực nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. bản chất của ý thức? Câu 17: Phân tích bản chất của ý nhận thức đúng về thế giới vật mình để tìm hiểu, nhận thức nó. Đó tiễn của con người theo đúng quy - Thu hút nguồn vốn đầu tư của Trả lời: ý thức có nguồn gốc tự thức? Vai trò của tri thức khoa học Câu 19: Vì sao nói đứng im là chất. là từ ý thức. Từ ý thức chính là ý luật cuả hiện thực do đó nó sẽ thúc nước ngoài, phát triển cơ sở hạ nhiên và nguồn gốc xã hội. trong hoạt động thực tiễn? tương đối tạm thời còn vận động là thức tự nhận chính mình. Từ ý thức đẩy sự phát triển của HTKQ. tầng. a) Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Trả lời: ý thức là gì? tuyệt đối vĩnh viễn? là ý thức ở trình độ cao nhất. Nó là + ý thức phản ánh không đúng - Nắm vững nguyên lý ý thức có Câu 15: Hãy so sánh quan điểm vật óc người là một dạng vật chất có tổ Chủ nghĩa duy tâm coi ý thức như là Trả lời: CNDVBC thừa nhận thế yếu tố hướng dẫn hành vi đạo đức HTKQ nó chỉ đạo hoạt động thực tác động tích cực trở lại đối với vật chất của Lênin với những quan chức cao nhất, là khí quản vật chất một thực thể độc lập tách rời vật giới vật chất nằm trong quá trình hành vi văn hóa ở con người. tiễn của con người không đúng quy chất Đảng ta đề ra chủ trương đổi điểm vật chất của những nhà triết sản sinh ra ý thức, hoạt động của ý chất và là cái có trước quyết định vận động không ngừng, nhưng Cùng với ý thức, người ta ngày càng luật do đó nó sẽ cản trở kìm hãm sự mới và phải đổi mới trước hết là học khác? thức chỉ xảy ra trên cơ sở hoạt vật chất, vì thế nguyên tắc thế giới không loại trừ mà còn bao hàm quan tâm đến hiện tượng vô thức. phát triển của HTKQ. đổi mới tư duy. Đổi mới tư duy làm Trả lời: động của bộ óc người. Nên bộ óc bị quan họ không thể trả lời được câu trong đó hiện tượng đứng im tương Vô thức là một hiện tượng tâm lý điều kiện tiền đề đổi mới trong * Quan điểm vật chất của những tổn thương từng phần hay toàn bộ hỏi ý thức là gì? Đó là vấn đề đặt ra đối. của con người có liên quan đến hoạt động thực tiễn. nhà triết học khác. thì hoạt động của ý thức cũng bị rối cho chủ nghĩa duy vật. KH đứng im là một hình thức vận Câu 21: Phân tích mối quan hệ những hoạt động xảy ra ở ngoài - Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- + CNDT: cho vật chất là sản loạn từng phần hay toàn bộ. Chỉ có Chủ nghĩa duy vật thừa nhậnv ật động đặc biệt của vật chất, vận biện chứng giữa vật chất và ý thức, phạm vi kiểm soát của ý thức. Có Lênin, tư tưởng HCM làm kim chỉ phẩm của ý thức, tinh thần. con người mới có thức. Động vật chất có tưrớc và sinh ra ý thức, do động trong cân bằng. ý nghĩa của nó đối với sự nghiệp hai loại vô thức: loại thứ nhất liên nam cho hành động. chủ bậc cao cũng không thể có thức đó đều tìm câu trả lời trong sự vận + Đứng im là tương đối vì: đổi mới của nước ta? +CNDT là nghĩa quan đến các hành vi chưa được con - Phát huy tinh thần năng động, (CNDTCQ): cho rằng sự vật là sản được. động của vật chất. Nhưng trong + Đứng im chỉ xảy ra trong mối Trả lời: 1) Mối quan hệ biện người ý thức, loại thứ hai liên quan sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò phẩm của cảm giác con người, đại Sự phản ánh thế giới khách quan thời kỳ lịch sử do điều kiện kinh tế quan hệ nhất định chứ không phải chứng: đến những yhành vi đã được nhận nhân tố con người. biểu là Bêcơlv (nhà triết học người bằng ý thức con người là hình thức xã hội khác nhau, do trình độ nhận trong mối quanhệ cùng một lúc. - Vật chất quyết định sự ra đời thức và trở thành thói quen, có thể - Vai trò tích cực của ý thức là ở Anh) ông cho rằng sự vật chẳng phản ánh cao nhất. Hình thức đặc thức khác nhau, câu trả lời cũng + Đứng im chỉ xảy ra với hình thức của ý thức vì vật chất có trước, ý diễn ra một cách “tự động” bên chỗ ý thức quyết định sự thành bại qua là phức hợp của cảm giác. Như biệt chỉ có ở con người trên cơ sở vận động trong một thời gian nhất thức có sau, ý thức chỉ là sự phản khác nhau. ngoài sự chỉ đạo của ý thức. Vô của con người trong hoạt động thự vậy khi không còn cảm giác của phản ánh tâm lý ngày càng phát Chủ nghĩa duy vật cổ đại cho rằng định chứ không phải với mọi hình ánh vật chất. thức ảnh hưởng đến nhiều phạm vi tiễn sẵn do đó phải: chúng ta sự vật cũng không tồn tại. triển và hoàn thiện. Các sự vật hiện linh hồn cũng do những hai vật chất thức vận động. - Vật chất thay đổi ý thức cũng hoạt độn của con người. Trong - Khắc phục thái độ trông chờ ỷ + CNDTKQ: thế giới là sản tượng tác động lên các giác quan nhỏ cấu tạo nên. Chẳng hạn + Đứng im chỉ xảy ra đối với từng thay đổi, ý thức là sự phản ánh thế những hoàn cảnh nào đó nó có thể lại vào hoàn cảnh. phẩm của ý niệm tuyệt đối, triết của con người và chuyển các tác Đêmôcont linh hồn là do những sự vật riêng lẻ chứ không phải đối giới vật chất vào người là hình ảnh giúp cho con người bớt sự căng - Cần hình thành một ý thức học duy tâm khách quan thời cổ đại động đó lên trung ương thần kinh nguyên tử hình cầu, nóng và nhẹ với tất cả mọi sự vật cùng một lúc. thế giới quan, vật chất là nguồn thẳng của ý tưức trong hoạt động. đúng, tổ chức hoạt động theo quy cho rằng thế giới như là cái bóng ở đó là bộ óc người do đó con người cấu tạo nên. + Đứng im là tạm thời vì: gốc của ý thức quyết định nội dung Tuy vậy không nên tuyệt đối hóa luật triệt để khai thác điều kiện trong vách hang còn ý niệm tuyệt được hình ảnh về sự vật đó. Những Khi khoa học tự nhiên đã chứng Sớm muộn sự đứng im tương đối ý thức. vai trò của vô thức, coi nó là một cái khách quan. đối ở ngoài cửa hang được ánh sáng hình ảnh sự vật được ghi lại bằng minh được sự phụ thuộc của các sẽ bị sự vận động tuyệt đối phá vỡ. * ý thức tác động trở lại vật gì tách rời ý thức, càng không phải - Trong hoạt động thực tiễn phải chiếu vào in hình lên vách hang. ngôn ngữ. hiện tượng ý thức vào bộ óc con + Đứng im là hình thức đặc thù của chất. là cái quyết định tất cả mọi hành vi giáo dục và nâng cao trình độ tri Hêghen là nhà triết học người Tóm lại, nguồn gốc tự nhiên của ý người thì có một số nhà triết học vận động vì đứng im cũng là vận ý thức do vật chất quyết định của con người. Với con người ý thức khoa học cho nhân dân nói Đức. Giới tự nhiên là sản phẩm của thức là phải có bộ óc con người và duy vật cho rằng óc người trực tiếp động nhưng là vận động trong thăng nhưng nó không phụ thuộc hoàn thức vẫn là cái chủ đạo, cái quyết chung, nâng cao trình độ cho cán bộ, sự tha hóa của ý niệm tự tuyệt đối. sự vật tác động của thế giới khách tiết ra ý thức cũng giống như gan bằng, trong sự ổn định tương đối toàn vào vật chất mà ý thức có tính định hành vi của họ./. đảng viên nhất là trong điều kiện - Quan điểm đồng nhất vật chất quan nếu thiếu một trong hai yếu tố tiết ra mật vậy. (tức là khi một sự vật còn là nó độc lập tương đối với vật chất do hiện nay. với vật thể: này thì không thể có ý thức. Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - chưa chuyển thành cái khác. Nó vẫn có tính năng động tăng cao, nên ý b) Nguồn gốc xã hội của ý thức. XVIII và chủ nghĩa duy vật Câu 18: Phân tích quan điểm của đang duy trì một hay một số hình thức có thể tác động trở lại vật VD Talet (624-546 TCN) cho rằng nước là khởi nguyên của thế - Khi vượn người sử dụng những Phơtobác đã có một bước tiến quan triết học Mác-Lênin về sự vận thức vận động vốn có). chất, góp phần cải biến thế giới Câu 22: Phân tích nội dung nguyên giới Hberaclr (540-480 TCN) cho vật có sẵn trong tự nhiên cho mục trọng, coi ý thức là sự phản ánh thế động của vật chất. - Đứng im là tương đối trong quan khách quan thông qua hoạt động lý về mối liên hệ phổ biến và ý rằng đó là lửa. đích kiếm ăn có kết quả thì nó giới khách quan vào thế giới con Trả lời: Vận động là gì? hệ với vận động tuyệt đối và vĩnh thực tiễn của con người. nghĩa phương pháp luận của CNDV thời cổ đại: Lấy thế giới nhiều lần lặp lại hành động ấy và người cảm giác là hình ảnh chủ - Theo F.Ănghen: Vận động là viễn./. + ý thức phản ánh đúng HTKQ nguyên lý này. để giải thích thế giới đó là những trở thành phản xạ có điều kiện dẫn quan của thế giới khách quan. mọi sự biến đổi nói chung. có tác động thúc đẩy hoạt động Trả lời: - Liên hệ sự phụ thuộc lẫn quan niệm chất phác thô sơ mộc đến hình thành thói quen sử dụng Chủ nghĩa duy vật biện chứng kế - Thế giới vật chất nằm trong sự thực tiễn trong quá trình cải tạo thế Câu 20: Phân tích mối quan hệ nhau sự ảnh hưởng tương tác và sự mạc về thế giới, cơ bản là đúng công cụ. Tuy nhiên công cụ ấy thừa tư tưởng của chủ nghĩa duy vận động, biến đổi không ngừng. giới vật chất. biện chứng giữa vật ý thức trong chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự nhưng còn hạn chế là đồng nhất không phải lúc nào cũng có sẵn. Do vật phơtơbac coi ý thức là sự phản * Quan điểm của triết học Mác- + ý thức phản ánh không đúng hoạt động thực tiễn. vật và hiện vật trong thế giới hoặc phạm trù vật chất với một dạng tồn đó đòi hỏi loài vượn phải có ý thức ánh thế giới khách quan vào bộ óc Lênin về vận động của vật chất. HTKQ có thể kìm hãm hoạt động Trả lời: + Xác định yếu tố trong giữa các mặt các yếu tố các quá tại cụ thể của nó. Đồng nhất vật chế tạo công cụ lao động mới. Việc con người, đồng thời khẳng định - Vận động là phương thức tồn thực tiễn của con người trong quá hoạt động thực tiễn: trình của sự vật và hiện tượng trong chất với những thuộc tính của nó. chế tạo công cụ lao động mới đã rằng đó không phải là sự phản ánh tại của vật chất, là thuộc tính vốn trình cải tạo thế giới khách quan. - Hoạt động thực tiễn bao gồm 3 thế giới. VD: Đồng nhất vật chất với làm cho hoạt động kiếm ăn của thụ động mà là sự phản ánh mang có của vật chất, gắn liền với vật Tuy có vai trò rất quan trọng hình thức cơ bản. Hoạt động sản - Khái niệm mối liên hệ phổ khối lượng. vượn người là hoạt động lao động. tính chủ thể, con người chủ động chất không thể có vật chất không trong hoạt động thực tiễn của con xuất ra của cải vật chất đấu tranh biến nói lên rằng mọi sự vật hiện Đồng nhất vật chất với năng Đó là cái mốc đánh dấu sự khác biệt tác động vào giới tự nhiên để tìm vận động và không thể có vận động người nhưng vao trò ấy cuối cùng chính trị xã hội và hoạt động nghiên tượng trong thế giới dù phong phú lượng. giữa con người với con vật. hiểu, nhận thức phản ánh chung do ngoài vật chất. bao giờ cũng phải có đủ những điều cứu, thực nghiệm khoa học. Trong và đa dạng nhưng đều tồn tại trong + Một bước phát triển trong - Qua lao động và nhờ kết quả lao đó mà có ý thức. - Nhờ có vận động mà sự vật kiện vật chất cho phép. Suy cho đó hoạt động sản xuất ra của cải mối liên hệ giữa các sự vật và hiện quan niệm về vật chất của chủ động cơ thể của con người, đặc ý thức là một hiện tượng tâm lý xã mới tồn tại được và biểu hiện sự vật chất đóng vai trò quyết định. tượng khác đều chịu sự tác động, sự nghĩa duy vật trước Mác đó là học biệt là bộ óc và các giác quan biến hội có kết cấu phức tạp bao gồm ý tồn tại của nó. quy định các hiện tượng và các sự thuyết nguyên tử của Loxip và đổi, hoàn thiện dần cả về cấu tạo thức, tri thức, tình cảm và chú trọng
  4. vật khác, không sự vật nào tồn tại xét trong từng điều kiện quá trình không vì thế mà từ bỏ con đường tựa vào nhau của các mặt đối lập, - Quan điểm siêu hình làm nguồn VD: 2 cuộc cách mạng CMVS & nhận tính tất yếu của bước quá độ biệt lập ngoài mối liên hệ với sự cụ thể. tiến lên CNXH. Cần phải phân tích mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn gốc của sự phát triển ở bên ngoài mang tính cách mạng, chỉ thừa nhận CMTS. vật và các hiện tượng khác. + Có xem xét toàn diện và lịch sử tính thực tiễn là để rút ra những bài tại cho mình. bản thân sự vật, họ quy mọi nguồn - Lượng là phạm trù triết học chỉ tiến hóa là hình thức thay đổi duy - Mối liên hệ phổ biến còn nói cụ thể sự vật thì ta mới hiểu được học bổ xung cho lý luận cách mạng Sự đấu tranh của các mặt đối gốc của sự phát triển là do sự tác tính quy định vốn có của sự vật nhất của xã hội. lên rằng các bộ phận các yếu tố các bản chất của sự vật từ đó mới cải và điều chỉnh hoạt động thực tiễn lập là sự tác động qua lại theo xu động từ bên ngoài, do các sự vật nhưng chưa nói rõ sự khác nhau căn - Chủ nghĩa vô chính phủ, chủ giai đoạn phát triển khác nhau của tạo được sự vật. của chúng ta để đẩy nhanh quá trình hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau bản giữa nó với sự vật khác mà chỉ nghĩa cơ hội tả khuynh phủ nhận khác gây ra. mỗi sự vật đều có tác động quy tiến lên theo con đường chủ nghĩa sự chuyển hóa lẫn nhau của các - Quan điểm đó là không đúng đắn nói lên quy mô trình độ, số lượng, hình thức phát triển mang tính liên định lẫn nhau mặt này lấy mặt kia xã hội. mặt đối lập. vì sự tác động bên ngoài không phải mức độ của sự vật. tục chỉ thừa nhận những bước nhảy Câu 24: Phân tích nội dung của làm tiền đề tồn tại cho mình. 2) Nội dung quy luật: là nguồn gốc quyết định sự phát - Đó là mối liên hệ quy định lẫn có tính chất cách mạng mang tính nguyên lý về sự phát triển và ý - Mối liên hệ phổ biến gồm - Mỗi sự vật hiện tượng trong triển của sự vật. nhau của chất và lượng. Nó là giới phiêu lưu. Quan điểm chủ quan nôn nghĩa pháp luật của nguyên lý này. Câu 25: Phân tích cơ sở lý luận của những đặc điểm sau: thế giới khách quan đều là thể - Quan điểm siêu hình quy nguồn hạn mà trong đó tùy lượng đã thay nóng cũng là biểu hiện của nó. Trả lời: Khái niệm phát triển: quan điểm phát triển và ý thức thực + Tính khách quan: Liên hệ là thống nhất của các mặt đối lập của gốc phát triển do sự tác động từ bên đổi sự vật vẫn còn là nó chưa biến - Nắm vững quy luật này có ý Là khái niệm chỉ sự vận động tiễn của nó. vốn có của các sự vật hiện tượng sự vật hiện tượng thống nhất với ngoài thì nhất định sớm hay muộn nghĩa to lớn trong việc xem xét và thành cái khác. theo chiều hướng tiến lên, cái mới, Trả lời: Quan điểm phát triển là không phụ thuộc vào ý muốn chủ nhau tạo nên một mâu thuẫn khi cũng rơi vào chủ nghĩa duy tâm. + Nhảy vọt: Sự biến đổi về chất giải quyết những vấn đề của công cái tiến bộ ra đời thay thế cái cũ, cái một trong những nguyên tắc quan quan của con người, là điều kiện mới xuất hiện mâu thuẫn biểu hiện + Đối lập với quan điểm siêu hình, gọi là nhảy vọt, đó là bước ngoặt cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay. lạc hậu. trọng củae phương pháp biện tồn tại và phát triển của các sự vật ở sự khác nhau của hai mặt trong sự quan điểm duy vật biện chứng trong sự biến đổi dẫn đến về Việc thực hiện thành công quá trình Nội dung của nguyên lý phát chứng Mác xít. Quan điểm phát hiện tượng, con người không thể vật khác nhau do dần dần chuyển khẳng định: sự vận động và phát lượng. đổi mới toàn diện tất cả các mặt triển. triển đòi hỏi chúng ta khi nhận thức tạo ra được mối liên hệ của các sự thành sự đối lập khi đó mâu thuẫn triển là quá trình tự thân vận động + Điểm nút giới hạn mà đến xảy của đời sống xã hội sẽ tạo ra bước - Trong thế giới hiện thực, các sự vật phải xem xét nó trong sự vận vật hiện tượng mà chỉ có thể nhận rõ nét 2 mặt đối lập đấu tranh với nó có nguồn gốc, nguyên nhân ở bên ra nhảy vọt gọi là điểm nút. nhảy về chất của toàn bộ xã hội sự vật hiện tượng đều vận động động, biến đổi, phải phân tích các thức và vận dụng các mối liên hệ nhau sự đấu tranh phát triển dến trong mỗi sự vật, hiện tượng, đó là 2) Phân tích nội dung quy luật nước ta nói chung./. biến đổi chuyển hóa không ngừng sự vận động phức tạp của sự vật, gay gắt lên đến đỉnh cao thì xảy ra sự thống nhất và đấu tranh của các lượng-chất. đó. từ trạng thái này sang trạng thái tìm ra khuynh hướng phát triển cơ + Tính đa dạng nhiều vẻ: Các sự xung đột giữa hai mặt của mâu mặt đối lập. Đây là quan điểm đúng Những thay đổi về lượng dẫn bản của chúng để cải biên sự vật Câu 29: Phân tích nội dung của quy khác. vật hiện tượng trong thế giới là đa thuẫn hai mặt đó chuyển hóa với đắn, khoa học cho phép hiểu đến những thay đổi về chất. - Phát triển là khuynh hướng phục vụ cho nhu cầu của con luật phủ định ý nghĩa của việc nắm dạng phong phú, do đó mối liên hệ nhau trong những điều kiện nhất nguyên nhân, nguồn gốc thực sự Quá trình vận động, phát triển chung tất yếu của các sự vật hiện người. vững quy luật này trong các hoạt phổ biến cũng đa