TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH  KHOA NGÂN HÀNG

THANH TOÁN QUỐC TẾ

30 tiết        ThS. NGUYỄN TRUNG THÔNG  thongnt@ueh.edu.vn

2015

Chương trình môn học: THANH TOÁN QUỐC TẾ  Giảng viên: ThS.  Nguyễn Trung Thông  Thời lượng: 30 tiết – 8 buổi

Giới thiệu  Môn học Thanh toán Quốc tế bao gồm những kiến thức căn bản về tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái, thị trường hối  đoái, cách phát hành và lưu thông các phương tiện thanh toán quốc tế, và cách thực hiện các phương thức thanh  toán trong các giao dịch thương mại, dịch vụ quốc tế.    Đối tượng  Sinh viên đại học năm thứ 3, các chuyên ngành: TCDN, BH, TCNN, KT‐KT, QTKD, QTCL, TM, DL, Mar, KDQT.    Sự cần thiết  Sinh viên kinh tế, đặc biệt trong các chuyên ngành nêu trên không thể không biết đến thanh toán quốc tế như là một  nhu cầu tất yếu trong kinh tế thế giới. Trong bối cảnh hội nhập, không biết thanh toán quốc tế tức là sẽ bị cô lập với  thế giới, nơi mà gần như tất cả các quốc gia đều sử dụng thanh toán quốc tế.    Mục tiêu  Nắm vững, phân tích được những kiến thức căn bản về tiền tệ thế giới, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ trên thị  trường  hối đoái,  cách  phát  hành và lưu  thông  các  phương tiện  thanh toán  quốc  tế  và  cách  thực  hiện các phương  thức thanh toán quốc tế  trong các giao dịch thương mại, dịch vụ quốc tế.  Thực  hiện  nghiệp  vụ  mua  bán  ngoại  tệ  cơ  bản  trên  thị trường  hối  đoái quốc  tế,  đảm  nhiệm  các  khâu  thanh  toán  quốc  tế  cơ  bản  tại  các  doanh  nghiệp  có  hoạt  động  xuất  nhập  khẩu  và  các  phòng  thanh  toán  quốc  tế  tại các  ngân  hàng thương mại.    Phương pháp học tập  Áp dụng phương pháp tương tác, hướng về sinh viên thông qua các hoạt động như: nghe giảng, thảo luận nhóm,  giải quyết tình huống, thuyết trình và sư đồ tư duy.    Phương pháp đánh giá  + Kiểm tra giữa kỳ: 30% tổng điểm học phần, trắc nghiệm 20 câu trong 40 phút không sử dụng tài liệu.  + Kiểm tra cuối kỳ: 70% tổng điểm học phần, trắc nghiệm 40 câu trong 60 phút không sử dụng tài liệu.  + Sự tham gia vào buổi học: các sinh viên tích cực phát biểu xây dựng bài sẽ được điểm thưởng trực tiếp vào điểm  kiểm tra giữa kỳ, +1 điểm/lần, điểm thưởng không quá +2 cho 1 sinh viên.  + Kiểm tra giữa kỳ nếu vắng có lý do như: ốm đau, bệnh tật, thai sản phải có giấy xác nhận của bác sỹ, thiên tai,  công tác tình nguyện, công tác xã hội, các hoạt động vì cộng đồng phải có xác nhận của đơn vị liên quan, những  trường hợp này được kiểm tra bổ sung vào thời gian trước khi kết thúc môn học. Các trường hợp khác không được  chấp nhận và sẽ bị 0 (không điểm).  + Chữ ký trên danh sách giữa kỳ và cuối kỳ phải giống nhau, nếu không giống xem như thi hộ và sẽ xử lý theo quy  chế của trường.    Tài liệu học tập chính  [1] PGS. TS. Trần Hoàng Ngân (chủ biên) (2013), Thanh toán Quốc tế, TPHCM: NXB Thống kê TPHCM.    Tài liệu tham khảo  [2] ThS. Hoàng Thị Minh Ngọc (chủ biên) (2013), Bài tập và bài giải Thanh toán Quốc tế, TPHCM: NXB Kinh tế  TPHCM.  [3] PGS. TS. Trầm Thị Xuân Hương (chủ biên) (2010), Thanh toán Quốc tế, TPHCM: NXB Lao động – Xã hội.  [4] John C. Hull (2012), Options, Futures and other Derivatives, 8th edition, Toronto: Pearson Prentice Hall.  [5] International Chamber of Commerce’s UCP 500, UCP 600, ISBP 645, ISBP 681, URR 725, URC 522, ULB 1930.

