747
TĂNG CƢỜNG QUẢN Ý NHÀ NƢỚC ĐỐI VI
PHÁT TRIN DU LCH BN VNG TNH THANH HÓA
TS. Nguyn Th
NCS. Lê Th Bình
Trường Đại học Thương mại
TÓM TT
Nghiên cu này đánh giá thực trng quản nhà nước (QLNN) đối vi phát trin du lch bn
vng (PTDLBV) tnh Thanh Hóa theo 04 tiêu chí: tiêu chí hiu lc, tiêu chí hiu qu, tiêu chí kh
thi và tiêu chí bn vng, thông qua kết qu kho sát cán b QLNN và các doanh nghip du lch trên
địa bàn tnh Thanh Hóa v thc trạng QLNN đối vi PTDLBV tnh Thanh Hóa da vào hình
mức độ quan trng IPA, nhóm tác gi đã phân tích được nhng yếu t cn tp trung phát trin,
nhng tiêu chí cn tiếp tc duy trì, gi vng, nhng tiêu chí không nên tp trung quá nhiu ngun
lc và nhng tiêu chí hin tại không nên chú ý đến nhiều trong công tác QLNN đi vi PTDLBV
tnh Thanh Hóa, t kết qu đánh giá, nghiên cứu cũng đề xut mt s gii pháp nhằm tăng cường
QLNN đối vi PTDLBV tnh Thanh Hóa trong giai đoạn ti.
T khoá: Phát trin du lch bn vng, quản lý nhà nước, tnh Thanh Hóa
ABSTRACT
This study assesses the state management situation for sustainable tourism development in
Thanh Hoa province according to 04 criteria: effectiveness criteria, efficiency criteria, feasibility
criteria and sustainability criteria, through the survey results of state management officials and
tourism businesses in Thanh Hoa province on the state management situation for sustainable tourism
development in Thanh Hoa province based on the model of importance IPA, the authors have
analyzed the factors that need to focus on development, factors that need to be maintained and
maintained, factors that should not focus too much on resources and current factors that should not be
noticed. In the state management for sustainable tourism development in Thanh Hoa province, from
the evaluation results, the study also proposes a number of solutions to enhance state management for
sustainable tourism development to firmly Thanh Hoa province in the coming period.
Keywords: Sustainable tourism development, state management, Thanh Hóa province
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thanh Hóa vùng đất lch s phát triển lâu đời, mt trong nhng cái nôi ca dân tc
Vit Nam. Thanh Hóa nm phía nam vùng trng điểm kinh tế Bc B, nhiu tiềm năng phát
trin với chính sách đầu hấp dn, v trí mang tính chiến lược lâu dài, rt thun lợi để phát trin
ngành du lch tỉnh như : du lịch bin, du lch sinh thái, du lch lch s - nhân văn,… đặc bit vi các
ưu thế ni tri cho phát trin các loi hình du lch biển, văn hóa sinh thái. Vị thế ca Thanh Hóa
đã được đặc bit chú trng trong chiến lược phát trin kinh tế hi của đất nước nói chung và du
lch nói riêng.
Trong nhng năm qua, ngành du lịch tỉnh Thanh Hóa đã phát triển khá nhanh, chính quyn
thành ph đã có nhiều biện pháp thúc đẩy phát trin du lch, hoàn thiện cơ chế, chính sách qun lý du
748
lch, to lập môi trường, điu kin thun li cho các ch th kinh doanh du lch. Nh đó, hoạt động du
lịch trên địa bàn đã có những bước khi sắc và đạt được mt s thành tu quan trng. Các sn phm
du lịch ngày càng đa dạng, doanh thu du lịch và lượt khách lưu trú ngàyng tăng. Tuy nhiên, QLNN
đối vi PTDLBV tnh Thanh Hóa còn nhiu hn chế như thiếu tm nhìn tng th v phát trin du lch
nên sn phm du lịch còn đơn điu, trùng lp, kém hp dn và không th hiện được tính đặc thù. Qun
quy hoch du lịch chưa hiệu qu, vấn đề liên kết phát trin du lịch chưa được chú ý. Ngoài ra,
còn hn chế, yếu kém v kết cu h tng k thut du lịch, đội ngũ nhân lực du lịch, năng lực xúc tiến
qung du lch và thiếu s ổn đnh v t chc b máy QLNN v du lch.