dạng phong phú định tức là mâu thuẫn được giải của mọi sự phát triển và chống lại của sự vật diễn ra bằng cách lượng tượng trong thế giới khách quan. - Cơ sở lý luận của quan điểm phát động thực tiễn. được thể hiện. Có mối liên hệ quyết kết thúc sự thống nhất cũ của quan điểm siêu hình duy tâm dưới đổi dẫn đến chất đổi. Sự vật tồn - Nguồn gốc của sự phát triển là triển chính là nguyên lý về sự phát Trả lời: 1-Phân tích nội dung của các mặt đối lập, một sự thống nhất mọi màu sắc của chúng. tại trong sự thống nhất giữa chất và chung-riêng, bên trong-bên ngoài, sự thống nhất và đấu tranh qua các triển của các sự vật, hiện tượng quy luật phủ định của phủ định. trực tiếp-gián tiếp, tất nhiên-ngẫu mới xuất hiện, mâu thuẫn cũ mất - Theo Lênin: phát triển là sự đấu lượng. Chất lượng tương đồng qua mặt đối lập trong bản thân sự việc, trong thế giới khách quan. Nguyên * Phủ định: Là khái niệm triết nhiên, cơ bản-không cơ bản. đi, mâu thuẫn mới ra đời, sự vật cũ tranh của các mặt đối lập điều đó lại lẫn nhau. Lượng biến đổi dẫn hiện tượng. lý đó nói rằng phát triển là khuynh học nhằm để chỉ ra đời của sự vật - ý nghĩa phương pháp luận mất đi, sự vật mới ra đời thay thế có nghĩa là vận động, phát triển là đến tăng hoặc giảm trong giới hạn - Phát triển là phổ biến trong cả hướng tất yếu khách quan của tất mới trên cơ sở sự mất đi của sự vật - Sự vật không tồn tại biệt lập cho nó trong sự vật mới có sự thống phổ biến trong tự nhiên xã hội và tư đó. Sự thay đổi về lượng chất làm tự nhiên, xã hội và tự duy. Tùy theo cả các sự vật hiện tượng. Phát triển cũ. mà tồn tại trong mối liên hệ với các nhất mới các mặt đối lập lại đấu duy. nguyên nhân nguồn gốc của sự thay đổi hoàn toàn về chất, nhưng những lĩnh vực khác nhau của thế được diễn ra theo 3 hình thức từ - Phủ định biện chứng là sự tự sự vật, hiện tượng khác. Nên muốn tranh với nhau mâu thuẫn lại phát vận động, phát triển ấy là do sự ảnh hưởng đến trạng thái của chất. giới vật chất sự phát triển thể hiện thấp đến cao, từ đơn giản đến phức phủ định, là sự phủ định tạo điều nhận thức sự vật phải nhận thức triển và lên đến đỉnh cao thì được đấu tranh của các mặt đối lập tồn Lượng phát triển đến một mức độ dưới những hình thức khác nhau. tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn kiện để cho sự phát triển tiếp sau. được các mối liên hệ của nó. Trong giải quyết đó là sự chuyển hóa lẫn tại trong chính bản thân của mỗi sự nhất định hết giới hạn đó thì đó - Tính chất của sự phát triển: thiện. Sự vật hiện tượng trong thế giới hoạt động nhận thức và hoạt động nhau của các mặt đối lập diễn ra vật, hiện tượng phát triển là đấu chính là điểm nút ở đây xảy ra nhảy - Mỗi sự vật đều có quá trình ra khách quan luôn vận động phát triển + Tính khách quan. thực tiễn phải có quan điểm toàn thường xuyên làm cho sự vật vận tranh của các mặt đối lập đó chính vọt. Đó là sự chuyển biến về chất, + Tính phức tạp của sự phát đời, biến đổi, phát triển và mất đi. liên tục không ngừng. Mỗi chu kỳ diện, khắc phục quan điểm phiến động, phát triển không ngừng đó là là điều mà Lênin muốn khẳng định chất cũ mất đi, chất mới ra đời thay triển. Nhưng khuynh hướng chung của một vòng khâu của sự vận động diện một chiều. quy luật vốn có của sự vật hiện nguyên nhân của sự vận động, phát thế cho sự vật cũ mất đi nhường Phát triển không chỉ là sự tăng thế giới vật chất là luôn phát triển phát triển của sự vật bao gồm hai - Có nhiều loại mối liên hệ và tượng, sự chuyển hóa của các mặt triển của các sự vật, hiện tượng chỗ cho sự vật mới ra đời. Nhảy giảm đơn thuần về lượng mà bao theo hướng diện, cái mới thay thế lần phủ định và ba giai đoạn: Giai chung có vai trò khác nhau trong sự đôi slập là tất yếu và diễn ra muôn trong thế giới khách quan. vọt kết thúc một giai đoạn biến đổi hàm cả sự nhảy vọt về chất. cái cũ, cái sau tiến bộ hơn cái trước. đoạn khẳng định, giai đoạn phủ vật do đó để thúc đẩy sự vật phát hình muôn vẻ đối với các sự vật Quá trình diễn ra như sau: về lượng, nó là sự gián đoạn trong - Phát triển không ngoại trừ sự Do đó để nhận thức và phản ánh định, và giai đoạn phủ định của phủ triển phải phân loại các mối liên khác nhau, sự chuyển hóa của các - Trong mỗi sự vật, hiện tượng bao quá trình vận động liên tục của sự lặp lại thậm chí tạm thời đi xuống chính xác sự vật hiện tượng ta phải định. Qua hai lần phủ định sự vật hệ, nhận thức được mối liên hệ cơ mặt đối lập cũng khác nhau có 2 giờ cũng có các mặt đối lập tồn tại, vật nhưng nó không chấm dứt sự trong trường hợp cá biệt, cụ thể có quan điểm phát triển. hoàn thành được một chu kỳ phát bản, quy định bản chất sự việc từ hình tưức cơ bản: chúng thống nhất với nhau nó là cơ vận động mà chỉ chấm dứt một nhưng xu hương chung là đi lên và + ý nghĩa thực tiễn của quan điểm triển của nó. Sự phủ định làn thứ đó giải quyết mối liên hệ đó. - Mặt đối lập này trực tiếp sở cho sự tồn tại của sự vật đó, dạng tồn tại của sự vật, chấm dứt tiến bộ. phát triển. nhất tạo ra cái đối lập với sự vật chuyển thành mặt đối lập kia, sang biểu hiện tính ổn định tương đối một giai đoạn vận động này sang - Phát triển bao hàm sự phủ định - Quan điểm phát triển là phương ban đầu, đó là một bước trung gian cái đối lập với mình. của sự vật đó. Khi đó mâu thuẫn một giai đoạn vận động khác. Câu 23: Phân tích cơ sở lý luận của cái cũ và sự nảy sinh cái mới. Sự pháp khoa học giúp cho chúng ta trong sự phát triển. Sự phủ định lần - Cả hai mặt đối lập đều chuyển biểu hiện ở sự khác nhau của hai b) Chất mới ra đời tác động đến quan điểm toàn diện, quan điểm lặp lại như cái cũ nhưng trên cơ sở hiểu được bản chất thực sự của sự thứ hai tái lập lại cái ban đầu, hóa thành cái khác lên hình thức cao mặt trong sự vật. Sự khác nhau đó sự biến đổi của lượng. Chất mới ra lịch sử cụ thể. cao hơn. Do đó phát triển được hình vật, tự do ta tìm được biện pháp cải nhưng trên cơ sở mới cao hơn, nó hơn. dẫn chuyển thành sự đối lập, hai đời tạo mọi sự thống nhất mới giữa Trả lời: Quan điểm toàn diện và dung như là hình xoáy ốc từ thấp tạo sự vật theo đúng quy luật phát thể hiện bước tiến của sự vật. Sự 3 ý nghĩa của việc nắm vững mặt đôi slập đấu tranh với nhau, sự chất và lượng và đổi mới. quan điểm lịch sử cụ thể là một đến cao. triển của chúng. phủ định lần thứ hai này được gọi quy luật này: phát triển đó gay gắt lên đến đỉnh Chất mới hình thành quy định sự trong những nguyên tắc quan trọng - Khi trình bày nguyên lý này cần - Giúp ta tránh được tư tưởng hoang là phủ định của phủ định. Phủ định - Mâu thuẫn là khách quan và cao thì xảy ra xung đột của hai mặt biến đổi của lượng. Sự ảnh hưởng của phương pháp biện chứng Mác phê phán quan điểm siêu hình về sự mang, dao động bi quan trước của phủ định xuất hiện ơới tư cách phổ biến, chúng là phân tích các mâu thuẫn. Hai mặt đó chuyển hóa của chất đến lượng có thể biểu xít. Để trả lời câu hỏi này cần hiểu phát triển. Quan điểm này thể hiện những bước thụt lùi tạm thời đi là cái tổng hợp tất cả các yếu tố mặt đốii lập tìm ra mâu thuẫn của lẫn nhau trong những điều kiện hiện ở quy mô, mức độ, nhịp điệu quan điểm toàn diện là gì? Quan ở 3 điểm sau: xuống của sự vật, xây dựng niềm tích cực đã được phát triển trước nó có như vậy mới nắm được bản nhất định tức là mâu thuẫn được phát triển của lượng mới. Trong sự điểm lịch sử cụ thể là gì? + Quan điểm siêu hình nói chung tin vào cái mới nhất định thắng lợi. trong cái khẳng định ban đầu và chất của sự vật hiện tượng mới tìm giải quyết, mâu thuẫn cũ mất đi, vật mới, lượng lại tiếp tục biến đổi Quan điểm toàn diện là quan phủ định sự phát triển. - Tránh tư tưởng ảo tưởng (vì sự trong cái phủ định lần thứ nhất cái ra khuynh hướng vận động và phát mâu thuẫn mới ra đời, sự vật cũ dẫn đến đến hết giới hạn đó, đó là điểm khi xem xét và nghiên cứu sự + Nếu nói đến phát triển thì chỉ phát triển của sự vật, rất phức tạp), tổng hợp này là sự thống nhất biện triển của chúng để có biện pháp cải mất đi nhường chỗ cho sự vật mới điểm nút, ở đây lại xảy ra nhảy vọt vật phải nghiên cứu tất cả các mặt, là sự tăng hay giảm về lượng, sự tránh tư tưởng bi quan chán nản vì chứng tất cả nưữn yếu tố tích cực tạo sự vật. ra đời thay thế cho nó. và có sự chuyển biến về chất, chất các yếu tố kể cả các mặt khâu trung tuần hoàn lặp lại theo đường tròn cái mới hợp quy luật thắng lợi là tất trong các giai đoạn trước và những - Phương pháp phân tích mâu - Trong sự vật mới có sự thống mới ra đời, sự vật cũ mất đi, sự vật gian, gián tiếp có liên quan đến sự yếu, cái cũ, cái lạc hậu tồn tại chỉ yếu tố mới xuất hiện trong quá khép kín. thuẫn. nhất mới, các mặt đối lập đấu tranh mới ra đời thay thế cho nó. Sự ra vật. + Cho nguồn gốc của bên ngoài là tạm thời nó nhất định sẽ mất đi./. trình phủ định. Cái tổng hợp có nội + Mâu thuẫn có quá trình phát với nhau, mâu thuẫn lại phát triển đời của chất mới lại tác động đến Quan điểm lịch sử cụ thể là quan dung toàn diện và phong phú hơn SVHT. triển cho nên nó được giải quyết và lên đến đỉnh cao thì được giải sự biến đổi của lượng mới, cứ như điểm khi xem xét sự vật phải Cả 3 điểm đó đều không phản không còn phiến diện như trong cái Câu 26: Phân tích nội dung quy luật khi đã có đủ điều kiện để giải quyết đó là sự chuyển hóa lẫn nhau vậy, hiện tượng vận động, phát ngihên cứu nó trong điều kiện thời ánh đúng sự phát triển của SVHT khẳng định ban đầu và cái phủ định thống nhất và đấu tranh của các quyết. Việc giải quyết mâu thuẫn của các mặt đối lập trong những triển lúc thì dẫn đến lượng, lúc thì gian và không gian nhất định. Phải trong thế giới khách quan. lần thứ nhất. Phủ định của phủ mặt đối lập. ý nghĩa của các việc phải luôn theo quy luật khách quan. điều kiện xác định, sự vật đấu tranh nhảy vọt về chất. nghiên cứu quá trình vận động của * ý nghĩa của phương pháp luận: định kết thúc một chu kỳ phát triển lắm vững quy luật này trong hoạt + Mâu thuẫn phải được giải của các mặt đối lập diễn ra thường 3) ý nghĩa của việc nắm vững nó trong quá khứ hiện tại và dự - Phát triển là khuynh hướng đồng thời lại là điểm xuất phát của động thực tiễn. quyết bằng con đường đấu tranh, xuyên làm cho sự vận động phát quy luật này trong hoạt động thực kiến tương lai. chung, là bản chất của sự vận động một chu kỳ phát triển về sau. Trả lời: 1) Để nắm vững được nội các hình thức đấu tranh cũng phải triển không ngừng. tiễn. - Cơ sở lý luận của hai quan biến đổi. Muốn nhận thức và cải * Đặc điểm quan trọng nhất của dung quy luật thống nhất và đấu khác nhau để phù hợp với từng loại - Việc nắm vững mối liên hệ điểm trên là xuất phát từ nguyên lý tạo SV phải có quan điểm phát quy luật phủ định của phủ định tranh của các mặt đối lập, chúng ta mâu thuẫn, mâu thuẫn phải được biện chứng giữa thay đổi về chất có về mối liên hệ phổ biến của các sự triển tức là phải xem xét SV, tìm ra Câu 28: Phân tích nội dung của quy chính là sự phát triển giường như cần nắm vững một số quy luật cơ giải quyết một cách cụ thể có ý nghĩa phương pháp luận quản vật, hiện tượng trong thế giới. khuynh hướng phát triển cơ bản luật từ những thay đổi về hướng quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở bản sau: nhiều hình thức đấu tranh giữa các tổng cho chúng ta nâng cao chất - Phải có quan điểm toàn diện vì của chúng để cải biến SV theo nhu dẫn đến những thay đổi về chất và cao hơn. + Mặt đối lập là những mặt, mặt đối lập nên chúng ta phải căn lượng và hiệu quả hoạt động nhận sự vật nào cũng tồn tại trong mối cầu con người. ngược lại. ý nghĩa của việc lắm 2) ý nghĩa của việc nắm vững những thuộc tính những quá trình có cứ vào tình hình cụ thể để lựa chọn thức cũng như hoạt động thực tiễn. liên hệ không có sự vật nào tồn tại - Sự phát triển bao hàm cả sự vững quy luật này trong hoạt động quy luật nay trong hoạt động thực khuynh hướng biến đổi trái ngược hình thức đấu tranh phù hợp nhất. - Trong hoạt động thực tiễn nhất một cách riêng biệt, cô lập với sự thụt lùi tạm thời và diễn ra quanh thực tiễn. tiễn. nhau tạo nên sự tồn tại của SVHT. là trong đấu tranh cách mạng phải vật khác. co, phức tạp do đó trước nưững khó Trả lời: 1) Khái niệm: Phát triển là khuynh hướng tất + Mâu thuẫn là khái niệm chỉ sự biết chớp thời cơ và tận dụng thời Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khăn không được hoang mang, dao Câu 27: Phân tích câu nói của Chất là một phạm trù triết học yếu của các sự vật, hiện tượng do liên hệ tác động lẫn nhau của các cơ nhằm tạo nên sự phát triển. vì sự vật nào cũng có quá trình hình động mà phải có niềm tin chắc Lênin: Phát triển là đấu tranh của dùng để chỉ định quy định bên trong đó phải tin tưởng vào cái nơi nhận mặt đối lập, mỗi mâu thuẫn là 1 - Chống quan điểm sai lầm của thành tồn tại, biến đổi và phát triển. chắn vào quy luật phát triển khách các mặt đối lập? SVHT là sự thống nhất hữu cơ giữa định sẽ thay thế cái cũ, cái tiến bộ cặp đối lập trong cùng một sự vật chủ nghĩa cải lương, chủ nghĩa xét Mỗi giai đoạn phát triển của sự vật quan. Cái mới nhất định thắng đó là Trả lời: Quan điểm siêu hình và các thuộc tính, các yếu tố cấu thành nhất định sẽ chiến thắng cái lạc vừa thống nhất với nhau vừa lại hữu khuynh cũng như chủ nghĩa lại có những mối liên hệ riêng đặc xu hướng tất yếu. biện chứng về nguồn gốc của sự để khẳng định SV nó là nó và để hậu. thường xuyên đấu tranh với nhau. vô chính phủ tả khuynh. trưng cho nó. Cho nên xem xét sự Trước sự khủng hoảng của hệ phát triển của các sự vật là khác phân biệt nó với các khác và chất - Biết phát hiện ra cái mới: Tích + Sự thống nhất của các mặt đối - Quan điểm của chủ nghĩa xét vật vừa phải xem quá trình phát thống XHCN thế giới, chúng ta nhau căn bản. của SV mang tính khách quan. cực ủng hộ cái mới, đấu tranh cho lập là sự ràng buộc lẫn nhau nương lại hữu khuynh, cải lương phủ triển của sự vật đó, vừa phải xem cái mới thắng lợi tạo mọi điều kiện
  5. cho cái mới ra đời và chiến thắng ngược lại. Sự chuyển hóa từ cái cảnh càng ít khác nhau bao nhiêu thì b) Mối quan hệ biện chứng: - Hiện tượng là những mối liên hệ b) Mối quan hệ biện chứng + Hiện thực khách quan (hay là cái cũ, cái lạc hậu, vì khi mới ra đời đơn nhất thành cái chung đó là sự ra các kết quả do chúng gây nên cũng Cả tất nhiên và ngẫu nhiêu đều biểu hiện ra bên ngoài của một bản - Nội dung và hình thức là 1 hệ vật chất) tất cả những gì đang tồn cái mới bao giờ cũng còn non yếu. đời của cái mới. Sự chuyển hóa từ càng ít khác nhau bấy nhiêu. tồn tại một cách khách quan trong chất nhất định. thống nhất hữu cơ của sự vật hiện tại độc lập với ý thức của con Phải phân biệt cái mới thực sự với cái chung thành cái đơn nhất đó là Mối quan hệ giữa nguyên nhân của quá trình phát triển của sự vật b. Mối quan hệ biện chứng giữa tượng, không có một hình thức nào người. cái mới giả tạo, cái cũ đội lốt cái sự mất dần đi cái cũ. và kết quả là mối quan hệ phức không phải chỉ có tất nhiên mới bản chất và hiện tượng. lại không chứa đựng nội dung và + Hiện thực chủ quan (hiện mới. * ý nghĩa của việc nghiên cứu tạp. đóng vai trò quan trọng mà cả cái không có nội dung nào mà lại không tượng tinh thần) nó cũng tồn tại - Phát triển đó là khuynh hướng cặp phạm trù này. Cái chung và cái + Thứ nhất: cùng một nguyên ngẫu nhiên cũng có vai trò của nó. - Bản chất và hiện tượng tồn tại tồn tại trong 1 hình thức nhất định. nhưng tồn tại trong óc của con của các sự vật, hiện tượng nhưng riêng gắn bó chặt chẽ không thể nhân có thể gây ra nhiều kết quả Tất nhiên có tác động chi phối sự khách quan mỗi sự vật đều là sự - Cùng 1 nội dung có nhiều hình người: ví dụ như ý thức, tư duy. không có nghĩa là sự phát triển theo tách rời nên: khác nhau tuỳ thuộc vào hoàn cảnh của sự vật còn ngẫu nhiên có ảnh thống nhất giữa bản chất và hiện thức thể hiện. b) Mối quan hệ biện chứng: đường thẳng tắp mà sự phát triển - Không được tách cái chung ra cụ thể. hưởng đến sự phát triển đó, cụ thể tượng. Bản chất và hiện tượng về - Cùng 1 hình thức có thể hiện - Khả năng và hiện thực có mối đó theo con đường xoáy ốc đôi khi khỏi cái riêng. Không được tuyệt + Thứ hai: cùng một kết quả có làm cho sự phát triển đó diễn ra căn bản phù hợp với nhau thể hiện: những nội dung khác nhau. quan hệ chặt chẽ với nhau, gắn bó có những bước lùi tạm thời vì vậy đối hóa cái chung. Nếu tuyệt đối thể gây nên bởi những nguyên nhân nhanh