Kế hoạch giảng dạy

Nội dung trình bày

Tài liệu đọc

Hoạt động của sinh viên

Buổi  (Số tiết)

Giới thiệu môn học.  Giới thiệu về tỷ giá hối đoái.

[1] Chương 1 phần I  [2] bài tập Chương 1

[1] Chương 1 phần I [2] Chương 1 phần I

Buổi 1   (4 tiết)    Buổi 2  (4 tiết)

Sửa bài tập.  Cơ sở xác định tỷ giá, các yếu tố ảnh  hưởng đến tỷ giá, phương pháp điều  chỉnh tỷ giá.  Thị trường hối đoái ‐ Các nghiệp vụ  trên thị trường hối đoái.

[1] Chương 1 phần III [2] bài tập Chương 2  [4] Chapter 5, 6, 7, 8, 10, 16

Buổi 3   (4 tiết)

Bài tập kèm theo trong  Slides bài giảng

Sinh viên nghe giảng, ghi chú  những phần quan trọng  Giải các bài tập  Sinh viên xung phong sửa bài  tập.  Nghe giảng, ghi chú và sử  dụng máy tính.  Sinh viên thảo luận và trả lời  các câu hỏi của giảng viên.  Giải bài tập theo nhóm và theo  cá nhân.  Sinh viên sửa bài và thảo luận  tình huống.

[1] Chương 3 [5] ULB 1930

Buổi 4  (4 tiết)    Buổi 5   (4 tiết)

Sinh  viên  nghe  giới  thiệu  một  số  phương  tiện  được  dùng  trong thực tế.     Xem các tình huống.

[1] Chương 5  [5] URC 522, URR 725

[1] Chương 4, 6 [5] UCP 500, 600, ISBP 645,  681

Buổi 6   (4 tiết)    Buổi 7   (4 tiết)

Ôn tập phần Hối đoái.  Sửa bài tập .  Bài tập tình huống Lufthansa.  Phương tiện thanh toán quốc tế.   Kiểm tra quá trình.    Phương thức thanh toán chuyển tiền,  ghi sổ, giao chứng từ nhận tiền, nhờ  thu.  Phương thức tín dụng chứng từ.

Sơ đồ tư duy  Hệ thống môn học.

Xử lý tình huống, thảo luận  nhóm.    Làm bài kiểm tra theo số thứ  tự danh sách lớp.  Lưu ý các điểm quan trọng mà  giảng viên nhấn mạnh.

Buổi 8   (4 tiết)

Phiên bản 2015

THANH TOÁN QUỐC TẾ

ThS. NGUYỄN TRUNG THÔNG thongnt@ueh.edu.vn

GIỚI THIỆU

• MỤC TIÊU

• PHƯƠNG PHÁP

• YÊU CẦU

• TÀI LIỆU

BỐ CỤC MÔN HỌC

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

• PHẦN 1: KINH DOANH NGOẠI HỐI

PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

• PHẦN 2: THANH TOÁN QUỐC TẾ

PHẦN 1: HỐI ĐOÁI

Yết giá, cách đọc, cách viết Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật

• TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Giao ngay (SPOT), Arbitrage Kỳ hạn (Forwards) Quyền chọn (Options) Giao sau (Futures)

• THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

Chương 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (Foreign Exchange Rate - FX)

Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.