Để du lch tnh Thanh Hóa phát triển trên s phát huy các tiềm năng lợi thế của địa
phương, tr thành ngành kinh tế quan trọng, động lc phát trin kinh tế hi ca tnh, công tác
QLNN v du lịch đóng vai trò then cht, to tiền đề bản cho du lịch Thanh Hóa đưc phát trin
mnh m hơn. Việc đánh giá thực trng hoạt động du lịch, cũng như đánh giá thc trạng QLNN đối
vi PTDLBV tnh Thanh Hóa theo các nhóm tiêu chí, t đó rút ra được các yếu t quan trng cn
tp trung phát trin, nhng yếu t cn tiếp tc duy trì, gi vng, nhng yếu t không nên tp trung
quá nhiu ngun lc nhng yếu t hin tại không nên chú ý đến nhiu trong công tác QLNN
đối vi PTDLBV tnh Thanh Hóa, t đó đề xut mt s gii pháp phù hp giúp cho hoạt động
QLNN phát huy hết sc mnh vn có, tạo điều kin tnh Thanh Hóa PTDLBL là hết sc cn thiết.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1. Mt s khái nim có liên quan
2.1.1. Khái nim quản lý nhà nước đối vi phát trin du lch bn vng
Thut ng “quản lý” thường được hiu theo nhng cách khác nhau tu theo góc đ khoa hc
khác nhau cũng như cách tiếp cn của người nghiên cu. Quản lý là đối tượng nghiên cu ca nhiu
ngành khoa hc hi và khoa hc t nhiên. Mỗi lĩnh vc khoa học có định nghĩa về quản dưới
góc độ riêng ca mình và nó phát trin ngày càng sâu rng trong mi hoạt động của đời sng xã hi.
Theo quan nim của C.MÁC: “Bất k lao động xã hi trc tiếp hay lao động chung nào đó mà
được tiến hành tuân theo một quy tương đi lớn đều cn s qun mức độ nhiu hay ít
nhm phi hp nhng hoạt động nhân thc hin nhng chức năng chung phát sinh từ s vn
động ca toàn b thể sn xut, s vận động này khác vi s vận động của các quan độc lp
của cơ thể đó. Một nhc công t điều khiển mình, nhưng một dàn nhc phi có nhạc trưởng” [4].
Theo Giáo trình “Quản hành chính nhà nước” của Hc vin Hành chính Quốc gia: “QLNN
s tác động t chức điều chnh bng quyn lực Nhà nước đối vi các quá trình hi
hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát trin các mi quan h xã hi và trt t pháp lut
nhm thc hin nhng chức năng nhiệm v của Nhà nước trong công cuc y dng hi ch
nghĩa và bảo v t quc xã hi ch nghĩa” [3].
“QLNN đối vi du lịch theo hưng PTBV nhm to ra s thng nht trong t chc và phi
hp các hoạt động của quan QLNN v hoạt động kinh tế du lịch. Đồng thi, ch s qun
thng nht của nhà nước đối vi phát trin du lch mi giúp vic khai thác các thế mnh ca tng
địa phương đạt kết qu phát huy li thế so sánh ca quc gia trong xu thế phát trin du lch toàn
cu hiện nay” [2].
th thy hoạt động kinh tế du lch rất đa dạng luôn đòi hỏi cn s qun ca nhà
nước để duy trì phát trin. Vic thành công hay tht bi ca ngành du lch ph thuc vào khung
749
kh pháp lý và nhng chính sách thích hp với điều kiện và trình đ phát trin của đất nước. Có th
đưa ra định nghĩa tổng quát như sau: QLNN đối vi PTDLBV s tác động t chức được
điều chnh bng quyn lực nhà nước (qua h thng pháp luật) đối vi các quá trình, hoạt động du
lch ca con người để duy trì và phát trin ngày càng bn vng các hoạt động du lịch trong nước và
quc tế nhằm đạt được hiu qu v kinh tế, t nhiên và xã hội đã đặt ra”.