hay chậm. Nhưng tác động + Bất kỳ bản chất nào cũng được - Nội dung bao giờ cũng giữ vai với nhau không tách rời luôn chuyển phải chống quan điểm lạc quan quá hóa cái chung sẽ mắc phải quan khác nhau tác đông riêng lẻ hay tác chi phối của tất nhiên trong lĩnh vực bộc lộ ra qua những hiện tượng trò quyết định, hình thức phải thể hóa lần nhau vì hiện thực được mức hoặc thái độ bảo thủ trì trệ. điểm sai lầm tả khuynh giáo điều. động cùng một lúc lên sự vật thì tương tự và bất cứ hiện tượng nào hiện nội dung. Nội dung có khuynh chuẩn bị bởi khả năng còn khả năng khác nhau cũng khác nhau. Muốn tìm ra cái chung phải nghiên hiệu quả tác động của từng nguyên - Trong tự niên tính tất nhiên cũng là sự bộc lộ của bản chất ở hướng biến đổi hình thức là mặt sẽ biến thành hiện thực quá trình cứu từng cái riêng, thông qua cái nhân với sự hình thành kết quả xẽ được thể hiện một cách tự phát. mức độ nào đó hoặc ít hoặc nhiều. tương đối bền vững ổn định. Sự phát triển chính là quá trình trong đó Câu 30: Phân tích nội dung cơ bản riêng. Phê phán quan điểm sai lầm khác nhau tuỳ vào hướng tác động - Trong xã hội tính tất nhiên + Bản chất nào thì hiện tượng ấy biến đổi phát triển của sự vật bao khả năng biêns thành hiện thực còn của các cặp phạm trù cái chung và của phái duy thực: cho rằng chỉ tồn của nó. được thể hiện thông qua hành động và ngược lại, bản chất là khác nhau giờ cũng bắt đầu từ biến đổi phát hiện thực này do những quá trình cái riêng. ý nghĩa của việc nghiên tại cái chung không phụ thuộc vào Nếu nguyên nhân tác đông lên sự có ý tưức của nó là nhận ra ngẫu sẽ biểu hiện ở nưững hiện tượng triển của nội dung hình thức cũng phát triển nội tại của mình lại sinh cứu cặp phạm trù này vật cùng môi trường thì chúng sẽ nhiên không phải tồn tại một cách khác nhau. Bản chất thay đổi thì biến đổi nhưng biến đổi chậm hơn. ra các khả năng mới. Các khả năng cái riêng và sinh ra cái riêng. Cái Trả lời: Khái niệm: riêng thì hoặc là không tồn tại, hoặc gây lên ảnh hưởng cùng chiều với biệt lập được đang thuần túy mà hiện tượng cũng thay đổi theo sớm Khi nội dung biến đổi buộc hình mới ấy trong điều kiện thích hợp - Cái riêng: Là một phạm trù nếu có tồn tại thì cũng là do cái sự hình thành kết quả. bao giờ chúng cũng tồn tại trong 1 hay muộn. thức cũng biến đổi theo cho phù lại biến thành hiện thực và cứ tiếp triết học dùng để chỉ định sự vật, chung sinh ra va chỉ tạm thời. Cái - Ngược lại nếu các nguyên nhân thể thống nhất hữu cơ. Sự thống - Sự thống nhất giữa bản chất và hợp với nội dung mới. tục như thế mãi. Đó là quá trình vô một hiện tượng, một quá trình riêng riêng sinh ra và chỉ tồn tại trong một khác nhau tác đông lên sự vật theo nhất hữu cơ do thể hiện ở chỗ. hiện tượng là sự thống nhất mang - Hình thức có tính độc lạp tận. lẻ nhất định. thời gian nhất định rồi mất đi, cái các hướng khác nhau thì chúng sẽ + Không có cái tất nhiên thuần tính mâu thuẫn. tương đối, tác động trở lại nội - Mỗi sự vật trong những điều - Cái chung: Là phạm trù triết chung mới là cái tồn tại vĩnh viễn. làm suy yếu, thậm chí hoàn toàn tiêu tuý tồn tại tách rời những cái ngẫu + Bản chất phản ánh cái chung tất dung, ảnh hưởng của hình thức với kiện nhất định có thể tồn tại một học dùng để chỉ những mặt, những - Không được tách rời cái riêng diệt tác dụng của nhau. nhiên, cái tất nhiên bao giờ cũng yếu, quyết định sự tồn tại và phát nội dung sẽ khác nhau trong hai số khả năng chứ không phải chỉ có thuộc tính, những mối liên hệ giống ra khỏi cái chung, không được tuyệt - Tác động trở lại của kết quả vạch đường đi cho mình qua vô số triển của sự vật còn hiện tượng tưrờng hợp. một khả năng. nhau được lặp lại trong nhiều sự đối hóa cái riêng. Nếu tuyệt đối hóa đối với nguyên nhân, kết quả có thể ngẫu nhiên. phản ánh cái cá biệt, hiện tượng + Khi hình thức phù hợp với nội + Ngoài một số khả năng vốn có vật, hiện tượng hay quá trình riêng cái riêng sẽ mắc phải quan điểm sai tạo được nguyên nhân. Mối quan hệ - Không có cái tất nhiên thuần phong phú hơn bản chất ngược lại dung thì nó thúc đẩy nội dung phát sự vật trong những điều kiện nhất lẻ. lầm hữu khuynh xét lại, phê phán nhân quả là một chuỗi những sự nối túy tách rời các tất nhiên. bản chất sâu sắc hơn hiện tượng. triển. định khi có thêm những điều kiện - Cái đơn nhất là phạm trù triết quan điểm sai lầm của phái duy tiếp giữa nguyên nhân và kết quả. - Bất cứ cái ngẫu nhiên nào cũng Vì vậy cùng một bản chất có thể + Khi hình tưức không phù hợp mới bổ sung thì ở sự vật sẽ xuất học dùng để chỉ những mặt, những danh cho rằng chỉ có cái riêng là tồn Không có nguyên nhân đầu tiên và là hình thức biểu hiện của cái tất biểu hiện ra ngoài bằng vô số hiện với nội dung thì nó kìm hãm sự phát hiện thêm những khả năng mới. thuộc tính, những mối quan hệ tại thực sự còn cái chung chẳng qua không có kết quả cuối cùng. nhiên, đồng thời là cái bổ sung cho tượng khác nhau tùy theo sự biến triển của nội dung, nội dung luôn + Bản thân các khả năng không giống nhau được lập lại trong chỉ là những tên gọi do lý trí đặt ra - Trong những điều kiện nhất tất nhiên. Mọi cái tất nhiên đều có đổi của điều kiện và hoàn cảnh. luôn biến đổi hình thức biến đổi phải là không thay đổi. nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trong nhận thức và hoạt động thực định nguyên nhân và kết quả có thể yếu tố của tất nhiên. + Bản chất bao giờ cũng là mặt bên chậm hơn và thường lạc hậu hơn + Không phải tất cả các khả trình riêng lẻ. tiễn chúng ta phải biết phát hiện ra chuyển hóa cho nhau, trong mối - Trong những điều kiện nhất trong ẩn dấu sâu xa của sự vật, còn so với nội dung. năng đều tất yếu trở thành hiện - Cái đơn nhất là phạm trù triết cái chung gắn liền với bản chất, quan hệ này là nguyên nhân thì trong định tất nhiên và ngẫu nhiên có thể sự vật là sự biểu hiện của bản chất - Giữa nội dung và hình thức có thực trong những điều kiện nhất học dùng để chỉ những mặt, những quy luật vận động phát triển của sự mối quan hệ khác là kết quả và chuyển hóa cho cho nhau, cùng một đó ra bên ngoài nhưng biểu hiện sự chuyển hóa lẫn nhau. Cả trong định có khả năng tất yếu trở thành thuộc tính vốn có chỉ ở mọi sự vật vật. ngược lại. sự kiện nào đó tròn mối liên hệ này dưới hình thức đã cải biến nhiều điều kiện hay là mối quan hệ này là hiện thực nhưng cũng có khả năng hiện tượng, không lặp lại ở các sự - Phải phát triển ra cái mới tiêu b) ý nghĩa của việc nghiên cứu được coi là tất nhiên, xét trong mối khi xuyên tạc bản chất. Hiện tượng nội dung thì trong điều kiện này không trở thành hiện thực. vật hiện tượng khác. Nhờ cái đơn biểu cho sự phát triển và tạo điều cặp phạm trù này: liên hệ khác nó lại là ngẫu nhiên. là sự biểu hiện của bản chất cơ quanhệ khác có thể là hình thức và + Khả năng trở thành hiện thực nhất mà con người có thể phân biệt kiện cho nó phát triển trở thành cái - Tính nhân quả là tính khách bản phù hợp với bản chất nhưng ngược lại. trong tự nhiên và trong xã hội là 2. ý nghĩa: được cái riêng này với cái riêng chung. Ngược lại, hạn chế và đi quan và quy luật con người có thể - Trong hoạt động thực tiễn không bao giờ phù hợp hoàn toàn. 2. ý nghĩa của việc nghiên cứu khác nhau. khác. đến xóa bỏ dần những cái cũ đã lỗi nhận thức, vận dụng nó để đạt chúng ta phải căn cứ vào cái tất Chúng biểu hiện bản chất không các phạm trù này: + Trong tự nhiên khả năng biến - Theo quan điểm của CNDVBC thời, lạc hậu. được mục đích của mình, tạo điều nhiên chứ không được đưa vào và phải đăng nguyên như bản chất vốn - Nắm vững mối quan hệ biện thành hiện tưực chủ yếu là tự phát mối quan hệ biện chứng giữa cái kiện cho nguyên nhân đi đến kết chỉ dừng lại ở cái ngẫu nhiên mà có, mà dưới hình thức cải biến chứng giữa nội dung và hình tưức. nó phụ thuộc vào các điều kiện riêng và cái chung thể hiện như sau: quả và ngược lại, đồng thời hạn cần phải có phương án dự phòng nhiều khi xuyên tạc nội dung thực Vận dụng nó vào trong hoạt động khách quan. Thứ nhất: Cái chung chỉ tồn tại Câu 31: Phân tích nội dung cơ bản chế hoặc tiêu diệt những nguyên các trường hợp ngẫu nhiên có thể sự của bản chất. thực tiễn để đạt kết quả cao, chống - Trong lĩnh vực xã hội bên cạnh của các phạm trù nguyên nhân và trong cái riêng thông qua cái riêng. nhân, những điều kiện sinh ra hiện xảy ra. + Bản chất tương đối ổn định, biến khuynh hướng tách rời hoặc tuyệt các điều kiện khách quan khả năng Điều đó có nghĩa là cái chung thực kết quả. ý nghĩa của việc nghiên tượng xấu. - Trong nhận thức để đạt được đổi chậm, còn hiện tượng không ổn đối hóa trong hai mặt. muốn trở thành hienẹ tưực còn cần sự tồn tại, nhưng nó chỉ tồn tại cứu các phạm trù này. - Cải tạo sự vật hay xóa bỏ sự cái tất nhiên chúng ta phải nghiên định nó biến đổi nhanh hơn so với - Tuyệt đối hóa hình thức: dẫn có các điều kiện chủ quan tức là Trả lời: Nguyên nhân là sự tác động trong cái riêng, thông qua cái riêng vật chính là cải tạo hay xóa bỏ cứu phát hiện ra chúng thông qua bản chất. đến chủ nghĩa hình thức. hoạt động tưực tiễn của con người chứ không tồn tại biệt lập, bên lẫn nhau giữa các mặt trong một sự hàng loạt cái ngẫu nhiên. - Tuyệt đối hóa nội dung: Không ở đây khả năng không bao giờ tự nó nguyên nhân sinh ra nó. 2. ý nghĩa. vạt hoặc giữa các sự vật với nhau ngoài cái riêng. - Mỗi sự vật, hiện tượng có thể - Ngẫu nhiên và tất nhiên có thể Sự thống nhất giữa bản chất và làm cho sự vật phát triển không biến thành hiện thực mà không có Thứ hai: Cái riêng chỉ tồn tại gây ra một biến đổi nào đó. do nhiều nguyên nhân sinh ra. chuyển hóa cho nhau trong những hiện tượng giúp cho chúng ta có thể mạnh dạn vứt bỏ hình thức lạc hậu tham gia của con người. Hoạt động trong mối liên hệ dẫn tới cái chung. - Kết quả là một hiện tượng Những nguyên nhân này có vị trí rất điều kiện nhất đinh do đó ta có thể tìm ra quy luật vận động của sự vật đã lỗi thời kìm hãm sự phát triển ý thức của conngười trong đời sống Điều đó có ý nghĩa là cái riêng tồn mới xuất hiện có một hoặc nhiều khác nhau trong việc hình thành kết loại những điều kiện thích hợp để thông qua hiện tượng. của sự vật. xã hội có vai trò rất to lớn để biến tại độc lập nhưng sự tồn tại độc nguyên nhân gây ra. quả. Vì vậy trong hoạt động thực có thể ngăn cản hoặc kích thích Muốn nhận thức đúng đắn về sự - Cùng một nội dung trong sự khả năng thành hiện tưực họ có thể lập đó không có nghĩa cái riêng hoàn - Điều kiện không trực tiếp sinh tiễn chúng ta cần phải phân loại, những sự chuyển hóa phục vụ mục vật không được dừng lại ở vẻ bề phát triển khác nhau có thể có nhiều đẩy nhanh hoặc kìm hãm sự biến toàn cô lập với cái khác. Ngược lại, ra kết quả nhưng lại không thể xác định vai trò, vị trí của từng loại đích của con người. ngoài của sự vật, ở một vài hiện hình thức thể hiện, do đó trong hoạt đổi của khả năng thành hiện thực bất kỳ cái riêng nào cũng nằm trong thiếu được cho sự xuất hiện của nguyên nhân để có những biện pháp - Chống quan điểm của thuyết tượng đơn lẻ mà cần phải phân tích động thực tiễn cải lão phải biết sử có thể điều khiển cho hiện thực mối liên hệ dẫn tới cái chung. Cái kết quả điều kiện tham gia một giải quyết đúng đắn. định mệnh, đó là lý luận cho việc một cách tổng thể các hiện tượng dụng mọi hình thức, có thể có được phát triển theo hướng này hay riêng không những chỉ tồn tại cái cách chủ yếu vào quá trình sinh ra - Tìm nguyên nhân xuất hiện của phủ nhận tác dụngt ích cực của con để đi sâu tìm ra bản chất thực sự để phục vụ những nhiệm vụ cụ thể hướng khác bằng cách tạo ra những riêng hoàn toàn cô lập với cái khác. kết quả. một hiện tượng nào đó, phải tìm người đối với biến tính lịch sử vì của nó. Không được lẫn lộn hiện trong từng giai đoạn. điều kiện thích ứng. Ngược lại, bất kỳ cái riêng nào cũng - Nguyên cớ là hiện tượng không trong chính hiện tượng đó và phải cho rằng mọi cái đều xảy ra một tượng với bản chất. Quá trình tìm 2. ý nghĩa: nằm trong mối liên hệ dẫn tới cái gây ra kết quả nhưng xúc tiến việc tìm những sự tác động của các mặt, cách tất nhiên, con người không làm hiểu bản chất của sự vật là quá - Chống quan điểm tách rời giữa chung. Cái riêng không những chỉ xuất hiện kết quả có liên hệ bề Câu 35: Phân tích nội dung cơ bản các mối liên hệ có trước đó. gì được. trình rất phức tạp lâu dài, đó là quá khả năng và hiện thực vì nếu không tồn tại trong mối liên hệ dẫn tới cái ngoài giả tạo với kết quả. của cặp phạm trù, khả năng và - Chống quan điểm duy tâm về trình con người phải đi từ hiện thì hoạt động thực tiễn sẽ không chung, mà thông qua hàng nghìn sự - Mối liên hệ nhân quả là mối hiện thực ý nghĩa của việc nghiên siêu hình về tất nhiên và ngẫu tượng đến bản chất từ bản chất ít thấy được khả năng tiền năng của chuyển hóa, nó còn liên hệ với cái liên hệ ngay trong sự vật độc lập Câu 32: Phân tích nội dung cơ bản cứu cặp phạm trù này. sâu sắc đến bản chất sâu sắc và cứ sự vận động và phát triển, không nhiên. riêng thuộc loại khác. với ý thức của con người. của cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu Trả lời: 1. Phân tích nội dung cơ thế liên tục mãi. thúc đẩy cho khả năng trở thành Thứ ba: Cái chung là bộ phận - Quan hệ nhân quả đòi hỏi phải nhiên. ý nghĩa của việc nghiên cứu bản của cặp phạm trù khả năng và hiện thực. của cái riêng còn cái riêng không ra có những điều kiện nhất định kết cặp phạm trù này. Câu 33: Phân tích nội dung cơ bản hiện thực. - Chống lẫn lộn giữa khả năng nhập hết vào cái chung vì bên cạnh quả ra đời sau khi nguyên nhân đã Trả lời: a) Khái niệm: của cặp phạm trù vật chất và hiện Câu 34: Phân tích nội dung cơ bản a. Khái niệm: và hiện thực phải phân biệt sự khác các thuộc tính được lặp lại các sự phát triển đến một mức độ nhất Ngẫu nhiên là phạm trù dùng để tượng, ý nghĩa của việc nghiên cứu của cặp phạm trù, nội dung và hình - Khả năng là phạm trù triết học nhau giữa chún nếu không trong vật khác, tức là bên cạnh cái chung định. chỉ cách bắt nguồn một cách hợp cặp phạm trù này. thức. ý nghĩa của việc nghiên cứu để chỉ cái hiện chưa có chưa tới hoạt động thực tiễn sẽ rơi vào ảo bất cứ cái riêng nào cũng còn chứa a. Mối quan hệ biện chứng giữa quy luật từ những mối liên hệ cơ Trả lời: 1. Phân tích nội dung cơ cặp phạm trù này. nhưng sẽ tới sẽ có khi có các điều tưởng hành động phiêu luư trái quy đựng những cái đơn nhất tức là nguyên nhân và kết quả. bản ở bên trong sự vật, không phải bản của cặp pham trù bản chất và Trả lời: 1. Phân tích kiện thích hợp. luật. Muốn cải tạo thực tiễn phải những nét, những mặt, những thuộc - Nguyên nhân là cái sinh ra kết từ quá trình phát triển có tính quy hiện tượng: a) Khái niệm: + Khả năng là cái chưa có nhưng đưa vào cái hiện có chứ không phải tính... chỉ vốn có ở nó và không tồn quả vì vậy nguyên nhân phải có luật bên trong của sự vật do đó nó a. Khái niệm: Nội dung là toàn bộ những mặt nó vẫn tồn tại dưới dạng mầm dựa vào cái chưa có. tại ở bất kỳ sự vật nào khác. Cái trước kết quả có thể xảy ra. - Bản chất là phạm trù dùng để chỉ những yếu tố những quá trình hợp mống được thể hiện trong lòng - Trong xã hội bên cạnh vai trò riêng phong phú hơn cái chung, còn - Một nguyên nhân nhất định - Tất nhiên là phải tự dùng để tổng hợp tất cả các mặt các mối thành cơ sở tồn tại và phát triển của hiện thực. Từ hiện thực đó mới của nhân tố khách quan đòi hỏi phải cái chung sâu sắc hơn cái riêng. trong những hoàn cảnh nhất định chỉ cái bắt nguồn một cách hợp quy liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định sự vật. xuất hiện khả năng có đủ điều kiện phát huy tối đa, năng động nhân tố Thứ tư: Trong quá trình phát chỉ có thể gây ra kết quả nhất định luật từ những mối liên hệ cơ bản ở ở bên trong sự vật quy định, sự vận - Hình thức dùng để chỉ phương thích hợp nó sẽ trở thành hiện thực. chủ quan nhằm biến khả năng triển khách quan, trong những điều và mọi kết quả nhất định bao giờ bên trong sự vật là cái đó toàn bộ sự động và phát triển của sự vật đó. thức tồn tại và phát triển của sự vật + Hiện thực là phạm trù triết nhanh chóng thành hiện thực, khả kiện nhất định cái đơn nhất có thể cũng sinh ra bởi nguyên nhân xác trước đó quy định và do đó nhất là cách thức tổ chức kết cấu của học dùng để chỉ cái tồn tại thực sự, năng trở thành hiện thực khi có đủ chuyển hóa thành cái chung và định, nếu các nguyên nhân và hoàn định xảy ra. nội dung. cái đã tới đã có, hiện thực gồm có:
  6. điều kiện cho nó, do đó phải tạo ánh khai quát sự vật trong tính tất - Thực tiễn là cơ sở là động lực tính thống nhất, gắn bó và tác động thuộc vào những điều kiện lịch sử Câu 41: Phân tích kết cấu của lực điều kiện cho khả năng nhanh yếu và toàn diện của nó, điều đó sẽ của nhận thức. lẫn nhau giữa lý luậnv à thực tiễn. cụ thể của chủ thể trong hoạt động lượng sản xuất. Nêu vị trí của cách Câu 42: Phân tích nội dung của chóng trở thành hiện thực theo mục có nguy cơ phản ánh sai lệch sự - Nhận thức ngay từ đầu đã bị Nói sự thống nhất giữa lý luận nhận thức và hoạt đông thực tiễn. mạng khoa học kỹ thuật trong quan hệ sản xuất các loại hình đích có lợi cho con người. vật, do đó tư duy trừu tượng phải quy định bởi những nhu cầu của và thực tiễn là nguyên lý cơ bản Ta có thể gọi chân lý khách quan, QHSX cơ bản ở nước ta hiện nay. LLSX. - Trong sự vận động, phát triển được kiểm tra lại bằng thực tiễn đó thực tiễn muốn sống muốn tồn tại của triết học Mác-Lênin vì: chân lý tương đối, chân lý tuyệt đối, Trả lời: a) Kết cấu của LLSX: Trả lời: QHSX là gì? của sự vật hiện tượng có nhiều khả là thực chất của bước chuyển từ tư con người phải sản xuất và cải tạo - Nguyên lý này được thể hiện chân lý cụ thể là bốn đặc tính của LLSX bao gồm TLSX và người QHSX là những quan hệ cơ bản năng khác nhau có thể phòng ngừa duy trừu tượng đến thực tiễn. xã hội. Buộc con người phải nhận ngay trong từng nội dung của toàn chân lý. Bốn đặc tính này có mối lao động: LLSX biểu hiện mối quan giữa người với người trong quá loại bỏ những khả năng có hai cho + Trực quan sinh động và tư duy thức thế giới xung quanh. bộ học thuyết triết học Mác-Lênin. quan hệ với nhau. Đã là chân lý thì hệ giữa con người với tự nhiên trình sản xuất. sự phát triển của sự vật hiện trừu tượng tuy khác nhau nhưng Bằng hoạt động thực tiễn con Mác nói: Triết học không những chỉ bao giờ cũng khách quan và cụ thể. trong quá trình sản xuất. - Quan hệ mang tính chất khách tượng./. thống nhất ở chỗ trực quan sinh người mới làm cho các thuộc tính giải thích thế giới mà còn cải tạo Chân lý tuyệt đối cũng mang ý + TLSX bao gồm đối tượng lao quan nó là quanhệ cơ bản quyết động cung cấp tài liệu cho tư duy của thế giới vật chất bộc lộ ra, từ thế giới. nghĩa là tương đối và chân lý tương động và tư liệu lao động. định tất cả các quan hệ xã hội khác trừu tượng không có nhận thức cảm đó mới nhận thức được bản chất Mục đích của triết học Mác- đối cũng mang ý nghĩa là tuyệt - Đối tượng lao động: Là những của con người. Câu 36: Lênin nói từ trực quan sinh tính thì không có nhận thức lý tính. quy luật của nó. Lênin chính là vì thực tiễn lý luận đối./. vật có sẵn trong tự nhiên và cả - QHSX là tiêu chí quan trọng để động đến tư duy trừu tượng đến Ngược lại, không đưa nhận thức - Hoạt động thực tiễn làm các triết học Mác-Lênin ra đời để nhằm những vật do con người tạo ra phân hình thái HTXH này với HTKT thực tiễn là con đường biện chứng cảm tính phát triển lên nhận thức lý giác quan của con người phát triển cải tạo thế giới. được, con người sử dụng trong quá khác. của sự nhận thức chân lý, của sự Câu 40: Phân tích nội dung và kết tính thì nhận thức không phản ánh tinh tế hơn hoàn thiện hơn, giúp cho Mác nói: Giai cấp vô sản đã tìm trình sản xuất. - QHSX được hình thành và biến nhận thức thực tiễn khách quan. cấu của LLSX. Tại sao nói trong được bản chất của sự vật. con người nhận thức thế giới tốt ra vũ khí lý luận của mình đó là triết - Tư liệu lao động có công cụ lao đổi theo xu hướng phù hợp với tính Hãy phân tích luận điểm trên và rút thời đại hiện nay khoa học đã trở - Nhận thức của con người phải hơn. học đã tìm thấy vật chất của mình động và những phương tiện khắc và trình độ của LLSX. ra ý nghĩa của nó. thành LLSX trực tiếp của xã hội. đi từ trực quan sinh động đến tư - Hoạt động thực tiễn còn tạo ra chính là giai cấp vô sản. phục trong quá trình sản xuất như * QHSX được biểu hiện ở 3 mặt Trả lời: a) Khái niệm: Trả lời: a) Nội dung và kết cấu của duy trừu tượng nhưng nếu dừng lại các công cụ phương tiện mới tinh vi Lênin nói “Không có lý luận cách những phương tiện vận chuyển sau: - Trực quan sinh động là sự phản lực lượng sản xuất. ở đây thì chưa được vì đến tư duy giúp cho quá trình nhận thức của mạng thì không có phong trào cách bảo quản sản phẩm. Công cụ lao - QH về mặt sở hữu đối với ánh trực tiếp khách thể bằng các Lực lượng sản xuất: trừu tượng ta thu được quy luật lý con người tốt hơn. mạng”./. động là những vật mà con người TLSX: có 2 hình tưức sở hữu cơ giác quan và được diễn ra dưới 3 * Lực lượng sản xuất là thể luận. Liệu những lý luận ấy có - Thực tiễn luôn phát triển, luôn đặt ra giữa mình với đối tượng lao bản về tư liệu sản xuất đó là: sở hình thức nhận thức cơ bản kế tiếp thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sản đúng không? Lý luận phải quay trở đặt ra những yêu cầu mới đòi hỏi động chúng chuyển tác động của hữu xã hội và sở hữu tư nhân. Mặt nhau như cảm giác tri giác. Biểu Câu 39: Chân lý là gì? Hiểu thế xuất (trước hết là công cụ sản lại thực tiễn và phải được thực tiễn nhận thức phải giải quyết. Do đó con người vào đối tượng để tạo ra này đóng vai trò quyết định đến các tượng đây là giai đoạn đầu tiên của nào về chân lý khách quan. Chân lý xuất) và con người với kinh kiểm tra tính chân thực. nhận thức cũng phải phát triển có sản phẩm phục vụ cho nhu cầu con vai trò khác của QHSX vì muốn tiến quá trình nhận thức được gắn liền tương đối, chân lý tuyệt đối, chân nghiệm, kỹ năng tri thức lao động Giai đoạn 2: Giai đoạn từ tư duy như thế mới đáp ứng được yêu cầu người. Trong các yếu tố cấu thành hành sản xuất được cânf phải có với thực tiễn trực quan sinh động lý là cụ thể? của họ. trừu tượng đến thực tiễn mới hoàn của thực tiễn. Với những lý do trên TLSX thì công cụ lao động con TLSX (bao gồm đối tượng xã hội còn được gọi là nhận thức cảm Trả lời: * Chân lý: chân lý là tri + Lực lượng sản xuất biểu hiện thành một chu trình của quá trình thực tiễn vừa là cơ sở vừa là động người đóng vai trò quan trọng nhất người có TLLĐ). Ai nắm giữ TLSX tưức có nội dung phù hợp với hiện mối quanhệ giữa con người với tự tính. nhận thức ở đây thực tiễn là điểm lực của nhận thức. vì thiếu nó con người không thể sản chủ yếu trong xã hội người đó sẽ - Tư duy trừu tượng là giai đoạn thực khách quan và được thực tiễn nhiên trong quá trình sản xuất. bắt đầu và là điểm kết thúc của chu Thực tiễn là mục đích của nhận xuất được, nó là tiêu chuẩn để đánh có quyền trong việc tổ chức quản lý cao của quá trình nhận thức dựa kiểm nghiệm. + Lực lượng sản xuất do con trình đó. Nhưng sự kết thúc này lại thức: giá quá trình chinh phục tự nhiên sản xuất phân công lao động và sẽ trên cơ sở của những tài liệu do Như vậy chân lý là tri thức chứ người tạo ra nhưng mang tính khách là điểm bắt đầu của chu trình tiếp - Mọi tri thức khoa học chỉ có ý của con người và nó quyết định có quyền trong việc phân phối sản trực quan sinh động đem lại, tư duy không phải là bản thân hiện thực quan. theo mới và cao hơn cứ như thế nghĩa khi được áp dụng vào đời việc tăng năng suất lao động. phẩm do lao động làm ra. trừu tượng phản ánh hiện thực một khách quan nhưng tri thức đô phải + Kết cấu của lực lượng sản nhận thức của con người từ trực sống trực tiếp hay gián tiếp. * Người lao động: - Quan hệ trong việc quản lý sản cách gián tiếp, khái quát sâu sắc phản ánh đúng sự thật khách quan. xuất. quan sinh động đến tư duy trừu - Con người nhận thức thế giới Trong LLSX yếu tố con người xuất: do quan hệ về mặt sở hữu đối chính xác và đầy đủ hơn sự vật với Thí dụ: chân lý “Trái đất quay xung + Lực lượng sản xuất bao gồm tượng và tư duy trừu tượng đến xung quanh không phải để trang trí đóng vai trò hàng đầu. Thiếu con với TLSX quyết định. các hình thức nhận thức như: quanh mặt trời và tự động quay trên hai yếu tố cấu thành đó là tư liệu thực tiễn. Nhận thức của con người tiêu khiển mà là phục vụ các nhu người thì không thể sản xuất được, - Quạn hệ về mặt phân phối sản Khái niệm, phán đoán, suy luận. trục của nó”. sản xuất và người lao động. càng đi sâu nắm bắt được các quy cầu thực tiễn. Nếu không vì thực vì sản xuất chính là do con nười phẩm lao động: do quan hệ về mặt Tư duy trừu tượng còn được nhập Tư liệu sản xuất gồm: - Chân lý khách quan tính khách luật của thế giới khách quan phục tiễn thì nhận thức sẽ trở nên mất thực hiện cho nên ngày nay, vấn đề sở hữu đối với TLSX quyết định ba thức là lý tính. quan của chân lý. Chân lý bao giờ + Tư liệu lao động: có công cụ vụ cho hoạt động thực tiễn có hiệu phương hướng. quan tâm đến người lao động là một mặt trên của QHSX có quan hệ tác b) Phân tích luận điểm của cũng là khách quan vì nội dung mà lao động và những phương tiện lao quả. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân trong những vấn đề quan trọng động biện chứng với nhau không chân lý phản ánh là hiện thực khách động khác phục vụ trong quá trình Lênin: (quan tâm đến lợi ích cuả họ đến thể tách rời trong đó quan hệ sở hữu c) ý nghĩa: lý: Với luận điểm trên Lênin muốn quan. Chủ nghĩa Mác-Lênin nói đến sản xuất như những phương tiện Với luận điểm trên, Lênin đã chỉ - Tri thức của con người là kết việc bồi dưỡng nâng cao trình độ, đối với TLSX đóng vai trò quyết nói đến quá trình nhận thức sự vật chân lý tức là nói đến nội dung mà vận chuyển, bảo quản sản phẩm. ra con đường biện chứng của quá quả của quá trình nhận thức tri thức kiến thức tay nghề cho họ). định. của conngười hay nói cách khác đó chân lý đó phản ảnh. Xét về chiều + Đối tượng lao động là những trình nhận thức của con người. ấy có thể phản ánh chưa đúng về b) Vị trí của cách mạng khoa học + Các loại hình quan hệ sản xuất là quá trình con người đạt được sâu của quá trình nhận thức thì ta vật có sẵn trong tự nhiên va cả Nhận thức của con người phải xuất hiện thực khách quan muốn kiểm kỹ thuật trong lĩnh vực sản xuất: cơ bản ở nước ta hiện nay. chân lý. Quá trình đó được Lênin phân biệt: những vật do con người tạo ra và phát từ thực tiễn và giải quyết tra sự đúng hoặc sai của tri thức - Cách mạng khoa học kỹ thuật - Hiện nay nước ta đang ở vào diễn đạt qua hai giai đoạn: - Chân lý tương đối: là những tri được con người sử dụng trong quá những yêu cầu của thực tiễn đòi phải bằng thực tiễn. hiện đại đã tạo ra bước nhảy vọt thời kỳ quá độ đến CNXH do đó các + Từ trực quan sinh động đến tư thức đúng nhưng chưa hoàn toàn, trình sản xuất. hỏi. Nếu thực tiễn xác nhận là đúng loại hình QHSX của nước ta bao trong LLSX. duy trừu tượng. chưa đầy đủ. Nó phản ánh đúng - Yếu tố con người: Đó chính là - Hai giai đoạn nhận thức gắn bó thì tri thức đó trở thành chân lý nên - Khoa học đã trở thành lực gồm: + Từ tư duy trừu tượng đến thực một mặt, một bộ phận nào đó của người lao động với kinh nghiệm, kỹ với chặt chẽ không tách rời. không dùng thì phải nhận thức lại. lươợng sản xuất trực tiếp không - QHSX XHCN (sở hữu Nhà tiễn. hiện thực khách quan trong những năng, tri thức lao động của họ. Các + Nếu tuyệt đối nhận thức cảm thể thiếu được vai trò của khoa học nước về tư liệu sản xuất, kinh tế Giai đoạn 1: Từ trực quan sinh điều kiện xác định. yếu tố trong lực lượng sản xuất tính (TQSD) sẽ dẫn đến chủ nghĩa kỹ thuật. Thực chất của cuộc cách Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong động đến tư duy trừu tượng , trực Câu 38: Tại sao nói sự thống nhất - Chân lý tuyệt đối: là tri thức có không thể tách rời nhau mà quan hệ duy cảm. mạng khoa học kỹ thuật là nó đã nền kinh tế và nó định hướng phát quan sinh động và tư duy trừu của lý luận và thực tiễn là nguyên nội dung phù hợp đầy đủ hoàn toàn hữ cơ với nhau. Trong đó con người + Nếu tuyệt đối hóa nhận thức mở ra sự sản xuất tự động hóa với triển các thành phần khác. trượng gắn bó thống nhất kế tiếp lý cơ bản của triết học Mác-Lênin. với hiện thực khách quan mà nó giữ vị trí hàng đầu. Tư liệu sản lý tính (TDTT) sẽ dẫn tới chủ nghĩa việc phát triển và ứng dụng của - QHSX dựa trên sở ưữu tập thể nhau bổ sung lẫn nhau trong quá Trả lời: Khái niệm: phản ánh. xuất giữ vai trò quan trọng và khoa điều khiển học, vô tuyến, điện tử về TLSX (trừ ruộng đất sở hữu xã duy lý. trình con người nhận thức thế giới - Lý luận là sự khái quát những Về nguyên tắc ta có thể đạt tới học ngày càng trở thành các lực - Phải từ thực tế từ kinh nghiệm và tin học. hội) đó là kinh tế tập thể, thành nhưng chúng lại khác nhau. kinh nghiệm thực tiễn là tổng hợp chân lý tuyệt đối vì trong thế giới lượng sản xuất trực tiếp của xã và tổng kết thành lý luận do đó định - Khoa học là những nguyên phần kinh tế mà trình độ xã hội hóa Trực quan sinh động. tri thức về tự nhiên, xã hội đã được khách quan không có sự vật hiẹen hội. Ngày nay lực lượng sản xuất ra đường lối chính sách đúng phù nhân của những thay đổi to lớn của LLSX, tổ chức và quản lý sản + Con người nhận thức được tích lũy trong quá trình lịch sử của tượng nào mà con người không thể có thêm một yếu tố mới tham gia hợp với thực tiễn. Ngược lại cũng trong kỹ thuật sản xuất, nó tạo ra xuất thấp hơn kinh tế Nhà nước, hình ảnh bên ngoài trực tiếp cụ thể con người, lý luận là sản phẩm cao nhận tưức được (khả năng nhận vào quá trình của nó đó là khoa học. phải biết vận dụng quy luật lý luận những ngạch sản xuất mới đưa đến nhưng sản xuất với lượng hàng lớn vè thế giới xung quanh. của nhậnt hức và của sự phản ánh thức của con người là vô hạn). b) Khoa học đã trở thành LLSX và điều kiện hoàn cảnh cụ thể phát triển công nghệ mới đem lại cung cấp cho đời sống xã hội. + Là sự nhận thức bề ngoài chưa hiện thực khách quan. Những khả năng đó bị hạn chế bởi trực tiếp vì: thành giáo điều dập khuôn máymóc hiệu quả cao trong sản xuất. - QHSX TBCN (sở hữu tư nhân đi vào bên trong chưa nắm được - Thực tiễn là phạm trù chỉ toàn điều kiện không gian, thời gian mà Không thể phát triển sản xuất tránh thoát ly thực tế. - Vai trò to lớn của cách mạng về TLSX): kinh tế TB tư nhân. bản chất và quyluật của hiện thực bộ vật chất cảm tính có mục đích khách thể được phản ánh bởi những nếu thiếu sự tham gia của khoa học. khoa học kỹ thuật đối với LLSX - QHSX dựa trên hình thức sở khách quan. Do đó nhận tưức chưa có tính lịch sử xã hội của con người điều kiện cụ thể của từng thế hệ Những sáng chế phát minh trong được thể hiện ở từng bộ phận hữu cá nhân về TLSX và lao động được sâu sắc chưa đầy đủ những nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. người với những quy định ấy mà khoa học được áp dụng trực tiếp trong kết cấu của LLSX cụ thể là: trực tiếp của bản thân người lao mặt tích cực của giai đoạn này là Câu 37: Thực tiễn là gì? Hãy phân Hoạt động lý luận là một hoạng chân lý tuyệt đối cũng chỉ là chân lý vào quá trình sản xuất và trở thành + Trong đối tượng lao động sự động kinh tế cá thể./. sát thực tế đưa vào kinh nghiệm là tích vai trò thực tiễn với quá trình động có mục đích của con người, tương đối. một mắt khâu của quá trình sản phát triển của khoa học lý luạn đã chủ yếu. nhận thức. nó thống nhất hữu cơ với hoạt Ngược lại, chân lý tương đối là xuất. giúp phát hiện và đề ra hàng loạt + Nếu nhận thức của con người Trả lời: Thực tiễn là phạm trù chỉ động thực tiễn. chân lý đúng hoàn toàn ở trong lĩnh - Khoa học được kết tinh vào Câu 43: Phân tích quy luật về sự các phương pháp khai thác, các chỉ dừng lại ở đây thì chưa đủ vì toàn bộ hoạt động vật chất cảm Lý luận bắt nguồn từ thực tiễn vực mà nó phản ánh ở nghĩa này mọi nhân tố của quá trình sản xuất phù hợp của QHSX với tính chất và nguồn năng lượng mới tạo ra các với những tri thức ấy con người tính có mục đích có tính lịch sử xã phản ánh khái quát những vấn đề chân tương đối cũng mang ý nghĩa (vào đối tượng lao động, vào tư liệu trình độ của LLSX. ý nghĩa thực vật liệu mới. chưa cải tạo được hiện thực Lênin hội của con người nhằm caỉ tạo tự thực tiễn sinh động. Lý luận do tuyệt đối. lao động vào phương pháp công tiễn của việc nghiên cứu nắm vững + Trong tư liệu lao động khoa nói “Từ trực quan sinh động đến tư nhiên và xã hội. thực tiễn quy định nhưng lý luận - Chân lý cụ thể: Vì mỗi tri thức nghệ và cả trong tri thức của người quy luật này ở nước ta hiện nay. học kỹ thuật đã tạo ra những công duy trừu tượng” tức là muốn nói Hoạt động thực tiễn tồn tại cũng có vai trò tích cực đối với thực đều phản ánh một đối tượng nhất lao động). Trả lời:a) Một số khái niệm: cụ mới hiện đại. nhận thức của con người phải được dưới 3 hình thức: tiễn khi lý luận đó phản ánh đúng định, đối tượng ấy tồn tại trong - Khoa học trở thành điểm xuất - LLSX biểu hiện mối quan hệ + Trong bản thân người lao động tiếp tục phát triển lên giai đoạn tư + Hoạt động sản xuất vật chất. hiện thực khách quan và thâm nhập thời gian và không gian xác định, phát cho những biến đổi to lớn con người với tự nhiên trong quá những tri thức khoa học đã kết tinh duy trừu tượng. + Hoạt động chính trị xã hội. được vào quần chúng nhân dân. hơn nửa tri thức đó là cả một thế trong sản xuất tạo ra những ngành trình sản xuất. trong tri thức của con người lao Tư duy trừu tượng là sự nhận + Hoạt động thực tiễn khoa học. Thực tiễn không có lý luận là hệ người nhất định, cho nên không sản xuất mới kết hợp khoa học với QHSX: biểu hiện mối quan hệ động, người lao động trong LLSX thức đã đi vào bản chất phản ánh Trong đó hoạt động sản xuất vật thực tiễn mù quáng, lý luận không thể có chân lý trừu tượng, chỉ có kỹ thuật thành một thể thống nhất, giữa con người với con người trong ngày nay không chỉ là những người được quyluật của sự vật đó là chân chất là cơ bản và quan trọng nhất 3 liên hệ với thực tiễn là lý luận chân lý cụ thể. đưa đến những phương pháp công quá trình SXLLSX và quan hệ sản lao động chân tay mà cả kỹ thuật lý. Tư duy trừu tượng khác với trực hình thức ấy gắn bó và tác động lẫn suông, không thể hướng dẫn hoạt Nói chân lý tuyệt đối, chân lý tương nghệ mới đem lại hiệu quả cao xuất hợp thành phương thức sản viên, kỹ sư và những các bộ khoa quan sinh động là nó không gắn với động thực tiễn cải tạo thế giới. đối, chân lý cụ thể tức là muốn nói trong sản xuất./. xuất của xã hội. nhau. học phục vụ tực tiếp quá trình sản sự tác động trực tiếp của sự vật mà Phân tích vai trò của thực tiễn Triết học Mác-Lênin đã khẳng định đến việc chân lý được hình thành và - Phương thức sản xuất là cách xuất./. thường tách khỏi hiện thực để phản đối với quá trình nhận thức. phát triển trải qua một quá trình phụ thức mà con người dùng để làm ra