Ví dụ: Ngày 15/10/200x, trên thị trường hối

đoái quốc tế ta có thông tin: 1 USD = 101.39 JPY 1 GBP = 1.7425 USD 1 USD = 1.1374 CHF 1 AUD = 0.6949 USD 1 USD = 16 610 VND

7

Biểu tượng của các đồng tiền

8

Symbol Country

Currency Nickname

USD

United States

Dollar

Buck/dollar

EUR

Euro members Euro

Fiber

Japan

Yen

Yen

JPY

GBP

Great Britain

Pound

Cable

CHF

Switzerland

Franc

Swissy

CAD

Canada

Dollar

Loonie

AUD

Australia

Dollar

Aussie

NZD

New Zealand

Dollar

Kiwi

Phương pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá - quotation)

1 đồng tiền yết giá = x đồng tiền định giá (Base currency-yết giá)-(quote currency-đồng tiền định giá) Có 2 phương pháp biểu thị tỷ giá: Phương pháp biểu thị trực tiếp và gián tiếp

Phương pháp trực tiếp: 1 ngoại tệ = x nội tệ Phương pháp yết giá này được áp dụng ở nhiều quốc gia:

Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam…

Mua tiền mặt, mua chuyển khoản, bán tiền mặt

Phương pháp gián tiếp: 1 nội tệ = y ngoại tệ Áp dụng tại Anh, Mỹ, Eurozone, Úc và New Zealand.

10

Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế

Ký hiệu đơn vị tiền tệ: Bằng chữ in hoa,gồm 3 ký tự XXX - 2 ký tự đầu: tên quốc gia - Ký tự thứ ba: tên gọi đồng tiền

Ví dụ:

- JPY: Japanese Yen - CHF: Confederation helvetique Franc - GBP: Great Britain Pound - USD: United States dollars Là đại biểu cho một lượng giá trị

11

Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế

– Tham khảo Web site: – www.fxcm.com www.sbv.gov.vn

12

Phương pháp đọc tỷ giá (Ngôn ngữ trong giao dịch hối đoái quốc tế)

Vì lý do nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, tỷ giá thường được đọc những con số có ý nghĩa.

Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhóm hai số. Hai số thập phân đầu tiên được gọi là “số” (figure), hai số kế tiếp gọi là “điểm” (pip).

Tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng chênh

lệch (Spread), thông thường vào khoảng 5 đến 20 điểm.

13

Tỷ giá

BID ASK

USD/CHF = 1.2350 1.2360

NH MUA USD NH BÁN USD NH MUA CHF NH BÁN CHF

KH BÁN USD KH MUA USD KH MUA CHF KH BÁN CHF

14

Muốn xác định TGHĐ giữa A/B ta lấy tỷ giá A/C nhân với tỷ giá C/B hoặc tỷ giá C/B chia cho tỷ giá C/A

15

Phương pháp tính toán tỷ giá Tỷ giá tính chéo

VD1: Hai đồng tiền yết giá trực tiếp CHIA NGHỊCH

Ví dụ: USD/VND = 21000/200 USD/JPY = 130.16/46 JPY/VND = M/B

JPY/VND = USD/VND

USD/JPY

M = 21000/130.46 B = 21200/130.16

VD2: Hai đồng tiền yết giá gián tiếp CHIA THUẬN

GBP/EUR = GBP/USD EUR/USD

= 1.9037/1.2804

17

EUR/USD = 1.2794/04 GBP/USD = 1.9037/47 GBP/EUR = M - B

VD3: Một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp

EUR/VND = EUR/USD x USD/VND

= 1.2804 x 16000

18

EUR/USD = 1.2804/14 USD/VND = 16000/500 EUR/VND = M - B

CÁC QUY ƯỚC

Quy ước 1: Cách viết số tiền Thường lấy 2 số thập phân, VND không thập phân. Ngăn cách phần nghìn là dấu “,” phần thập phân là dấu “.” VD: $10,000.00 €5,500.35 10.000.000 đ

Quy ước 2: Cách viết tỷ giá Thường lấy 4 số thập phân, bảng giá trực tuyến thêm 1 số thập phân. JPY lấy 2 số thập phân, VND không lấy thập phân.