QLNN đối vi PTDLBV nhằm đưa du lịch phát trin bn vững theo định hướng chung ca
tiến trình phát triển đất nước, duy trì và phát trin ngày càng bn vng các hoạt động du lch trong
nước và quc tế nhằm đạt được hiu qu v kinh tế, t nhiên xã hội đã đặt ra. Do đó, muốn thc
hiện được mc tiêu trên, cn phải đánh giá được hiu qu hoạt động QLNN đối vi PTDLBV, vic
đánh giá này thc cht so sánh gia kết qu đạt được vi mục tiêu PTDLBV đã đ ra. Mt khác,
cn phi da trên các tiêu chuẩn đánh giá đo lường được, phản ánh được mc tiêu, phù hp vi
đối tượng đánh giá.
2.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước đối vi phát trin du lch bn vng
QLNN đối vi PTDLBV một lĩnh vực của QLNN, do đó, QLNN đối vi PTDLBV
những đặc điểm giống đặc điểm a QLNN [10]:
Th nht, QLNN đối vi PTDLBV mang tính cht quyn lực nhà nước, QLNN được thiết lp
trên sở “quyền uy” “sự phục tùng” các phương diện hành chính pháp lut. Toàn b các
tác động t chức điều chnh ca quản được tiến hành dựa trên s quyn lực nhà nước.
Quyn lc của nhà nước được th hin thông qua công c pháp lut được đảm bo bng các bin
pháp cưỡng chế nhà nước.
Th hai, QLNN đi vi PTDLBV hoạt động mang tính t chức, điều hành điều chnh.
C th, các hoạt động QLNN đi vi PTDLBV là quá trình t chc xã hội, điều hành xã hội và điều
chnh xã hi. Tt c các hoạt động ca xã hội đều được nhà nước s dng các công cụ, phương pháp
quản để to ra mt hi t chức trên sở s điều hành của Nhà nước điều chnh
nhng hoạt động của Nhà nước đó theo định hướng đã đặt ra.
Th ba, s vn hành ca QLNN đối vi PTDLBV cn một chế qun thích hợp.
chế quản đúng đn s mang lại thành công cho công tác QLNN đi với PTDLBV, nghĩa là s
giúp hi phát triển. Do đó, nếu chế qun không phù hp s làm ảnh hưởng đến hiu qu
ca công tác QLNN đối vi PTDLBV hay s kìm nén s phát trin ca xã hi hoc dẫn đến s khác
bit trong phát trin xã hi ca các quc gia.
Th tư, QLNN đối vi PTDLBV phi da trên cơ sở nn tng ca mt th chế nht định. C th,
c th chếy phi đưc xây dng da tn nhng chun mc nht đnh to nn tảng sở cho c ch
th quản và đi ng qun lý phi tn theo nhằm đạt đưc mc tu qun lý đã đ ra.
Th năm, nhằm thúc đẩy quá trình phát trin hi theo chiều hướng liên tc thì hoạt động
QLNN đối với PTDLBV được diễn ra thường xuyên và không b gián đoạn.
Th sáu, QLNN đối vi PTDLBV là mt hoạt động mang tính khoa hc và tính kế hoch cao.
Ngoài ra, QLNN đối vi PTDLBV tuân theo nhng yêu cu khách quan, xut phát t thc tiễn đời
sng hi luôn biến động phát triển. Do đó, công tác QLNN đối vi PTDLBV cn luôn ch
động, sáng tạo để tìm ra các phương thức qun lý thích hp nhằm thúc đẩy xã hi phát trin.
Tóm lại, QLNN đối vi PTDLBV là hoạt động có vai trò quan trng trong việc điều chnh
định hướng hi theo mục tiêu đã đề ra. Do đó, QLNN một quá trình phc tạp, đa dạng
750
yếu t không th thiếu đối vi bt k hi nào. Hoạt động QLNN được th hin trong tt c mi
lĩnh vực của đời sng xã hội như: kinh tế, giáo dc, quốc phòng, an ninh, văn hóa...