  7. của cải vật chất cho mình trong chất và trình độ của LLSX quy luật - PTSX quyết định sự phát triển được hình thành trên cơ sở hạ tầng Hình thái kinh tế xã hội là một Quá trình phát triển khách quan dân chủ của mọi thành viên của xã một giai đoạn lịch sử nhất định với này chi phối toàn bộ tiến trình lịch của xã hội vì bản thân PTSX luôn quyết định, KTTT bao gồm: Những phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch của xã hội có nguồn gốc sâu xa của hội. tự nhiên và có những quan hệ với sử nhân loại nó làm cho lịch sử là thay đổi và cải tiến công cụ (trong tư tưởng xã hội (chính trị, pháp luật, sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai sự phát triển LLSX. Do đó xét đến - Mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp nhau trong sản xuất. một dòng chảy liên tục xong máng quá trình khái quát để giảm nhẹ và đạo đức tôn giáo, nghệ thuật...) và đoạn phát triển lịch sử nhất định. cùng LLSX quyết định quá trình vận cận và vận dụng những giá trị mới - Tính chất của LLSX: Là xét về tính dán đoạn. Trong từng giai đoạn tăng năng suất con người luôn tìm những tổ chức thiết chế khác nhau Với những quan hệ sản xuất của nó động và phát triển của hình thái của văn minh nhân loại. tính chất của tư liệu sản xuất và lịch sử, quy luật này có những biểu cách thay đổi và cải biến công cụ. (Nhà nước, giáo hội chính Đảng, thích ứng với LLSX ở một trình độ kinh tế xã hội như một quá trình - Tạo môi trường cho hoạt động của lao động. Có hai loại tính chất hiện đặc thù của nó. Chính điều này đã làm cho TLSX các đoàn thể...). nhất định và với một KTTT xây lịch sử tự nhiên./. tự do sáng tạo cho mọi sáng kiến cá của LLSX. thay đổi, LLSX đã tác động dẫn b) Mối quan hệ biện chứng giữa dựng trên những QHSX đó. nhân và đơn vị. Khai thác triệt đ ể c) ý nghĩa + Tính chất cá nhân Quy luật QHSX phù hợp với tính người lao động làm cho trình độ kỹ * ý nghĩa của việc nghiên cứu yếu tố con người, vì con người, CSHT và KTTT: Câu 49: Phân tích nội dung cơ bản + Tính chất xã hội chất và trình độ của LLSX nói lên năng sản xuất của họ cũng thay đổi, - CSHT quyết định KTTT. học thuyết. Hình thái kinh tế xã hội. như vậy xây dựng hình thái kinh tế của các yếu tố hợp thành các cấu - Trình độ của LLSX là trình độ rằng nền sản xuất của xã hội chỉ có như vậy toàn bộ lực lượng được + CSHT nào thì KTTT ấy tức là - Nghiên cứu học thuyết. Hình xã hội, XHCN ở nước ta trong thời trúc hình thái kinh tế xã hội. Sự vận phát triển của công cụ lao động, thể được phát triển trên cơ sở thay đổi theo nó là sự biến đổi của KTTT phản ánh CSHT. thái kinh tế xã hội cho ta thấy rõ quá độ là phát triển LLSX và xây dụng của Đảng ta trong giai đoạn của kỹ thuật, trình độ kinh nghiệm QHSX phải phù hợp với LLSX, cho QHSX cho phù hợp với tính chất và + CSHT thay đổi thì KTTT cũng rằng mỗi xã hội đều có quan hệ sản dựng QHSX mới theo định hướng hiện nay. kỹ năng lao động của con người, nên hiểu và vận dụng đúng quy luật trình độ mới của LLSX) PTSX thay thay đổi theo sự thay đổi của KTTT xuất của nó. XHCN xây dựng một hệ thống Trả lời: * Khái niệm: quy mô sản xuất, trình độ phân công này có ý nghĩa rất quan trọng đối đổi làm cho mọi mặt khác của đời rõ rệt khi CSHT này được thay th ế - Tiêu biểu cho một chế độ kinh chính trị bảo đảm quyền làm chủ Hình thái kinh tế xã hội là một lao động xã hội xét những yếu tố với sự phát triển sản xuất. sống xã hội cũng thay đổi theo như bằng CSHT khác. tế của xã hội ấy đều là những quan của nhân dân lao động, hoạt động phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch trên ta thấy: Trước đây ta đã chưa nhận thức vậy PTSX làm cho xã hội phát triển - Sự tác động trở lại của KTTT hệ vật chất, đều là hình thức xã hội theo nguyên tắc tất cả từ con người sử dùng để xã hội ở từng giai đoạn + LLSX có trình độ cao. và vận dụng đúng quy luật này thể từ thấp đến cao. Có thể nói lịch sử đối với CSHT. của một quá trình sản xuất. vì con người. Tiếp tục cải cách bộ phát triển lịch sử nhất định, với + LLSX có trình độ thấp. hiện xây dựng QHSX quá cao quá xã hội loài người là lịch sử phát + KTTT có thể tác động trở lại - Việc phát hiện ra những quan máy Nhà nước xây dựng hoàn thiện những quan hệ sản xuất của nó, b) Phân tích quy luật về sự phù xa so với tính chất và trình độ của triển kế tiếp nhau của các PTSX. đối với CSHT, vì chức năng của hệ vật chất cơ bản ấy của xã hội Nhà nước CHXHCN Việt Nam Nhà thích ứng với LLSX ở một trình độ hợp của QHSX với tính chất và LLSX chưa quan tâm chú ý đầy đủ KTTT là bảo vệ duy trì, củng cố và đã đặt ra cơ sở khoa học cho việc nước của dân do dân và vì dân, lấy Câu 45: Tại sao nói lịch sử phát nhất định và với một KTTT được trình độ của LLSX. đến các mặt QHSX. phát triển CSHT đã sinh ra nó. nghiên cứu xã hội đã đặt ra cơ sở liên minh giai cấp công nhân với triển của xã hội loài người và lịch xây dựng trên quy luật sản xuất đó. - Trước hết cần phải hiểu sự Nước ta hiện nay đang ở thời kỳ + Các bộ phận khác nhau của khoa học cho việc nghiên cứu xã giai cấp nông dân và tầng lớp trí sử phát triển kế tiếp nhau của các * Căn cứ vào khái niệm trên ta phù hợp của QHSX có nghĩa là quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội nên KTTT đều tác động đến CSHT hội trên quan điểm duy vật và từ đó thức XHCN làm nền tảng cho Đảng thấy những yếu tố cơ bản hợp PTSX. LLSX có tính chất và trình độ như LLSX vẫn còn ở trình độ thấp tính bằng nhiều hình thức khác nhau đi vào phân tích các quan hệ phức cộng sản Việt Nam lãnh đạo./. Trả lời: Quy luật quan hệ sản xuất thành cấu trúc hình thái kinh tế xã thế nào thì QHSX cũng có tính chất chất của công cụ sản xuất là thủ trong đó Nhà nước giữ vai trò to lớn tạp khác của đời sống, xã hội trong phải phù hợp với tính chất và trình hội bao gồm: lượng đó là thống nhất biện chứng công và nửa cơ khí, nên kinh tế chủ và quan trọng đối với CSHT. từng giai đoạn lịch sử nhất định. độ của LLSX không những biểu - LLSX quan hệ sản xuất và Câu 50: Tại sao nói học thyết hình có chứa đựng mâu thuẫn tiêu chí yếu vẫn là sản xuất nhỏ nên Đảng + Sự tác động trở lại của KTTT - Nhờ có sự khái quát khoa học hiện mối quan hệ tác động qua lại KTTT mỗi mặt đều có vai trò nhất thái kinh tế xã hội của Mác là hòn của sự phù hợp này là năng suất lao ta đã đề ra chủ trương đổi mới đối với CSHT được thể hiện ở hai ấy thì mới có khả năng phân tích lẫn nhau giữa LLSX và quan hệ sản định và tác động đến các mặt khác đá tảng của chủ nghĩa duy vật lịch động tăng. LLSX phát triển đảm (Nhận thức và vận dụng đúng quy điểm sau: một cách đúng đắn các hiện tượng xuất, trong đó LLSX giữ vai trò tạo nên sự vận động của cơ thể xã sử. bảo nhưng điều kiện về xã hội và luật này). Chúng ta khẳng định: Thứ nhất: Trong mỗi hình thái và quá trình lịch sử xã hội cụ thể từ quyết định, mà còn thể hiện sự nối hội. Đó chính là hình thái kinh tế xã Trả lời: Học thuyết hình thái kinh môi trường. + Đa dạng hóa các hình thức sở kinh tế xã hội KTTT có quá trình đó phân biệt chế độ xã hội này với tiếp của các PTSX khác nhau trong hội. tế xã hội của Mác khẳng định rằng: Thứ nhất: QHSX được hình hữu. biến đổi nhất định qua trình độ càng một chế độ xã hội khác và đồng lịch sử. LLSX là nền tảng vật chất kỹ + Xã hội là một hệ thống toàn thành biến đổi, phát triển đưa ảnh + Thực hiện đổi mới cơ chế phù hợp với CSHT thì nó càng thúc thời tìm thấy sự giống nhau và khác - Quyết định sự tồn tại của lịch thuật của mỗi hình thái kinh tế xã vẹn các yếu tố của xã hội đều có hưởng quyết định của LLSX. quản lý. đẩy CSHT phát triển. nhau giữa các xã hội đó. sử loài người chính là sản xuất vật hội. Sự hình thành và phát triển của liên hệ và tác động lẫn nhau trong + LLSX là yếu tố luôn vận động + Thực hiện nhiều hình thức Thứ hai: Khi KTTT tác động - Học thuyết hình thái kinh tế xã chất nếu không sản xuất bất cứ mỗi hình thái kinh tế xã hội xét đến đó cơ bản nhất là LLSX, QHSX, và biến đổi trong quá trình lịch sử. phân phối theo hiệu quả lao động ngược chiều với CSHT thì nó sẽ hội đã vạch ra nguồn gốc động lực nước nào, xã hội nào cũng bị diệt cùng là do LLSX quyết định. CSHT, KTTT. Sự phát triển từ LLSX bao giờ cũng theo tài sản và vốn đóng góp... gây cản trở cho sự phát triển của bên trong của sự phát triển xã hội vong. Mà sản xuất bao giờ cũng QHSX là những quan hệ cơ bản, + Xã hội phát triển theo một quá được bắt đầu bằng sự biến đổi và Thực hiện công nghiệp hóa, hiện CS hạ tầng. nó đã đặt cơ sở khoa học cho xã hội được con người tiến hành theo ban đầu và quyết định tất cả mọi trình xã hội vận động phát triển phát triển của công cụ lao động, đại hóa, với những việc làm trên c) Những đặc điểm của CSHT hoặc nâng xã hội học lên thành khoa những cách thức nhất định, nếu có quan hệ xã hội khác không có trong lịch sử qua nhiều giai đoạn của quá trình phân công lao động. chúng đã tạo ra sự phù hợp của và KTTT trong thời kỳ quá độ lên học thực sự. thể nói chính PTSX quyết định sự những mối quan hệ xã hội đó thì khác nhau mỗi giai đoạn ấy có một Nhưng giai đoạn khác nhau của sự QHSX với tính chất và trình độ của chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Học thuyết hình thái kinh tế xã tồn tại của loài người. không thành xã hội và không có quy kiểu xã hội cụ thể mà tiêu biểu là phân công lao động cũng đồng thời LLSX trong thời kỳ đi lên chủ nghĩa * Về CSHT của nước ta trong hội là cơ sở lý luận cho đường lối PTSX này được thay thế bằng luật xã hội mọi hình thái kinh tế xã hình thức QHSX nhất định những là những hình thức khác nhau của xã hội ở Việt Nam./. thời kỳ quá độ lên CNXH. cách mạng của giai cấp vô sản và PTSX khác cao hơn, nguyên nhân hội lại có một kiểu QHSX tương QHSX ấy là tiêu chuẩn khách quan sở hữu về TLSX. CSHT bao gồm các thành phần quần chúng lao động trong xã hội cũ của sự thay thế đó là sự phát triển ứng với một trình độ nhất định của để phân biệt một xã hội cụ thể này + Sự biến đổi của LLSX và kinh tế các kiểu quan hệ SX với các và xây dựng xã hội mới. Câu 44: Tại sao nói phương thức của LLSX sản xuất chính sự thay mỗi LLSX; QHSX là tiêu chuẩn với một xã hội cụ thể khác. Những QHSX sớm muộn cũng kéo theo sự hình thức sở hữu khác nhau thậm - Nó vũ trang cho chúng ta sản xuất là nhân tố quyết định sự thế của các PTSX kế tiếp nhau khách quan để phân biệt xã hội cụ nội dung học thuyết hình thái kinh biến đổi của QHSX. chí đối lập nhau cùng tồn tại trong phương pháp khoa học để nghiên tồn tại và phát triển của xã hội. trong lịch sử đã làm cho xã hội loài thể này với cụ thể khác và tiêu biểu tế xã hội của Mác thể hiện quan + Mâu thuẫn của LLSX và một cơ cấu kinh tế quốc dân thống cứu sự phát triển xã hội qua các chế Trả lời: Phương thức sản xuất là người phát triển qua các giai đoạn cho một giai đoạn phát triển của điểm duy vật trong việc xem xét, QHSX tất yếu sẽ dẫn đến phải xóa nhất. Đó là nền kinh tế hàng hóa độ xã hội khác nhau hiểu rõ cơ cấu từ thấp đến cao đó là PTSX cộng lịch sử. Những QHSX là bộ xương nghiên cứu xã hội trong lịch sử để gì? bỏ “Xiềng xích trói buộc” LLSX để nhiều thành phần theo định hướng chung của hình thái kinh tế xã hội là PTSX là cách thức mà con người sản nguyên thủy  PTSX chiếm của cơ thể xã hội hợp thành CSHT. xây dựng được học thuyết hình thái xác lập QHSX mới phù hợp với yêu những quy luật phổ biến tác động XHCN. dùng để làm ra của cải vật chất cho hữu nô lệ PTSX phong kiến KTTT được hình thành trên kinh tế xã hội. Mác đã đi sâu phân cầu phát triển của LLSX (Trong xã Kinh tế Nhà nước thực hiện tốt chi phối sự vận động và phát triển mình trong mỗi giai đoạn lịch sử PTSX tư bản chủ nghĩa  PTSX CSHT tức là nó được hình thành tích và nghiên cứu một cách khoa hội có giai cấp đối kháng, mâu vai trò chủ đạo. của xã hội. nhất định, theo cách đó con người XHCN (giai đoạn thấp của PTSX trên những QHSX nhất định KTTT học một xã hội cụ thể (XHTB) tách thuẫn giữa LLSX và QHSX thường Kinh tế HTX bao gồm HTX sản có những quan hệ nhất định với tự cộng sản chủ nghĩa tương ứng với bao gồm những quan điểm về chính quanhệ kinh tế ra khỏi các quan hệ dẫn đến đấu tranh giai cấp mà đỉnh xuất nông nghiệp tiểu thủ công nhiên và có những quan hệ với nhau các PTSX ấy là các chế độ xã hội Câu 48: Tại sao nói sự phát triển trị, pháp luật, đạo đức, triết học... xã hội khác, xem xét mối quan h ệ cao của nó CMXH). nghiệp, dịch vụ. Kinh tế Nhà nước trong sản xuất. Mỗi HTKTXH có đó là XH cộng ssản nguyên thủy  của các hình thái kinh tế xã hội là và những thiết chế tương ứng với giữa chúng, vạch rõ quanhệ sản Thứ hai: QHSX tác động trở lại và kinh tế HTX trở thành nền tảng PTSX sản xuất nhất định. Các XH chiếm hữu nô lệ  XH phong một quá trình lịch sử tự nhiên. những quan điểm tư tưởng hợp xuất là quan hệ cơ bản quyết định LLSX (QHSX được hình thành biến của nền kinh tế quốc dân. PTSX sản xuất trong lịch sử được kiến  XH TBCN  XHCN (giai Trả lời: * Sự phát triển của hình thành. KTTT xã hội nhà chức năng tất cả các quan hệ xã hội khác. Từ đổi theo yêu cầu phát triển của - Kinh tế TB Nhà nước dưới các thay thế lẫn nhau một cách tất yếu đoạn thấp của XH cộng sản chủ thái kinh tế xã hội là một quy luật của KTTT là bảo vệ duy trì phát sự phân tích xã hội tư bản Mác mở LLSX song nó có tính độc lập hình thức khác nhau tồn tại phổ khách quan bằng các cuộc cách lịch sử tự nhiên vì: triển CSHT đã sinh ra nó. rộng việc nghiên cứu các xã hội nghĩa). tương đối). Sự tác động trở lại của biến. mạng xã hội PTSX sau bao giờ cũng - Sự thay thế của các PTSX Lịch sử phát triển xã hội qua - Ngoài những mặt cơ bản của khác vạch ra chỗ giống và khác QHSX đối với LLSX diễn ra theo - Kinh tế cá thể tiểu chủ. tiến bộ hơn PTSX trước. trong lịch sử có tính quy luật. Tuy nhiều giai đoạn từ thấp đến cao xã hội đã nói ở trên còn có những nhau giữa các xã hội ấy. Mỗi hình hai xu hướng: - Kinh tế TB tư nhân chiếm tỷ * PTSX là nhân tố quyết định sự nhiên không phải nước nào cũng tương ứng với mỗi giai đoạn ấy là QHSX khác như QH dân tộc quan thái kinh tế xã hội có những cái + Nếu QHSX phù hợp với tính trọng đáng kể. tồn tại và phát triển của xã hội vì: nhất thiết phải lần