CÁC QUY ƯỚC

Quy ước 3: Cách tính chéo - Công thức nhân: M = nhỏ x nhỏ B = lớn x lớn - Công thức chia: M = nhỏ : lớn B = lớn : nhỏ

Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái

21

1. Bản vị vàng 2. Bretton Woods (Bản vị USD) 3. Phi hệ thống Cố định Thả nổi tự do Thả nổi có quản lý Thả nổi tập thể

Việt Nam hiện nay áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý.

17/8/1998

26/2/1999

7/2002

12/2006

12/2007

3/2008

0.25%

0.5%

0.75%

1%

TGBQL NH

0.1% (13,880)

6/2008

11/2008

3/2009

11/2009

11/2/11

Biên độ

2%

3%

5%

3%

1%

4/15/2015

Composed by NPC

22

PHÂN TÍCH CƠ BẢN

NGUYÊN  NHÂN

LÝ DO

TĂNG

GIÁ

GIẢM

PHÂN TÍCH CƠ BẢN

THỊ TRƯỜNG

GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN

Ý TƯỞNG

GIÁ TRỊ THỰC

GIÁ TRỊ SINH LỜI TIỀM ẨN

PHÂN TÍCH CƠ BẢN

• Phân tích cơ bản là việc nghiên cứu các yếu tố kinh tế tác động đến tỷ giá hối đoái trong nỗ lực dự đoán được tỷ giá trong tương lai.

• Dựa trên nguyên nhân và kết quả. • Tính đến cung và cầu của mỗi đồng

tiền ảnh hưởng đến tỷ giá.

GIỚI THIỆU PHÂN TÍCH CƠ BẢN

• Các yếu tố kinh tế quan trọng nhất để dự đoán tỷ giá, đặc biệt đối với các đồng tiền chính, là nền kinh tế của các quốc gia, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát, lãi suất và lợi nhuận đầu tư so với các quốc gia khác.

GIỚI THIỆU PHÂN TÍCH CƠ BẢN

KINH TẾ

Dòng đầu tư Lạm phát Cung cầu vốn Thông báo kinh tế Cán cân thanh toán Khác biệt quốc tế

CON  NGƯỜI

CHÍNH  TRỊ

Kỳ vọng Tin đồn Đầu cơ

GIÁ

An ninh Chính sách Quy định NHTW

MÔI  TRƯỜNG

Cuối năm tài chính Ngày nghỉ lễ Nhân tố thời vụ Cơ cấu kinh tế

PHÂN TÍCH CƠ BẢN

• Lạm phát • Cán cân thanh toán • Lãi suất • Các yếu tố kinh tế, chính trị, thiên tai.

CÁC LÝ THUYẾT CHÍNH

5-Phương pháp điều chỉnh

• Ngang giá lãi suất IRP • Ngang giá sức mua PPP • Hiệu ứng Fisher quốc tế IFE • Mô hình cán cân thanh toán quốc tế • Mô hình thị trường vốn

a- Sử dụng qũy dự trữ bình ổn hối đoái b- Sử dụng chính sách chiết khấu c- Phá giá hối đoái d- Nâng giá hối đoái

THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI

1. Khái niệm Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua bán các ngoại tệ và phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ, và giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu.

Thị trường Cung Cầu

31

Giá cả, điều kiện giao dịch

Sự ra đời, phát triển của thị trường hối đoái do những nguyên nhân sau:

Mậu dịch và đầu tư quốc tế phát triển

Đầu cơ gia tăng

Nhu cầu phòng chống rủi ro tỷ giá

Sự phát triển của công nghệ thông tin

2. Đặc điểm của thị trường hối đoái

2.1 Là thị trường lớn nhất thế

giới.

 Ước lượng doanh thu

hàng ngày của thị trường này là khoảng 2,500 tỷ USD.

 Cá nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD không phải là hiếm.

 Giá của các đồng tiền

thay đổi bình quân là 20 lần/phút. Đặc biệt với những đồng tiền được mua bán nhiều, giá có thể thay đổi đến 18000 lần/ngày. 33

34

2.2 Thị trường hoạt động liên tục 24/24

do sự chênh lệch múi giờ (trừ những ngày nghỉ cuối tuần)

35

2.3 Thị trường mang tính quốc tế

Các dealer của các trung tâm tài chính như New York, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong, Singapore… kinh doanh với nhau và họ mua bán cùng một loại đồng tiền.