2.2. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà n ớc đối vi phát trin du lch bn vng
QLNN đi vi PTDLBV vi đc nh là cung ng các dch v công ng cn phi đánh
giá như các dch v kc nhm nâng cao cht lượng dch v. Vic đánh giá công c QLNN đi
vi PTDLBV th thc hin theo nhiều phương pp khác nhau, mt trong những phương
pháp đánh g ph biến hin nay s dng các tiêu chí đánh g. Tiêu c đánh g s làm n
c để pn ch, đánh g đưa ra các kết lun v vic thc hin các mc tiêu đã đt ra. Vic
đánh g, xem xét mc đ quan trng mc độ thc hin c mc tiêu tng qua việc đo
ng kết qu thc hin các tiêu chí. Da trên mô nh c tiêu c QLNN ca Ngân hàng Phát
trin Châu Á kế tha nghn cu ca [12], [11], [5] và [1], nhóm tác gi xây dng các tiêu
chí đánh giá QLNN đối vi PTDLBV theo nh kết qu đầu ra bao gm: tính hiu lc, tính
hiu qu, tính php tính bn vng.
2.2.1. Tính hiệu lực
Hiu lc qun ch tiêu chất lượng của QLNN, được xác định bi vic so sánh gia kết
qu cui cùng của QLNN đi vi PTDLBV so vi mục tiêu đề ra. Kết qu QLNN đối vi PTDLBV
th hin mức độ đáp ng v to lập môi trường, đặc bit mức độ đáp ng v chiến lược, chính
sách, kế hoch phát trin DLBV. Mục tiêu đề ra thường bao gm các ch tiêu kết qu như doanh thu
du lịch, tăng trưởng du lch, tng li nhun du lch, s t khách, thu nhp du lch bình
quân/người, tng s sở lưu trú. Các chỉ tiêu này được đề ra trong chiến lược, quy hoch, kế
hoch, chính sách ca tnh.
Hiu lc th hiện được uy quyn của Nhà nước và s ng h tín nhim của đối tượng qun
các t chc, nhân trong hi. Tính hiu lc th hiện năng suất qun ca b máy QLNN
đối với PTDLBV, được th hin các khía cnh sau: (1) Mức độ kp thi ca vic ban hành các
chính sách pháp lut QLNN đối vi PTDLBV; (2) Mức độ phi hp gia nhiu cấp QLNN đối vi
PTDLBV; (3) Mức độ thc thi nghiêm túc các kế hoạch, chính sách QLNN đối vi PTDLBV ca
các cá nhân liên quan; (4) Mức độ rõ ràng ca các quy trình qun lý, kim tra, giám sát của cơ quan
QLNN đối vi hoạt động kinh doanh du lch; và (5) Mức độ răn đe của các xvi phm trong hot
động kinh doanh du lch.
2.2.2. Tính hiệu quả
Tính hiu qu của QLNN được đánh giá bng cách so sánh kết qu thc tế QLNN đạt
được vi chi phí b ra để có được kết qu đó. Hiệu qu của QLNN đối vi PTDLBV khó th đo
ng trc tiếp hoặc định lượng nên ch th đánh giá bằng các thành tu kinh tế - hội đạt ti
mức độ nào so với đầu vào ca công tác qun lý, c th: (1) Mức độ đáp ng yêu cu ca các VBPL
quy định v QLNN đối vi PTDLBV; (2) Mức độ thường xuyên hiu qu ca các hoạt động
tuyên truyn, ph biến, giáo dc pháp lut và thông tin v du lch; (3) Mức độ đảm bo yêu cu ca
công tác t chc, qun hoạt động đào to, bồi dưỡng ngun nhân lc; (4) Mức độ chun mc
quc tế của QLNN đối vi PTDLBV; (5) Mức độ vn hành ca B máy QLNN đi vi du lch; (6)
Mức độ đảm bảo năng lc chuyên môn của đội ngũ cán bộ QLNN đối vi PTDLBV; và (7) Mức độ
trin khai và thc hin có hiu qu các kế hoch s dng ngun tài nguyên gn vi bo v ngun tài
nguyên du lch.