lượt trải qua các một hình thái kinh tế xã hội. hệ gia đình và các sinh hoạt xã hội chung (LLSX, QHSX, CSHT, KTTT chất và trình độ của LLSX thì sẽ * Về KTTT: - Quyết định sự tồn tại của xã phương thức SX ấy mà có thể bỏ Sự vận động thay thế nhau của khác qua lại biện chứng lẫn nhau và những quy luật chung như quy thúc đẩy LLSX phát triển. - Đảng khẳng định lấy chủ nghĩa hội loài người chính là sản xuất vật qua PTSX này hay PTSX khác để các hình thái kinh tế xã hội trong hình thành nên những quy luật phổ luật về sự phù hợp của quan hệ sản + Nếu QHSX không phù hợp với Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí chất, nếu không sản xuất thì bất cứ tiến lên PTSX cao hơn. Vấn đề này lịch sử đều do tác động của các quy biến chi phối sự hoạt động của xã xuất phù hợp với tính chất và trình tính chất và trình độ của LLSX thì Minh làm nền tảng tư tưởng kim nước nào, xã hội nào cũng bị diệt do những điều kiện cụ thể của từng luật khách quan đó là quá trình lịch hội đó là: độ của LLSX...) và những biểu hiện sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX, chỉ nam cho hành đông. Xây dựng vong. Mà sản xuất bao giờ cũng bước quy định./. sử tự nhiên của xã hội. Quy luật về sự phù hợp của đặc thù trong những giai đoạn phát với hai nền sản xuất có LLSX hệ thống chính trị XHCN. được con người tiến hành theo + Các quy luật khách quan của QHSX với tính chất và trình độ của triển cụ thể. Mỗi hình thái kinh tế tương đương (Cơ khí, đại công + Xây dựng Nhà nước ta của dân những cách thức nhất định. Nên có xã hội là: xã hội cụ thể ấy lại biểu hiện theo TLSX. Câu 46: Phân tích mối quan hệ nghiệp...) song tính chất của QHSX do dân và vì dân. thể nói chính phương thức sản xuất - Quy luật và sự phù hợp của Quy luật CSHT quyết định một kiểu riêng ở những nước khác biện chứng giữa CSHT(cơ sở hạ khác nhau sẽ dẫn đến mục đích của + Mọi người sống và làm việc quyết định sự tồn tại của loài quan hệ sản xuất với tính chất và KTTT và các quy luật khác của xã nhau. tầng) và KTTT (kiến trúc thượng sản xuất năng xuất lao động khác theo hiến pháp và pháp luật. người. trình độ của LLSX. hội. + Ngoài quan hệ sản xuất là tầng) trong thời kỳ quá độ nên thời + Phát triển nền tảng văn hóa nhau. + PTSX là tiêu chuẩn để phân - Quy luật CSHT quết định * Sự vận dụng của Đảng ta: quyết định Mác còn chú ý đến kỳ CNXH ở nước ta. Chú ý: QHSX có thể tác động tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. biệt các giai đoạn lịch sử khác nhau - Đảng ta đã vận dụng học KTTT được xây dựng trên những cơ KTTT. Trả lời: a) Khái niệm: mở đường cùng với sự phát triển + Thực hiện dân chủ XHCN. của xã hội loài người. Mác nói, các Các quy luật xã hội khác. Đấu thuyết về hình thái kinh tế xã hội sở ấy và Mác cũng thấy vai trò kinh - CSHT: Là toàn bộ các quan h ệ của LLSX tác dụng đó có giới hạn Phát huy khả năng sáng tạo thành thời đại kinh tế khác nhau không tranh giai cấp, chính do tác động để xây dựng hình thái kinh tế xã hội tế xã hội với học thuyết hình thái sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của nó. Bao giờ QHSX cũng bị tích cực chủ động của mọi cá phải ở chỗ sản xuất bằng cái gì? của quy luật khách quan đó mà các ở nước ta. kinh tế xã hội mác đã đặt cơ sở duy của một mô hình thái kinh tế xã hội LLSX quyết định. Như vậy có thể nhân./. với những phương tiện gì? hình thái xã hội vận động phát triển - Xây dựng nền kinh tế sản xuất vật cho việc nghiên cứu giải thích nhất định. Đặc trưng cho tính chất nói, sự liên hệ tác động qua lại biện + Tính chất và kết cấu của xã thay thế nhau từ thấp đến cao trong hàng hóa nhiều thành phần vận các hiện tượng xã hội. của CSHT của xã hội là do quan hệ chứng giữa LLSX và QHSX trong hội như thế nào không phải do Câu 47: Hình thái kinh tế xã hội là lịch sử không phụ thuộc vào ý chí hành theo cơ chế thị trường có sự sản xuất thống trị quyết định. một phương thức SX đã hình thành nguyện vọng, ý muốn chủ quan của gì? ý nghĩa của việc nghiên cứu học nguyện vọng chủ quan của con quản lý của Nhà nước. - KTTT: Là toàn bộ tư tưởng xã Câu 51: Phân tích nguồn gốc của nên quy luật phổ biến của toàn bộ conngười cũng không do tư tưởng, thuyết hình thái kinh tế xã hội. người. - Xây dựng hệ thống chính trị hội những thiết chế tương ứng và giai cấp ý nghĩa thực tiễn của vấn lịch sử xã hội loài người: quy luật lý luận quyết định mà do PTSX Trả lời: Hình thái kinh tế xã hội: theo nguyên tắc nhân dân lao động những quan hệ nội tại của KTTT về sự phù hợp của QHSX với tính quyết định. * Hình thái kinh tế xã hội. là người chủ xã hội, bảo vệ quyền
  8. đề này trong giai đoạn hiện nay trò của họ trong tổ chức lao động xã Chủ nghĩa Mác-Lênin đã khẳng lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng nước là của giai cấp thống trị, giai thái kinh tế xã hội này bằng hình - Lực lượng sản xuất sẽ thúc của nước ta. hội và như vậy là khác nhau về cách định một trong những động lực thực cấp bị trị không có Nhà nước) Nhà thái kinh tế xã hội mới cao hơn. đẩy nền sản xuất phát triển, từ đó và văn hóa. Trả lời: Nguồn gốc của giai cấp. thức hưởng thụ và về phần của cải sự của lịch sử các xã hội có giai cấp nước là một bộ phận quan trọng Đặc trưng của cách mạng là sự thay mà thúc đẩy tiến bộ xã hội trong Lịch sử xã hội loài người đã có xã hội mà ít hoặc nhiều họ được đối kháng là đấu tranh cách mạng nhất của KTTT trong xã hội có giai đổi chính quyền Nhà nước từ tay lực lượng sản xuất thì yếu tố tư Câu 55: Phân tích mối quan hệ thời kỳ chưa có giai cấp (xã hội hưởng. Giai cấp là những tập đoàn của giai cấp bị bóc lột chống lại cấp. giai cấp thống trị lỗi thời sang tay liệu sản xuất (mà đặc biệt là công biện chứng giữa lợi ích giai cấp, cộng sản nguyên thủy). Xã hội có người mà tập đoàn này có thể giai cấp bóc lột thống trị. - Nhà nước là công cụ chuyên giai cấp cách mạng, là sự thay đổi cụ lao động là yếu tố đồng nhất, lợi ích dân tộc và lợi ích nhân lo ại giai cấp đầu tiên là xã hội chiếm chiếm đoạt lao động của tập đoàn Nói đấu tranh giai cấp là một chính bạo lực của giai cấp thống trị PTSX cũ bằng PTSX mới Cách cách mạng, nó luôn luôn được biến trong thời đại hiện nay. hữu nô lệ. Nguồn gốc sâu xa của khác do chỗ các tập đoàn có địa vị trong những động lực phát triển của đối với giai cấp bị trị và với nhân mạng xã hội là phương thức thay đổi, cải tiến và phát triển) chính sự Trả lời: Thời đại ngày nay biểu giai cấp do sự phát triển của lịch sử khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội có giai cấp đối kháng vì: dân lao động. Nó là một lực lượng thế hình thái kinh tế xã hội này thay đổi của công cụ lao động làm hiện sự thống nhất biện chứng giữa sản xuất dẫn đến sự ra đời của chế xã hội quyết định. Từ định nghĩa Trong xã hội có giai cấp mâu một tổ chức phi kinh tế. bằng hình thái kinh tế xã hội khác cho tư liệu sản xuất thay đổi, làm vấn đề nhân loại giai cấp và dân độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản trên ta có thể rút ra 4 đặc trưng cơ thuẫn giữa lực lượng sản xuất và c) Các kiểu và các Nhà nước cao hơn, tiến bộ hơn. cho con người lao động sử dụng tộc. Mối quan hệ ấy được dựa trên xuất làm cho xã hội phân chia thành bản của giai cấp. quan hệ sản xuất được biểu hiện trong lịch sử: - Cách mạng xã hội đã giải công cụ ấy cũng thay đổi - lực quan hệ về lợi ích mà trước hết là 2 giai cấp đối lập nhau đó là giai Đặc trưng thứ nhất: giai cấp là về mặt xã hội, mâu thuẫn giữa giai - Có ba kiểu Nhà nước đã tồn tại quyết được mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất thay cho quan hệ lợi ích kinh tế thể hiện: cấp thống trị và giai cấp bị trị (Phân những tập đoàn người có địa vị khác cấp bị bóc lột và giai cấp bóc lột. trong lịch sử: lượng sản xuất và quan hệ sản xuất sản xuất thay đổi và mối quan hệ - Vấn đề dân tộc luôn mang tính tích xã hội CSNT và xã hội CHNL nhau trong hệ thống sản xuất nhất Mâu thuẫn sản xuất xã hội chỉ có - Nhà nước chiếm hưu xnô lệ: là tức là cách mạng xã hội làm cho sản xuất xã hội cũng thay đổi như giai cấp bảo vệ lợi ích dân tộc vì để chứng minh cho nhận định trên). định mỗi giai cấp gắn liền với một thể được giải quyết bằng cuộc đấu Nhà nước của giai cấp chủ nô bảo PTSX phát triển PTSX mới ra đời vậy nguyên nhân của toàn bộ quá lợi ích giai cấp đấu tranh cho lợi ích Nguồn gốc trực tiếp do xuất PTSX nhất định. Địa vị của mỗi giai tranh cách mạng của giai cấp bị bóc vệ lợi ích của giai cấp chủ nô, bốc thay thế PTSX cũ lạc hậu, trong đó trình lịch sử xã hội chính là do lực dân tộc vì giai cấp nào cũng sinh hiện chế độ về tư liệu sản xuất cấp trong PTSX là do vai trò của họ lột chống lại giai cấp bóc lột mà lột và chống lại giai cấp nô lệ và lực lượng sản xuất phát triển, quan lượng sản xuất quyết định. Nhưng sống và phát triển ở mỗi dân tộc nên trong nội bộ của xã hội CSNT quyết định. đỉnh cao của nó là cách mạng xã hội quần chúng lao động khác. hệ sản xuất cũng phải thay đổi cho sự phát triển của lực lượng sản nhất định. đã dẫn đến sự phân hóa thành giai Đặc trưng thứ hai: các giai cấp thay thế quan hệ sản xuất cũ bưàng + Nhà nước phong kiến là những phù hợp với lực lượng sản xuất. xuất quyết định. Nhưng sự phát - Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp sau: có mối quan hệ khác nhau về quyền quan hệ sản xuất mới tạo điều kiện đẳng cấp trên của xã hội phong Nhờ cách mạng xã hội đã làm cho triển của lực lượng sản xuất phải cấp không tách rời khỏi vấn đề thời Những người có chức có quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất. cho sản xuất xã hội phát triển có kiến lập lên như: đẳng cấp quý tộc, đời sống kinh tế của xã hội phát thông qua quan hệ sản xuất và quan đại, hai vấn đề trên thay đổi cùng trong công xã đã lợi dụng chức Đây là đặc trưng cơ bản và quyết thể nói ở xã hội có giai cấp đối giới thống trị tăng lữ, giáo hội. Nhà triển (qua đấu tranh giai cấp giữa hệ xã hội khác mới phát huy được với sự thay đổi của thời đại. Sự quyền để chiếm những của chung định các đặc trưng khác của giai kháng sản xuất xã hội muốn phát nước này bảo vệ quyền lợi của giai giai cấp bị trị và giai cấp thống trị). ảnh hưởng đến hiện tượng xã hội xích lại và gắn bó giữa các dân tộc thành của riêng. Bên cạnh đó còn có cấp. triển được phải thông qua đấu tranh cấp địa chủ phong kiến, bóc lột và - Cách mạng cũng làm thay đổi khác. Cho nên xét đến cùng lực không chỉ trong phạm vi một nước một số gia đình do làm ăn khá giả Đặc trưng thứ ba: các giai cấp có giai cấp mà giải quyết được mâu thống trị lại giai cấp nông nô, thợ đời sống chính trị và văn hóa xã hội lượng sản xuất là một trong những mà ở nhiều nước trên thế giới. Vấn nên trở thành giai cấp thống trị (giai vai trò khác nhau trong tổ chức phân thuẫn giữa lực lượng sản xuất và thủ công và giai cấp tư sản đang (cách mạng xã hội là sự thay chính tiêu chuẩn khách quan để dành sự đề giai cấp cũng vậy. Nó không chỉ cấp chủ nô). công lao động xã hội do đặc trưng quan hệ sản xuất. quyền Nhà nước...) như vậy có thể tiến bộ hay lạc hậu của một chế độ hình thành. là việc của từng quốc gia mà bảo Những gia đình bị phá sản và thứ hai quyết định ai nám dữ tư liệu Khi sản xuất xã hội phát triển nó + Nhà nước của giai cấp tư sản nói qua cách mạng xã hội, xã hội cũ xã hội (Có thể nêu những quan vệ lợi ích của giai cấp mang tính những tù binh bị bắt trong chiến sản xuất chủ yếu trong xã hội sẽ làm cho mọi mặt của đời sống là Nhà nước do giai cấp tư sản lập bị xóa bỏ, xã hội ra đời thay đó là điểm khác về tiêu chuẩn của sự chất quốc tế. Thời địa ngày nay là tranh đã trở thành giai cấp bị trị (giai người đó sẽ có vai trò lãnh đạo và xã hội phát triển. nên nhằm bảo vệ, duy trì lợi ích bước phát triển nhảy vọt về vật tiến bộ xã hội). thời đại quá độ CNTB lên CNXH. cấp nô lệ). Như vậy sự phân chia xã làm chủ quá trình sản xuất. Đấu tranh giai cấp còn rèn luyện của giai cấp tư sản, chống lại, bóc chất của xã hội trong đó mọi mặt - Tuy ba mối quan hệ trên là hội có giai cấp là có nguồn gốc kinh Đặc trưng thứ tư: các giai cấp có cả những giai cấp phát triển. lột giai cấp vô sản và quần chúng của đời sống xã hội đều thay đổi và thống nhất nhưng cũng bao hàm sự Câu 59: Trình bày quan điểm của tế. phương tưức và quy mô thu nhập lao động khác. phát triển như kinh tế, chính trị, văn khác biệt giai cấp theo quyền lợi triết học Mác-Lênin về bản chất Kết cấu của giai cấp: khác nhau về của cải xã hội. Do Ba kiểu Nhà nước trên tương hóa và tư tưởng. Câu 54: Phân tích nội dung cơ bản kinh tế là chủ yếu dân tộc theo lãnh con người. Trong xã hội có giai cấp, mỗi đặc t rưng thứ hai quyết định. Bốn ứng với ba hình thái kinh tế xã hội (Khi trình bày cần lấy dẫn của cuộc đấu tranh giai cấp trong thổ là chủ yếu, nhân loại đó là tính Trả lời: * Nêu một số quan niệm hình thái kinh tế xã hội đều có một đặc trưng trên của giai cấp gắn bó trong lịch sử đó là: hình thái kinh tế chứng trong lịch sử để chứng minh) thời kỳ quá độ ở nước ta. toàn cầu. Trong thực tế lợi ích nhân khác nhau về bản chất của con kết cấu giai cấp nhất định, khi hình chặt chẽ với nhau và nó cũng là 4 xã hội chiếm hữu nô lệ, hình thái - Chú ý: nếu trong hình thành Trả lời: Theo lý luận của chủ nghĩa loại không tách rời lợi ích dân tộc người mà nhà bác học trước Mác: thái kinh tế xã hội thay đổi, kết cấu tiêu chuẩn của sự phân chia xã hội kinh tế xã hội phong kiến, hình thái kinh tế xã hội mới có chế độ tư Mác-Lênin đấu tranh giai cấp của và lợi ích giai cấp. + Triết học cổ đại giai cấp cũng thay đổi. Kết cấu giai thành giai cấp trong đó tiêu chuẩn kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa, đó hữu, vấn có đối kháng giai cấp thì giai cấp vô sản chống giai cấp tư + Quan điểm tôn giáo cấp trong xã hội có giai cấp bao khác nhau về quyền sở hữu đối với là những Nhà nước của giai cấp sự phát triển của các mâu thuẫn nói sản được chia thành hai thời kỳ: + Quan điểm duy tâm Câu 56: Phân tích nguồn gốc bản gồm: tư liệu sản xuất là tiêu chuẩn quan thống trị bóc lột. trên (mâu thuẫn kinh tế, mâu thuẫn + Đấu tranh của giai cấp vô sản + Quan điểm của triết học Mác chất của Nhà nước. Nêu các kiểu Giai cấp cơ bản là giai cấp gắn trọng nhất và chính nó là nguyên Kiểu Nhà nước đặc biệt đó là giai cấp) sớm hay muộn cũng dẫn trước khi dành chính quyền. về bản chất con người. và hình thức Nhà nước trong lịch liền với PTSX thống trị xã hội. nhân cho sự phân công xã hội thành Nhà nước chuyên chính vô sản (Nhà đến cách mạng, xã hội để chuyển + Đấu tranh của giai cấp vô sản + Con người là một thực thể sử. Giai cấp không cơ bản là sản các giai cấp khác nhau. nước xã hội chủ nghĩa đây là một lên hình thái kinh tế xã hội cao hơn, sau khi dành chính quyền (trong thời sinh học - xã hội. Như vậy bản chất Trả lời: a) Nhà nước là gì? phẩm của PTSX tàn dư (cũ) và Phê phán cả quan điểm phi Mác kiểu Nhà nước theo Lênin nói không tiến bộ hơn. kỳ quá độ). con người bao gồm bản chất tự Nhà nước là biểu hiện và là sản PTSX mầm mống (mới) trong xã xít về vấn đề này: có nguyên nghĩa Nhà nước mà chỉ là - Trong thời kỳ quá độ đấu tranh nhiên và bản chất xã hội. Khoa học phẩm của mâu thuẫn giai cấp không hội. Có nhiều quan điểm đi tìm một nửa Nhà nước đó là Nhà nước giai cấp vẫn còn là tất yếu của Câu 58: Tiến bộ xã hội là gì? Tại tự nhiên và khoa học nhân văn đã thể thiếu được. Nó là công cụ để Ngoài ra còn có tầng lớp tri thức nguyên nhân của sự phân chia xã của dân do dân và vì dân, nó bảo vệ cuộc đấu tranh ấy diễn ra với sao mỗi trình độ phát triển lực khẳng định rằng: trong đời sống giai cấp thống trị sử dụng để thống làm công việc lao động trí óc, họ hội thành giai cấp. lợi ích của tuyệt đại đa số nhân dân những nội dung mới nhiệm vụ mới lượng sản xuất của xã hội là một hiện thực của con người cũng như trị và quản lý xã hội phù hợp với lợi không phải là giai cấp vì họ hình Giai cấp khác nhau là do sự khác lao động. và hình thức mới. trong những tiêu chuẩn khách quan của toàn bộ xã hội loài người bị quy ích của mình. thành từ giai cấp khác nhau và phục nhau về nghê nghiệp. * Các hình thức Nhà nước trong - Nội dung bao trùm cả đấu tranh của sự tiến bộ xã hội? định bởi: b) Nguồn gốc và bản chất của vụ cho giai cấp khác nhau. Giai cấp khác nhau là do sự khác lịch sử: giai cấp trong giai đoạn này ở nước Trả lời: * Khái niệm: Tiến bộ xã + Các quy luật tâm lý - ý thức Nhà