intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TẾ BÀO EUKARYOTE

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:146

954
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'tế bào eukaryote', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TẾ BÀO EUKARYOTE

  1. TẾ BÀO EUKARYOTE Giảng viên: PGS.TS. TRƢƠNG THỊ ĐẸP
  2. TẾ BÀO EUKARYOTE Mục tiêu học tập: 1. Trình bày đƣợc hình dạng, kích thƣớc của TB eukaryote. 2. Trình bày đƣợc cấu trúc và chức năng của các thành phần trong cấu tạo TB eukaryote. 3. Nêu các đặc điểm khác biệt giữa TB prokaryote và TB eukaryote, giữa TB thực vật và TB động vật.
  3. TẾ BÀO EUKARYOTE · Tiếng Hy lạp: Eu = thực, Karyon: nhân · Hiện diện: sinh vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật · Cấu tạo: - màng tb - chất tb & các bào quan - nhân · TB thực vật có vách cứng bằng cellulose & pectic, có lục lạp · TB động vật không có.
  4. Cấu trúc của Tế bào động vật
  5. Cấu trúc của Tế bào thực vật
  6. TẾ BÀO EUKARYOTE Kích thƣớc: TB TV 10 -100 µm, ĐV 10 - 30 µm, sợi Gai 20 cm; TB thần kinh Hƣơu cao cổ 3 m. Hình dạng: thay đổi theo chức năng.
  7. MÀNG TẾ BÀO - Bao bọc bên ngoài TB, giới hạn độ lớn TB & duy trì ≠ giữa cấu trúc bên trong TB & môi trƣờng bên ngoài. - Chiếm 80% khối lƣợng khô trong tb. - Dày # 70 – 100 Ăngstron. (1Ǻ=1/10 tỉ mét) - Dƣới KHV điện tử màng gồm: • 2 lớp sẫm ssong kẹp giữa 1 lớp nhạt. • Mỗi lớp dày # 25-30 Å - Thành phần: Lipid, protein, carbohydrat.
  8. MÀNG TẾ BÀO Chức năng: - Bao bọc TB, ngăn cách TB với môi trƣờng. - Có tính thấm chọn lọc. - Có khả năng biến hình. - Dẫn truyền xung động thần kinh. - Nhận diện các TB đồng loại hay khác loại. - Nhận diện các hormon hoặc các chất lạ (nhờ các protein thụ thể). - Chức năng miễn dịch (nhận diện kháng nguyên, sản xuất kháng thể → phản ứng kháng nguyên – kháng thể.
  9. MÀNG TẾ BÀO
  10. MÀNG TẾ BÀO 1. LIPID  Là phần cấu trúc cơ bản của màng tế bào và màng của các bào quan.  Chiếm gần 50% khối lƣợng của phần lớn các màng TB ĐV & TV.  Gồm 3 loại phân tử lipid: - Phospholipid (55%) - Cholesterol (25-30%) - Glycolipid (15%) Mỗi loại đều có đầu ƣa nƣớc & kỵ nƣớc.
  11. MÀNG TẾ BÀO 1. LIPID 1.1. Phospholipid - Cấu tạo gồm 1 đầu ƣa nƣớc & 2 đuôi kỵ nƣớc (acid béo). - Nhiều nhất →tạo 2 dãy phân tử quay 2 đầu kỵ nƣớc vào nhau→dấu đầu kỵ nƣớc => Màng có xu hƣớng kết dính và khép kín. Các phân tử lipid chỉ áp sát nhau →màng có tính linh động. - Chức năng: làm dung môi của các protein màng, giúp protein màng hoạt động tối ƣu.
  12. MÀNG TẾ BÀO 1. LIPID 1.1. Phospholipid - Tính linh động: • Tái hợp nhanh mỗi khi bị mở ra. • Có thể tiếp nhận một lipid mới vào màng. • Hợp nhất hai màng tế bào = hòa nhập màng. • Có khả năng chuyển động: ngang, dọc, tự xoay.
  13. MÀNG TẾ BÀO
  14. MÀNG TẾ BÀO 1. LIPID 1.2. Cholesterol - Là một steroid: sterol + acid béo. - Xen giữa các phospholipid → ngăn cản các đuôi đuôi acid béo của phospholipid liên kết nhau → duy trì tính linh động của màng.
  15. Cholesterol (A) Công thức, (B) ký hiệu, (C) dạng lắp đầy khoảng trống
  16. MÀNG TẾ BÀO 1. LIPID 1.3. Glycolipid - Glycolipid = lipid + oligosaccarid (≤ 15 phân tử đƣờng). - Hiện diện: màng TB đvật, TB tvật & vikhuẩn. - Sắp xếp: xen kẽ các phân tử phospholipid, nhóm đƣờng lộ ra bề mặt TB. - Chức năng: là các phân tử tiếp nhận các tín hiệu giữa các TB.
  17. MÀNG TẾ BÀO 2. PROTEIN - Chiếm ≈ 50% khối lƣợng màng TB. · Màng ty thể, lạp thể # 75%. · Màng myelin của dây thần kinh < 25%. - Số lƣợng phân tử protein < lipid (1:50) - Thành phần: >50 loại protein.
  18. MÀNG TẾ BÀO 2. PROTEIN 4 loại (theo vị trí): - Protein xuyên màng - Protein cài 1 phần vào màng - Protein ngoại vi: . Liên kết protein xuyên màng . Nằm tự do trên bề mặt màng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2