Tp hp
Trong toán hc, tp hp có th hiu tng quát là mt s t tp ca mt s hu hn hay
vô hn các đối tượng nào đó. Các đối tượng này được gi là các phn t ca tp hp. Tp
hp là mt khái nim nn tng (fundamental) và quan trng ca toán hc hin đại. Ngành
toán hc nghiên cu v tp hp là lý thuyết tp hp.
Trong lý thuyết tp hp, người ta xem tp hp là mt khái nim nguyên thy, không định
nghĩa. Nó tn ti theo các tiên đề được xây dng mt cách cht ch. Khái nim tp hp là
nn tng để xây dng các khái nim khác như s, hình, hàm s... trong toán hc.
Nếu a là phn t ca tp hp A, ta ký hiu a A. Khi đó ta cũng nói rng phn t a
thuc tp hp A.
Mt tp hp có th là mt phn t ca mt tp hp khác. Tp hp mà mi phn t ca nó
là mt tp hp còn được gi là h tp hp.
Lý thuyết tp hp cũng tha nhn có mt tp hp không cha phn t nào, được gi là
tp hp rng, ký hiu là . Các tp hp có cha ít nht mt phn t được gi là tp hp
không rng.
Ngày nay, mt phn ca lý thuyết tp hp đã được nhiu nước đưa vào giáo dc ph
thông, thm chí ngay t bc tiu hc.
Nhà toán hc Georg Cantor được coi là ông t ca lý thuyết tp hp. Để ghi nh nhng
đóng góp ca ông cho lý thuyết tp hp nói riêng và toán hc nói chung, tên ông đã được
đặt cho mt ngn núi Mt Trăng.
Biu din tp hp
Không phi mi tp hp đều cn phi lit kê rành mch theo th t nào đó. Chúng có th
được mô t bng các tính cht đặc trưng mà nh chúng có th xác định mt đối tượng nào
đó có thuc tp hp này hay không.
Tp hp có th được xác định bng li:
A là tp hp bn s nguyên dương đầu tiên.
B là tp hp các màu trên quc k Pháp.
Có th xác định mt tp hp bng cách lit kê các phn t ca chúng gia cp du
{ }, chng hn:
C = {4, 2, 1, 3}
D = {đỏ, trng, xanh}
Các tp hp có nhiu phn t có th lit kê mt s phn t. Chng hn tp hp 1000 s t
nhiên đầu tiên có th lit kê như sau:
{0, 1, 2, 3,..., 999},
Tp các s t nhiên chn có th lit kê:
{2, 4, 6, 8,... }.
Tp hp F ca 20 s chính phương đầu tiên có th cho như sau
F = {n2 / n là s nguyên và 0 n 19}
Tp hp có th xác định bng đệ quy. Chng hn tp các s t nhiên l L có th
cho như sau:
1.
2. Nếu thì
Quan h gia các tp hp
Quan h bao hàm
Tp hp con: Nếu mi phn t ca tp hp A đều là phn t ca tp hp B thì tp
hp A được gi là tp hp con (en:Subset) ca tp hp B, ký hiu là A B, và tp
hp B bao hàm tp hp A.
Quan h bao hàm: A B
Các tp hp s
Quan h A B còn được gi là quan h bao hàm. Quan h bao hàm là mt quan h th t
trên các tp. Ví d:
: Tp hp s t nhiên
: Tp hp s nguyên
: Tp hp s hu t
= - : Tp hp s vô t
: Tp hp s thc
Ta có
Mt tp hp có n phn t thì có 2n tp hp con. [1]
Quan h bng nhau
Hai tp hp A và B được gi là bng nhau nếu A là tp hp con ca B và B cũng
là tp hp con ca A, ký hiu A = B.
Theo định nghĩa, mi tp hp đều là tp con ca chính nó; tp rng là tp con ca mi tp
hp. Mi tp hp A không rng có ít nht hai tp con là rng và chính nó. Chúng được
gi là các tp con tm thường ca tp A. Nếu tp con B ca A khác vi chính A, nghĩa
là có ít nht mt phn t ca A không thuc B thì B được gi là tp con thc s hay tp
con chân chính ca tp A.
Các phép toán trên các tp hp
Các định nghĩa
Hp: Hp ca A và B là tp hp gm tt c các phn t thuc ít nht mt trong
hai tp hp A và B, ký hiu A B
Ta có A B = {x: x A hoc x B}
Giao: Giao ca hai tp hp A và B là tp hp tt c các phn t va thuc A, va
thuc B, ký hiu A B
Ta có A B = {x: x A và x B}
Hiu: Hiu ca tp hp A vi tp hp B là tp hp tt c các phn t thuc A
nhưng không thuc B, ký hiu A B
Ta có: A \ B = {x: x A và x B}