nước ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này nhau về giới tính. Tùy từng hoàn cảnh tương quan ta là giai cấp vô sản sử dụng nền hội phản ảnh con đường tiến lên hình thành và hoạt động trên nền * Nguồn gốc của Nhà nước: trong giai đoạn hiện nay ở nước ta. Giai cấp khác nhau là do sự khác lực lượng giữa các giai cấp trong chuyển chính của mình để chấn áp của xã hội từ một hình thức cao tảng sinh học của con người. - Nhà nước ra đời là do những Theo lý luận triết học Mác-Lênin nhau về chủng tộc. từng giai đoạn lịch sử nhất định mà lại những lực lượng của giai cấp và hơn. + Các quy luật xã hội đang quy mâu thuẫn không thể điều hòa được thì giai cấp gắn liền với một PTSX Giai cấp khác nhau là do sự khác giai cấp thống trị tổ chức nền của dân tộc giai cấp vô sản lãnh * Các tiêu chuẩn của tiến bộ xã định mối quan h ệ giữa con người trong xã hội cộng sản nguyên thủy nhất định. Sự ra đời và tồn tại của nhau về tài năng của cá nhân. chuyên chính của mình dưới một đạo nhân dân để xây dựng một chế hội theo quan điểm của chủ nghĩa với con người. Ba hệ thống quy chưa có giai cấp, chưa có mâu giai cấp là có nguyên nhân kinh tế. Giai cấp khác nhau là do sự khác hình thức nhất định. Có một số hình độ xã hội mới, xã hội XHCN. luật gắn bó chặt chẽ, hòa vào nhau Mác-Lênin là: thuẫn giai cấp cho nên chưa có Nhà Chế độ kinh tế hiện nay ở nước nhau về địa lý và uy tín xã hội. thức tổ chức Nhà nước đã tồn tại - Trên cơ sở nội dung đó giai cấp + Phương thức sản xuất: Trong tạo nên bản chất của con người. nước. Trong xã hội chiếm hữu nô ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều Tất cả những quan điểm trên trong lịch sử như sau: vô sản phải tiến hành những nhiệm đó bao gồm hai mặt lực lượng sản + Bản chất tự nhiên của con lệ Nhà nước đầu tiên trong lịch thành phần nên kết cấu giai cấp ở đều chưa thấy được bản chất của + Hình thức quân chủ: vụ cụ thể trong từng bước đi của xuất và quan hệ sản xuất: người (sinh học): chính sự hoạt xuất hiện, nó là kết quả của cuộc nước ta hiện nay bao gồm: sự phân chia xã hội thành giai cấp + Quân chủ chuyên chế quyền quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội + ở các thành tựu của khoa học động của các quy luật sinh vật học đấu tranh giai cấp không thể điều Giai cấp cơ bản là giai cấp công chưa thấy được giai cấp hình thành lực tập trung trong tay vua và được cụ thể là: + Các nguyên tắc quản lý và tâm lý ý thức tạo nên bản chất tự hòa được giữa giai cấp nô lệ và giai nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp một cách khách quan gắn liền với cha truyền con nối trong dòng họ + Đấu tranh giai cấp phải thể + Trạng thái chính trị xã hội nhiên của con người > bản chất tự câps chủ nô (giai cấp chủ nô đã tạo trí thức XHCN những giai đoạn phát triển nhất của nhà vua (hình thức này có trong hiện yêu cầu cảu sự phát triển + Trình độ học vấn lối sống, nhiên đó quyết định sự tồn tại của lập ra một bộ máy bạo lực để đàn Giai cấp không cơ bản: định của sản xuất những hiện xã hội chiếm hưũ nô lệ và xã hội trước hết là phát triển sản xuất. bảo vệ sức khỏe, ý thức lao động. con người. áp cuộc đấu tranh của giai cấp nô Phân tích nguồn gốc và kết cấu tượng kẻ giàu người nghèo, kẻ sang phong kiến). Đấu tranh giai cấp phải gứan liền + Kỹ thụật lao động + Bản chất xã hội của con người lệ, bắt họ phải tuân theo và phục giai cáp giúp ta hiểu được địa vị và người hèn... là kết quả chứ + Quân chủ lập hiến quyền lực với vấn đề dân tộc và xu hướng + Tiến bộ xã hội là một hiện (mặt xã hội) đó là sự hoạt động của tùng những điều mà giai cấp chủ nô vai trò và thái độ chính trị của mỗi khôngphải là nguyên nhân của sự của Nhà nước được phân chia giữa phát triển của thời đại. tượng xã hội do các quy luật khách các quy luật xã hội tác đông đến con đặt ra. Bộ máy đó là Nhà nước). giai cấp và từ đó định ra được phân chia giai cấp do đó nó không nhà vua và các tổ chức khác (có + Đấu tranh chống lại diễn biến quan chi phối và thông qua hoạt người. Các quy luật ấy được hình - Nguyên nhân sâu xa của sự ra đường lối đúng đắn. phải là tiêu chuẩn để chia các giai trong xã hội chiếm hữu nô lệ. động có ý thức của con người. thành trong quá trình lao động. hòa bình. đời của Nhà nước là do lực lượng cấp trong xã hội./. Phong kiến, tư bản chủ nghĩa). + Đấu tranh chống lại sự tự phát Trong một hệ thống những tiêu - Chính lao động là yếu tố quyết sản xuất phát triển và Nhà nước ra + Hình thức cộng hòa quyền lực Câu 52: Phân tích đặc trưng cơ bản đi lên chủ nghĩa tư bản của nền sản chuẩn của tiến bộ xã hội thì trình định sự hình thành bản chất xã hội đời trong xã hội có giai cấp, nó cũng Nhà nước tập trung vào các cơ quan trong định nghĩa giai cấp của Lênin Câu 53: Tại sao nói đấu tranh giai xuất hàng hóa nhỏ. độ phát triển của lực lượng sản của con người. Hai mặt tự nhiên và mất đi khi xã hội có giai cấp bị mất được bầu ra trong một thời gian phê phán các quan điểm phi Mác, xã cấp là một động lực của sự phát + Đấu tranh với hiện tượng tiêu xuất là một trong những tiêu chuẩn xã hội quan hệ gắn bó mật thiết với đi. nhất định. hội về vấn đề này. triển xã hội trong các đấu tranh cực trong xã hội. Tham nhũng, tệ khách quan của tiến bộ xã hội. Sở nhau không thể tách rời, không có * Bản chất của Nhà nước: Trả lời: Lênin định nghĩa giai cấp giai cấp. nạn xã hội... Nói tóm lại đấu tranh dĩ có thể khẳng định như thế vì. cái xã hội thuần túy, xã hội chính là - Nhà nước chẳng qua chỉ là một như sau: Trả lời: Đấu tranh giai cấp là đấu giai cấp hiện nay ở Việt Nam là Câu 57: Tại sao nói cách mạng xã + Giải quyết của sự phát triển phương thức cho con người thỏa bộ máy chấn áp của một giai cấp Người ta nói giai cấp, nhưng tập tranh qua những giai cấp có lợi ích cuộc đấu tranh để giữ vững định hội là phương thức thay thế hình xã hội đồng thời cũng quyết định đó mãn cho nhu cầu sinh học và các này đối với một giai cáp khác. Nhà đoàn to lớn gồm những người khác căn bản đối lập nhau và kết quả hướng XHCN, đấu tranh cho mục thái kinh tế xã hội này bằng hình chính là kinh tế lực lượng sản xuất thỏa mãn ngày càng tốt hơn những nước mang bản chất giai cấp: nó là nhau về địa vị của họ trong một hệ của đấu tranh giai cấp là dẫn đến đích dân giàu nước mạnh xã hội thái kinh tế xã hội khác cao hơn, vật chất - tính kinh tế quyết định sự nhu cầu sinh học làm cho con người một số tổ chức bạo lực bảo vệ lợi thống sản xuất xã hội nhất định cách mạng xã hội thay thế chế độ công bằng văn minh. Cuộc đấu tiến bộ hơn. tồn tại và phát triển của đời sống ngày càng phát triển đó là mục đích ích cho giai cấp thống trị và đàn áp trong lịch sử, khác nhau về quan hệ xã hội này bằng một xã hội khác tranh ấy diễn ra dưới nhiều hình Trả lời: Cách mạng xã hội là đỉnh xã hội hóa. Sự phát triển của xã hội của xã hội. các giai cấp bị trị. Nắm giữ và lập của họ (thường thì những quan hệ tiến bộ hơn. Đấu tranh giai cấp là thức khác nhau và đấu tranh trên cả cao của đấu giai cấp, là bước nhảy xét đến cũng là do sự phát triển của - Sự hình thành bản chất của con ra Nhà nước là giai cấp nắm tư liệu này được pháp luật quy định và thừa đấu tranh giữa giai cấp bị bóc lột và vọt trong sự phát triển của xã hội lực lượng sản xuất quyết định. người là một quá trình con người sản xuất chủ yếu của xã hội (Nhà nhận) đối với những TLSX về vai thống trị. mà kết quả là sự thay thế một hình không ngừng hoàn thiện khả năng
  9. tồn tại của mình trước các lực + Trong xã hội chủ nghĩa tạo ra + Vai trò của cá nhân nổi bật lên - Nguyện vọng, tâm tư tình cảm chất cho mình trong một giai đoạn xã hội trong những giai đoạn phát Nguồn gốc sâu xa của sự hình lượng tự nhiên và xã hội. những điều kiện khách quan để trong những bước ngoặt của lịch và hoạt động lao động của họ là lịch sử nhất định, theo cách đó con triểnkhác nhau của lịch sử xã hội. thành khoa học là do nhu cầu phát + Nhu cầu tự nhiên là cơ sở mục thực sự hài hòa mối quan hệ giữa cá sử. nguồn vô tận cho việc sáng tác của người có những quan hệ với nhau b) Mối quan hệ biện chứng giữa triển của sản xuất và thực tiễn xã đích của sự phát sinh những nhu nhân và xã hội, tạo điều kiện phát những người làm văn học nghệ trong sản xuất. Phương thức đóng tồn tại xã hội và ý thức. hội, khoa học cũng không ngừng + ý nghĩa: cầu xã hội. triển tự do cho cá nhân. Như trên đã nói quan hệ giữa thuật chuyên nghiệp. vai trò quyết định trong đời sống xã Tóm lại xã hội quyết định ý thức phát triển. Trong quá trình đó vai trò + Trong tính hiện thực của nó + Cách mạng xã hội chủ nghĩa quần chúng nhân dân và cá nhân - Lịch sử phát triển của khoa học hội vì xã hội chỉ có thể tồn tại và xã hội. của khoa học trong đời sống ngày bản chất con người là sự tổng hóa tạo nên một hệ thống chính trị của lãnh tụ là mối quan hệ biện chứng. kỹ thuật cũng chứng minh vai trò to phát triển trên cơ sở của sản xuất - Đời sống tinh thần của xã hội càng tăng lên từ giai đoạn này sang các quan hệ xã hội trên nền tảng tự dân do dân và vì dân... quan hệ giữa Cá nhân có vai trò quan trọng trong lớn của quần chúng nhân dân. Nhân mà sản xuất bao giờ cũng có cách ra đời dựa trên cơ sở của những giai đoạn khác. Đó là quy luật quan nhiên của con người. cá nhân và xã hội trong XHCN là tác việc phát huy sức mạnh quần dân lao động là những người trực thức nhất định. Chính sự thay đổi điều kiện vật chất nhất định tồn tại trọng nhất của sự phát triển khoa + Nhu cầu tự nhiên của con động qua lại, xã hội đảm bảo cho chúng, quần chúng nhân dân quyết tiếp áp dụng những thành tựu khoa của PTSX làm cho đời sống xã hội xã hội. học. Vai trò ấy thể hiện qua các giai người ngày càng tăng, do đó nhu cá nhân và xã hội trong XHCN là tác định mọi tiến trình phát triển trong học kỹ thuật vào sản xuất... cũng phát triển. Lịch sử xã hội loài - Khi tồn tại xã hội biến đổi đoạn sau: cầu xã hội ngày càng tăng theo sự động qua lại, xã hội đảm bảo cho lịch sử cho nên dù cá nhân lãnh tụ có Như vậy, ở 3 mặt của đời sống người là lịch sử của các PTSX thay nhất là khi phương thức sản xuất + Giai đoạn thứ nhất từ thời cổ bền của nền văn minh vật chất. cá nhân được phát triển, cá nhân vai trò quan trọng thì vai trò ấy xã hội chúng ta đều thấy rõ quần thế kế tiếp nhau. của xã hội biến đổi (hoặc sớm đại đến thế kỷ 15. Tất cả nưững điều trên có thể phát triển là điều kiện cho xã hội không thể tách rời khỏi quần chúng, chúng nhân dân là người sáng tạo hoặc muộn). + Giai đoạn thứ hai từ cuối thế khẳng định, con người một mặt là phát triển. quần chúng nhân dân đóng vai trò chân chính ra lịch sử. - (Khi trả lời phần này cần lấy kỷ 15 đến thế kỷ 19 gồm hai thời Câu 64: ý thức xã hội là gì? Cấu sản phẩm của lịch sử (của hoàn quyết định. Nắm vững và hiểu sức + Phê phán cả quan điểm phi dẫn chứng trong những giai đoạn + ý nghĩa: kỳ. trúc và mối quan hệ của các yếu tố cảnh tự nhiên và xã hội) mặt khác là - Nắm vững mối quan hệ biện mạnh to lớn của quần chúng nhân Mác xít về vấn đề này. lịch sử của xã hội loài người để * Thời kỳ thứ nhất phát minh tạo hình ý thức xã hội. chủ thể sáng tạo ra chính quá trình chứng giữa cá nhân và tập thể, giữa dân trong sự phát triển của lịch sử, Qua những lý do trên ta thấy chứng minh). của Copec-nichvà Niu-tơn (Thế kỷ Trả lời: a) ý thức xã hội: lịch sử đó. cá nhân và xã hội Đảng ta đã đề ra Đảng ta đã đề ra bài học “Lấy dân quan điểm của triết học Mác-Lênin - Như vậy ý thức xã hội là sự 15 đến thế kỷ 18 khoa học đi sâu ý thức xã hội là toàn bộ dời sống những chủ trương biện pháp quan làm gốc” thể hiện vai trò quan trọng (CNDVLS) khẳng định rằng quần phản ánh của tồn tại xã hội, ý thức vào nghiên cứu từng mặt từng lĩnh tinh thần của xã hội bao gồm tình tâm chú ý đến lợi ích con người. của quần chúng nhân dân mọi chúng nhân dân là lực lượng sáng xã hội ra đời biến đổi và phát triểt vực cụ thể của hiện thưcj do đó Câu 60: Phân tích mối quan hệ cảm, tập quán truyền thống, quan + Chiến lược vì con người đường lối chủ trương đều phải tạo chân chính ra lịch sử đó là một là to tồn tại xã hội quyết định. phương pháp tư duy siêu hình giữ giữa cá nhân và tập thể, giữa cá điểm lý luận... phản ánh tồn tại xã + Giáo dục là quốc sách hàng xuất từ lợi ích của quần chúng nhân chân lý. Chân lý ấy đã được thực - Sự tác động trở lại của ý thức vai trò thống trị). nhân và xã hội, ý nghĩa của việc hội trong những giai đoạn phát triển đầu dân lắng nghe ý kiến của quần tiễn kiểm nghiệm. Những quan đối với tồn tại xã hội. - Thời kỳ thứ hai: Mở đầu là lý nghiên cứu vấn đề này ở nước ta khác nhau của lịch sử xã hội. + Phát huy nguồn lực con người chúng nhân dân tin tưởng vào quần điểm đối lập với khẳng định trên - Bên cạnh việc khẳng định sự thuyết thái dương hệ của Kant và trong gia đoạn hiện nay. b) Cấu trúc của ý thức xã hội: chúng nhân dân tại điều kiện phát đều không đúng và phản khoa học. tồn tại xã hội quyết định ý thức xã kết thúc với học thuyết tế bào, Trả lời: Một số khái niệm: bao gồm hai yếu tố: huy sức mạnh của quần chúng nhân + Quan điểm của triết học duy hội chủ nghĩa duy vật lịch sử còn thuyết tiêu hóa (từ nửa sau thế kỷ Cá nhân: là một khái niệm chỉ Câu 61: Phân tích mối quan hệ + Tâm lý xã hội: là toàn bộ tình dân trong sự nghiệp xây dựng tâm: phủ định vai trò sáng tạo tích thừa nhận vai trò to lớn của ý thức 18 đến thế kỷ 19) khoa học phát những con người cụ thể như chính giữa quần chúng nhân dân và cá cảm, tâm trạng truyền thống, xã hội CNXH. Bài học mà Đảng ta nêu ra cực của con người đối với tiến xã hội đối với sự phát triển của tồn triển trong mối quan hệ chặt chẽ thể đơn chất bao gồm một hệ nhân lãnh tụ trong sự phát triển lịch được hình thành một cách tự phát thể hiện sự vận động đúng đắn trình của lịch sử là theo ý muốn của tại xã hội. với sản xuất khoa học có vai trò to thống đặc điểm cụ thể, khác biệt sử, ý nghĩa của vấn đề này trong dưới ảnh hưởng trực tiếp của quan điểm triết học Mác-Lênin vào Thượng đế thần linh. - Vai trò được thể hiện ở. lớn, nó trở thành một tiêu đề của với những cá nhân khác về cơ chất việc quán triệt bài học lấy dân làm những điều kiện sinh sống hàng thực tiễn cách mạng Việt Nam. + Quan điểm triết học siêu hình - ý thức xã hội có tác dụng thúc công nghiệp hóa, trở thành một nội tậm lý, trình độ hiểu biết và nhân gốc. ngày của con người. cho rằng quần chúng nhân dân đẩy quá trình phát triển của xã hội dung tinh thần của lực lượng sản Trả lời: * Quần chúng nhân dân: + Hệ tư tưởng là quan niệm, tư cách. không có vai trò trong sự phát triển đó là những tư tưởng tiến bộ của xuất (cơ sở lý luận đủ chế tạo công Tập thể là hình thức liên hệ các - Là những người sản xuất ra Câu 62: Tại sao nói quần chúng tưởng đã được hệ thống hóa thành của lịch sử mà vai trò đó thuộc về giai cấp tiên tiến trong xã hội, cụ máy móc). cá nhân thành nhóm có tính chất xã của cải vật chất, tuyệt đại bộ phận nhân dân là lực lượng sáng ạo chân lý luận thành các học thuyết khác những cá nhân anh hùng kiệt xuất. những tư tưởng này phản ánh đúng * Giai đoạn thứ ba: Thế kỷ 20 là hội và xuất phát từ lợi ích, nhu cầu dân cư chống lại giai cấp phản chính ra lịch sử? Phê phán các quan nhau về xã hội. Không thấy được vai trò của quần quy luật phát triển của xã hội đáp giai đoạn phát triển nhanh của khoa về kinh tế, chính trị, đạo đức, quan động và tầng lớp thượng lưu đối điểm phi Mác xít về vấn đề này. c) Mối quan hệ của các yếu tố chúng nhân dân, họ quan niệm quần ứng được những quyền lợi của học và vai trò của nó ngày càng tăng điểm khoa học, nghề nghiệp. kháng với nhân dân. Trả lời: * Quần chúng nhân dân là tạo thành ý thức xã hội (mối quan chúng nhân dân như một bầy cừu quần chúng nhân dân lao động. nó trở thành một lực lượng sản - Xã hội xét trên hai nghĩa: - Tất cả những giai cấp, những lực lượng sáng tạo chân chính ra hệ của tâm lý xã hội và hệ tư ngoan ngoãn hoặc phương tiện mà - (Sở dĩ có vai trò trên vì có ý xuất trực tiếp (tri thức khoa học kết ở bình diện rộng đó là khái niệm tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ lịch sử vì: tưởng). các vĩ nhân cần đến cho mỗi ý đồ thức xã hội có tính độc lập với tồn tinh trong mọi nhân tố của lực chỉ xã hội loài người. xã hội như vậy trong những điều + Thứ nhất: Quần chúng nhân Giống nhau (thống nhất với chính trị của họ. Lịch sử theo học là tại xã hội. Khi trả lời có thể đưa lượng sản xuất). - ở