751
2.2.3. Tính phù hợp
Tính phù hợplà tiêu chí đánh giá tính thích hợp, kh thi ca hoạt động QLNN đối vi
PTDLBV v mt chính sách, t chc thc hin kiểm tra giám sát trong điu kin kinh tế xã hi
của địa phương, cụ th: (1) Mức độ can thip trc tiếp của các quan QLNN đối vi hoạt động
kinh doanh ca các DN du lch; (2) Mức độ phù hp ca các kế hoch phát trin du lch so vi vi
kế hoch phát trin kinh tế - xã hi tại địa phương; và (3) Mức độ khách quan, hp ca công tác
kim tra, giám sát, x lý sai phm, khiếu ni.
2.2.4. Tính bền vững
Tính bền vữnglà tiêu chí đánh giá mức độ ảnh hưởng bn vng theo thi gian ca kết qu
QLNN đối vi PTDLBV, bao gm: (1) Mức độ ổn định ca c chính sách QLNN đối vi
PTDLBV theo định hướng phát trin lâu dài; (2) Mức độ thông thoáng ca các chính sách QLNN
đối vi hoạt động kinh doanh du lịch đến các nhân, t chc; (3) Mức độ đảm bo ca các hot
động gi gìn, bo v tài nguyên du lch, bo v môi trường; và (4) Mức độ đảm bo ca ngun nhân
lc cho hoạt động QLNN đối vi PTDLBV của địa phương.
Để đánh giá mức độ quan trng và mức độ thc hin ca từng tiêu chí đánh giá QLNN đối vi
PTDLBV tnh Thanh a, t đó, sẽ căn cứ đề xut các gii pháp phù hợp đối vi tng tiêu chí, do
đó, việc áp dụng phương pháp tích hp IPA-Kano da trên s khác bit ý kiến v mức độ quan
trng và mức độ thc hiện các tiêu chí được xem là phù hp và kh thi.
2.3. Mô hình phân tích mức độ quan trng IPA
hình phân ch mức đ quan trng IPA (Importance Performance Analysis) là hình
ca Martilla vàJames xây dựng vào năm 1977 dựa trên s khác bit ý kiến ca nhng nhà qun
, đối tượng qun lý, c n nghiên cu v mức đ quan trng và mức đ thc hin các ch
tiêu ca quan qun (I-P gaps). Đây đã tr thành ng c rt hu ích, đưc s dng k
nhiu trong c nghiên cu liên quan đến lĩnh vc ci thin sn phm/ dch v tính đơn gin
hiu qu ca .
hình tích hp Kano - IP : hình đưc xây dng da trên 2 yếu t “Mức độ thc
hiện” “Mức độ quan trọng” dựa vào tr s trung bình ca 2 yếu t trên để xây dng mt ma
trn Quadrant gm 4 ô, vi các thành phần như sau:
- Phần thứ nht (Tp trung phát trin): Nhng tiêu chí nm phần này được xem rt
quan trng, tuy nhiên, mức đ thc hin của các tiêu chí này đang mc thp, kết qu giúp cho các
cơ quan QLNN tập trung phát trin các tiêu chí này.
- Phần thứ hai (Tiếp tc duy trì): Nhng tiêu chí nm phần này được xem rt quan
trng và mức độ thc hin của các tiêu chí đó cũng đang rất tốt. Do đó, những tiêu chí này cần được
tiếp tc duy trì và phát huy.
- Phần tứ ba (Hn chế đầu ): Nhng tiêu chí nm phần tư này được xem mức độ
th hin thp và không quan trọng. Các cơ quan QLNN không nên quá tp trung cho vic phát trin
các tiêu chí này.
- Phần th (Không nên đầu nguồn lc quá mc): Những tiêu chí này được xem
không quan trọng nhưng mức độ thc hin của các quan QLNN hiện nay rt tt, do đó
quan QLNN nên xem xét các yếu t này vì đây là cơ hội.