bình diện hẹp đó là khái kiện nhất định quần chúng nhân dân dân là người làm ra của cải vật nhau): Cả tâm lý xã hội và hệ tư lịch sử của các vĩ nhân. Tất cả các thêm phần này). - Khoa học nghiên cứu xã hội niệm chỉ những hệ thống xã hội bao gồm cả giai cấp không phải là chất, cơ sở của sự tồn tại và phát tưởng đều được sinh ra từ tồn tại quan điểm đó đều trái với thực tế - ý nghĩa thực tiễn của vấn đề cũng trở thành một lực lượng sản như quốc gia... ở vấn đề này khi nhân dân lao động. Có thể nói một triển của xã hội. xã hội và đều phản ánh những điều và sai lầm. này trong giai đoạn hiện nay: xuất trực tiếp giúp việc sử dụng nghiên cứu một quan hệ giữa cá cách chung nhất quần chúng nhân + Bằng lao động sản xuất của kiện sinh hoạt vật chất của xã hội - Từ nguyên lý tồn tại quyết vật lực và nhân lực một cách hợp lý nhân và xã hội tức là dùng theo dân là những người sản xuất ra của mình quần chúng nhân dân sáng tạo (tức tồn tại xã hội). định ý thức xã hội suy ra rằng muốn nhất, chọn những phương hướng nghĩa hẹp xã hội có nghĩa là 1 quốc cải vật chấ cho xã hội. ra những thứ cần thiết cho nhu cầu Câu 63: Tồn tại xã hội là gì? Thống nhất nhưng có sự khác nâng cao đời sống tinh thần của xã tiến bộ nhất của sự phát triển sản gia cụ thể. - Từ trong quần chúng nhân dân ăn mặc, ở không có hoạt động lao Những yếu tố cơ bản của tồn tại biệt (khác nhau). Hệ tư tưởng và hội phải không ngừng phát triển đời xúat và hoàn thiện tổ chức lao động. * Mối quan hệ giữa cá nhân và bao giờ cũng xuất hiện những mỹ động sản xuất thì xã hội không thể xã hội và vai trò của nó trong đ ời tâm lý xã hội là hai trình độ, hai sống vật chất của xã hội. Sở dĩ có vai trò vì nhiệm vụ của tập thể. nhân và cá nhân kiệt xuất đúng đắn tồn tại được. sống xã hội. phương tưức phản ánh tồn tại xã - ý thức xã hội có tác động tích khoa học là phản ánh thế giới khách - Đây là mối quan hệ biện chứng phong trào cách mạng, định hướng + Trong quá trình lao động, loài Trả lời: * Tồn tại xã hội là toàn bộ hội khác nhau trong đó. cực to lớn đối với tồn tại xã hội nên quan, tìm ra bản chất của thế giới có mâu thuẫn. và thống nhất quần chúng, người đó người ngày càng tích lũy được đời sống vật chất của xã hội như + Tâm lý xã hội là trình độ thấp, cần quan tâm đích đáng đến việc đó nó giúp cho con người tác động - Bản chất của mối quan hệ gọi là lãnh tụ. nhiều kinh nghiệm sản xuất và chế điều kiện địa lý điều kiện dân số và trực tiếp hình thành dưới ảnh giáo dục tinh thần cho quần chúng tích cực vào thế giới khách quan, giữa cá nhân và tập thể là quan hệ * Mối quan hệ giữa các quần tạo công cụ sản xuất ngày càng tinh hưởng của những điều kiện sinh PTSX. Trong đó PTSX đóng vai trò mang tới lợi ích cho mình./. nhân dân. lợi ích, cả móc nối, liên kết hoặc chúng nhân dân và các lãnh tụ trong xảo làm cho lực lượng sản xuất quyết định sự tồn tại và phát triển sống hàng ngày của con người. - Trong giai đoạn hiện nay ở chia rẽ các thành viên. Trong tập sự phát triển lịch sử: phát triển dẫn đến sự thay đổi về của xã hội. + Hệ tư tưởng là trình độ cao, nước ta vấn đề vận dụng đúng mối thể có bao nhiêu thành viên cá nhân Thời đại nào quần chúng nhân quan hệ sản xuất làm cho toàn bộ + Nhưng yếu tố cơ bản của tồn trình độ lý luận nó là kết quả phản Câu 67: Văn hóa là gì? Phân tích quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã là có bấy nhiêu lợi ích. dân cũng là người sáng tạo chân KTTT của xã hội cũng thay đổi. tại xã hội và vai trò của nó trong đời ánh những điều kiện sinh hoạt vật bản chất, chức năng và đặc điểm hội và ý thức xã hội có ý nghĩa đặc - Cá nhân tham gia vào tập thể chính ra lịch sử cho nền quần chúng + Hoạt động sản xuất của quần sống xã hội. chất, những quan hệ giai cấp và của sự phát triển văn hóa. biệt quan trọng. như là bộ phận của cái toàn thể, nó nhân dân có vai trò quyết định tiến chúng nhân dân là điều kiện cơ bản - 3 yếu tố cơ bản tạo nên tồn tại đấu tranh giai cấp trong xã hội bằng Trả lời: Văn hóa là gì? - Phát triển cơ sở vật chất xã hội là cơ sở để hình thành nên tập thể. trình lịch sử. quyết định sự tồn tại và phát triển xã hội đó là: sự khái quát trong lý luận trong cơ Cho đến nay chưa có một định trên cơ sở phát triển nền kinh tế thị - Tập thể là nơi thỏa mãn nhu + Quần chúng nhân dân tạo ra của xã hội, là cơ sở cho sự phát + Điều kiện địa lý đó là những sở kế thừa những tài liệu tư tưởng nghĩa tổng hợp về văn hóa, văn hóa trường theo định hướng xã hội chủ cầu của cá nhân nhưng việc thỏa những giá trị vật chất. triển về mọi mặt của xã hội. điều kiện đất đai, khí hậu, sông đã có từ trước. là một đối tượng nghiên cứu mà nghĩa. mãn nhu cầu cá nhân của tập thể + Quần chúng nhân dân tạo ra + Thứ hai: quần chúng nhân dân ngòi, biển đông, thực vật, nguyên + Quan hệ qua lại ảnh hưởng khách thể của nó thuộc loại rất - Nâng cao chất lượng giáo dục thường thấp hơn nhu cầu của mỗi những giá trị tinh thần. là lực lượng cơ bản của mọi cuộc liệu, khoáng sản. Điều kiện địa lý lẫn nhau. Tâm lý xã hội,tình cảm rộng. lý luận chủ nghãi Mác-Lênin và tư + Song sức mạnh của quần cách mạng xã hội. Trong xã hội có là điều kiện thường xuyên và tất giai cấp tạo điều kiện thuận lợi cho Văn hóa dùng để chỉ ra một cá nhân. tưởng Hồ Chí Minh. - Nguyên tắc để xây dựng một chúng muốn được phát huy thì phải giai cấp, nếu không có cách mạng yếu của sự tồn tại và phát triển của việc tiếp thu hệ tư tưởng, ngượclại thuộc tính có trong mọi sự vật, hiện tập thể bền vừng đó là sự kết hợp có sự hướng dẫn có sự tổ chức của xã hội thì xã hội không thể phát xã hội, nó có thể gây ảnh hưởng hệ tư tưởng lại củng cố và phát tượng và mọi quá trình có liên quan hài hòa, lợi ích cá nhân với lợi ích lãnh đạo. Vai trò ấy thuộc về cá triển từ hình thái kinh tế xã hội này khó khăn hoặc thuận lợi cho đời triển tâm lý xã hội, tình cảm giai Câu 66: Khoa học là gì? Vai trò của đến con người (cái gì có liên quan tập thể, luôn quan tâm đến cá nhân, nhân lãnh tụ. sang hình thái kinh tế xã hội khác sống của con người và sản xuất xã cấp./. khoa học đối với sự phát triển của đến con người đều có mỗi ngành thỏa mãn lợi ích nhu cầu cá nhân, + Vai trò của lãnh tụ chỉ có thể cao hơn, quần chúng nhân dân là hội. xã hội. khoa học hoặc chính là văn hóa về phát huy tài năng của cá nhân. thực hiện trong mối quan hẹe với những người tham gia trực tiếp vào + Điều kiện dân số đó là số Trả lời: Khoa học là hệ thống tri phương diện chính là tri thức của Câu 65: Phân tích mối quan hệ Mối quan hệ giữa cá nhân và xã vai trò của quần chúng nhân dân và lực lượng sản xuất phát triển, quan lượng dân cư, sự tăng về mật độ thức chân thực về thế giới đã được con người). biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý hội. được quần chúng ủng hộ. Các cá hệ sản xuất cũng phải thay đổi cho dân cư là điều kiện đối với đời kiểm nghiệm qua thực tiễn. Do đó văn hóa là tổng hòa những thức xã hội ý nghĩa thực tiễn của Nền tảng của mối quan hệ này nhân lãnh tụ có vai trò rất quan phù hợp với lực lượng sản xuất. sống xã hội vì nó có ảnh hưởng Đối tượng nhận thức của khoa giá trị về vật chất và tinh thần cũng vấn đề này trong giai cấp hiện nay. chính là mối quan hệ qua lợi ích cá trọng đối với lịch sử ở chỗ nắng Như vậy, cách mạng xã hội đã làm thuận lợi hoặc khó khăn đối với đời học bao quát mọi lĩnh vực tự nhiên, như các phương thức tạo ra chúng Trả lời: a) Định nghĩa khái niệm: nhân và lợi ích xã hội. được yêu cầu xu hướng phát triển lên cho đời sống kinh tế của xã hội sống và sản xuất. xã hội và tư duy. Hình thức biểu kỹ năng sử dụng các giá trị đó vì sự Tồn tại xã hội là toàn bộ đời + XH CSNT cá nhân bị hòa tan của xã hội, sáng suốt đề ra những phát triển (qua đấu tranh giai cấp (Phân tích vấn đè dân số hiện hiện chủ yếu của tri tưức khoa học tiến bộ của loài người cộng với sự sống vật chất của xã hội bao gồm vào cộng đồng. chủ trương đúng đắn và hướng dẫn giữa giai cấp bị trị và giai cấp thống là phạm trù định luật và quy luật. truyền thu các giá trị đó từ thế hệ nay) điều kiện địa lý điều kiện dân số và + Các xã hội dựa trên chế độ quần chúng hoạt động họ có tác trị). Hai yếu tố điều kiện dân số và Tri thức khoa học thâm nhập vào này sang thế hệ khác. Văn hóa được PTSX. Trong đó PTSX đóng vai trò chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản dụng động viên và tổ chức đông Thứ ba: Quần chúng nhân dân điều kiện địa lý có vai trò rất quan các ý tưức xã hội khác, hình thành hình thành hai lĩnh vực này không quyết định sự tồn tại xã hội. xuất XHCN xã hội phong kiến, đảo quần chúng làm nên những sự còn là người sáng tạo những giá trị trọng đối với đời sống xã hội các khoa học tương ứng với từng tách rời nhau mà lại hòa quyện vào + ý thức xã hội là toàn bộ đời XHTBCN xã hội chỉ đáp ứng lợi ích nghiệp vĩ đại. Một nhân vật lãnh tinh thần. nhưng chúng không đóng vai trò hình thái ý thức đó. Nhờ tri thức con nhau tạo thành giá trị làm thỏa mãn sống tinh thần của xã hội bao gồm của tiểu số các cá nhân trong giai đạo sáng suốt hơn sẽ góp phần thúc - Nhưng ca dao, hò, vẻ... là do quyết định. người ngày càng làm chủ tự nhiên, nhu cầu nhất định của con người. tình cảm, tập quán, truyền thống, cấp thống trị còn các cá nhân trong đẩy phong trào nhanh hơn. Một quần chúng lao động sáng tác nó + PTSX: là cách thức mà con làm chủ xã hội và bản thân mình. * Bản chất và chức năng của văn quan điểm lý luận, phản ánh tồn tại giai cấp bị trị bị tước quyền lợi vật nhân vật lãnh đạo phạm sai lầm sẽ phản ánh cuộc sống của họ. người dùng để làm ra của cải vật Vai trò của khoa học đối với sự hóa: chất và tính chất đối kháng. làm cho phong trào bị tổn thất. phát triển của xã hội. Bản chất:
  10. - Văn hóa có tính chất khách nam cho hành động của Đảng và và trật tự xã hội của giai cấp thống quan vì văn hóa tổng hòa những giá của cách mạng Việt Nam? trị. trị vật chất của loài người. Tóm lại Trả lời: Hệ tư tưởng chính là một + Pháp luật tư sản nhằm bảo vệ những thành tựu văn hóa không phụ trong những hình thái ý thức xã hội. lợi ích cho giai cấp tư sản. thuộc vào các cá nhân và nó không Hệ tư tưởng chính là sự phản + Pháp luật và hệ tư tưởng pháp phụ thuộc vào thời gian. Văn hóa là ánh quanhệ kinh tế xã hội, lợi ích quyền xã hội chủ nghĩa phản ánh một biểu hiện xã hội không chỉ bao giai cấp địa vị của các giai cấp xã lợi ích của toàn thể nhân dân lao quát quá khứ, hiện tại mà còn trải hội. động bảo vệ trật tự xã hội chủ qua trong tương lai. - Chính trị là lĩnh vực thuộc nghĩa. Những hành động tìm cách - Văn hóa đó là thuộc tính bản quanhệ giữa các giai cấp các quốc duy trì và phúc hội chế độ cũ, xâm chất, thuộc tộc loại của con người gia, dân tộc xung quanh các vấn đề phạm tài sản Nhà nước, của tập tức là không thể có văn hóa ở ngoài lợi ích trước hết là lợi ích kinh tế. thể, của người lao động, vi phạm con người hay trước khi có con - Chính trị biểu hiện tập trung trật tự xã hội chủ nghĩa là trái với người, cũng như không thể có con lợi ích kinh tế thực hiện để thực luật pháp và tư tưởng pháp luật xã người ở bên ngoài văn hóa hay hiện mục đích chính trị các giai cấp hội chủ nghĩa. Những hành động đó trước khi có văn hóa. tổ chức hệ thống tổ chức chính trị bị pháp luật xã hội chủ nghĩa trừng - Người sinh ra không phải đã có trong đó Đảng chính trị là bộ phận trị, bị tư tưởng pháp quyền xã hội văn hóa. Mỗi cá nhân qua trường và bên trong của các giai cấp. chủ nghĩa kết án. sự giáo dục sẽ trở thành người có - Hệ tư tưởng chính trị là cơ sở + Phải sống và làm việc theo lý luận cho đường lối chiến lược, hiến pháp và pháp luật vì: văn hóa. - Trong xã hội có giai cấp, văn sách lược của Đảng chính trị tổ + Hiến pháp và pháp luật chính hóa tinh thần mang tính giai cấp, nó chức chính trị để thực hiện mục là những quy định của Nhà nước mà phục vụ lợi ích giai cấp nhất định. đích của giai cấp. Trong hiện thực mỗi con người phải tuân theo. Tính giai cấp được biểu hiện ở chỗ xã hội, hệ tư tưởng chính trị của Muốn xã hội có kỷ cương, có trật văn hóa do ai sáng tạo ra, phản ánh giai cấp thông tin chi phối toàn bộ tự và xã hội phát triển được mọi và phục vụ cho lợi ích của giai cấp hoạt động, đời sống chính trị, tinh người phải tuân theo những quy nào, những cơ sở vật chất của văn thần của xã hội. định ấy. hóa do ai làm chủ. Tính giai cấp của - Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- + Giáo dục ý thức pháp quyền văn hóa còn biểu hiện ở chức năng Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là cần được chú trọng ở nước ta, của nó xây dựng một mẫu người có nền tảng, tư tưởng và kim chỉ nam chống việc coi thường kỷ cương, giai cấp nhất định. cho hành động của Đảng và của coi thường pháp luật./. - Do đó trong xã hội có giai cấp cách mạng Việt Nam. đối kháng, có hai nền văn hóa đ ối - Ta thấy rằng trong xã hội chủ lập nhau (nền văn hóa của giai cấp nghĩa vai trò của chính trị và tư thống trị và nền văn hóa của giai tưởng đặc biệt to lớn, nó có tác cấp bị áp bức bóc lột), trong đó nền dụng chỉ đạo tư tưởng và hành văn hóa của giai cấp thống trị bao động cho hàng triệu người nhằm giờ cũng giữ vai trò thống trị, nó chi mục đích cải tạo xã hội cũ, xây phối đời sống văn hóa của giai cấp dựng xã hội mới dưới sự lãnh đạo bị áp bức, do đó đấu tranh giai cấp của chính Đảng Mác-Lênin. của giai cấp bị trị chống giai cấp - Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- thống trị không tách rời cuộc đấu Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm tranh chống lại sự thống trị về văn nền tảng tư tưởng vì: hóa, của giai cấp thống trị. - Chủ nghĩa Mác-Lênin nói chung - Văn hóa có tính dân tộc vì mỗi và tư tưởng Hồ Chí Minh nói riêng dân tộc có lịch sử phát triển riêng, là sự thống nhất giữa lý luận với có điều kiện tự nhiên, cách sinh thực tiễn, giữa tư tưởng chính trị hoạt riêng, có phong tục tập quán với tiến trình lịch sử chủ nghĩa những thói quen, tâm lý riêng. Mác-Lênin là cơ sở lýluận chung, tư Những điều đó nói lên đặc điểm tưởng Hồ Chí Minh là sự cụ thể riêng của văn hóa dân tộc. Văn hóa hóa, sự vận dụng sáng tạo chủ dân tộc cũng không ngừng biến đổi nghĩa Mác-Lênin và thực tiễn cách vì điều kiện sinh hoạt vật chất của mạng Việt Nam. Tư tưởng ấy phù từng dân tộc không ngừng biền đổi. hợp với lợi ích của giai cấp vô sản - Chức năng của văn hóa. và sự phát triển của lịch sử. - Văn hóa ngày càng phát triển và + Nó chỉ ra cho Đảng cộng sản do kinh tế, do phương thức sản Việt Nam cơ sở lý luận đúng đắn xuất quyết định. từ đó định ra được đường lối, chiến - Sự phát triển của văn hóa mang lược cho từng thời kỳ, từng giai tính chất kế thừa. đoạn của cách mạng Việt Nam đi - Do có tính chất kế thừa, nên đúng quy luật và dẫn đến thành văn hóa có một đặc điểm quan công./. trọng là tính liên tục trong quá trình phát triển. Câu 69: ý thức pháp quyền là gì? - Giữa các yếu tố cấu thành của Tại sao phải sống và làm việc theo văn hóa có liên hệ tác động lẫn hiến pháp và pháp luật. nhau, thúc đẩy nhau cùng phát triển Trả lời: ý thức pháp quyền: (sự liên hệ và tác động qua lại đó có - ý thức pháp quyền là một hình thể gián tiếp hay trực tiếp, có thể thái ý thức xã hội, ra đời và tồn tại diễn ra trong thời gian tương đối cùng với sự phân chia xã hội thành ngắn hoặc tương đối dài). Chính giai cấp. đặc điểm này làm cho văn hóa có - ý thức pháp quyền là toàn bộ tính chất độc lập tương đối so với những quan điểm, tư tưởng và thái chế độ kinh tế, phương thức sản độ của một giai cấp về bản chất và xuất. vai trò của pháp luật, về tính hợp - Văn hóa xã hội chủ nghĩa là văn pháp hay không hợp pháp trong hành hóa của giai cấp vô sản và nhân dân vi của con người, về quyền lợi và lao động toàn bộ hoạt động văn hóa nghĩa vụ của các thành viên trong xã lấy việc phục vụ con người làm hội. Trong xã hội có giai cấp, ý thức mục đích cao nhất (liên hệ với Việt pháp quyền của mỗi giai cấp khác Nam). nhau nhưng pháp luật chỉ có một. + Pháp luật là ý trí của giai cấp Câu 68: Hệ tư tưởng chính trị là thống trị được thể hiện thành luật gì? Vì sao Đảng ta lấy chủ nghĩa lệ, mỗi xã hội chỉ có một hệ thống Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí pháp luật của giai cấp nắm chính Minh làm tăng tư tưởng và kim chỉ quyền. Pháp luật có nhiệm vụ ngăn chặn những hành xâm phạm lợi ích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0