Thông tin trên thị trường được truyền đi đồng thời và gần như là tức khắc đến cho các dealers trên toàn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trường kinh doanh sôi động gần như giống nhau và rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh doanh chênh lệch giá.

36

2.4 Tỷ giá thị trường được xác định trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường

2.5 Những đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY, CHF,

GBP, AUD… giữ vị trí quan trọng của thị trường, đặc biệt là đồng Đôla Mỹ (USD).

Theo nghiên cứu 2007, USD được ước tính chiếm 86.3% giao dịch của thị trường (chiếm khoảng 2,200 tỷ USD.)

2.6 Thị trường hối đoái phần lớn được mua bán qua thị trường OTC (Over The Counter), mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính.

37

Phân loại thị trường hối đoái

Theo tính chất hoạt động

TTHĐ

TTHĐ giao ngay

Thị trường tiền gửi

Theo nghiệp vụ kinh doanh

TTHĐ

SPOT

FUTURES

FORWARDS

OPTIONS

Theo phạm vi hoạt động

TT quốc tế

TT khu vực

3. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái

a. Các Ngân hàng thương mại (Commercial Banks) Trong Dealing room thường bao gồm các nhóm sau: Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối. Bộ phận gồm các nhà phân tích để dự đoán tỷ giá, tính toán tỷ giá. Bộ phận quản trị, kiểm soát.

b. Các nhà môi giới (Broker, Courtier)

c. Ngân hàng trung ương (Central Bank)

d. Các công ty kinh doanh (Corporate customers)

39

Căn cứ vào tổ chức tham gia

Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh

– Các nhà kinh doanh (Dealers) – Các nhà môi giới (Brokers) – Các nhà đầu cơ (Speculators) – Các nhà kinh doanh chênh lệch giá

(Arbitrageurs)

40

4. Phương thức giao dịch

(Methods of trading)

Nhiều phương thức giao dịch được sử dụng như thực hiện các nghiệp vụ trên thị trường hối đoái: • Điện thoại (telephone) • Hệ thống xử lý điện tử (Electronic dealing systems) Reuters dealing 4000- 110 quốc gia, 4000 tổ chức tài chính, 18000 người có users. • Điện tín (telex) • SWIFT (Society for World-wide InterBank Financial Telecommunication)

41

CÁC NGHIỆP VỤ HỐI ĐOÁI

1. Nghiệp vụ Spot, nghiệp vụ giao ngay Nghiệp vụ Spot là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được hai bên thỏa thuận.

•Lưu ý: Chữ “ngay” không phải là ngay lập tức mà là ngay sau 02 ngày (t+2) Đây là 02 ngày làm việc để thực hiện các bút toán chuyển tiền liên NH quốc tế Canada: t+1

42

2. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage Operation)

43

Arbitrage là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái để thu lợi nhuận. Tức là mua ở nơi thấp và bán ở nơi cao.

Arbitrage trên 2 thị trường

Ví dụ 1: Tại thời điểm T có thông tin New York EUR/USD 1.1020/26 London EUR/USD 1.1025/29 Singapore EUR/USD 1.1030/38 Tokyo EUR/USD 1.1035/40 Yêu cầu kinh doanh với 1 triệu EUR

Arbitrage từ 3 thị trường trở lên

Ví dụ 2: Tại thời điểm T ta có thông tin: • Zurich: CAD/CHF = 1.1340-1.1347 • Newyork: USD/CHF = 1.3055-1.3060 • Toronto: USD/CAD = 1.1582-1.1587 • Yêu cầu kinh doanh arbitrage với 100 triệu

USD

45

100,000,000 USD

• Newyork: USD/CHF = 1.3055-1.3060 • T x Z : USD/CHF =1.1340x1.1582, 1.1347x1.1587

= 1.3134, 1.3148

M=1.3134 > B=1.3060  chênh lệch giá, bán USD tại TxZ, mua USD NY, LN là: 100,000,000x(1.1340x1.1582):1.3060-100,000,000 = 566,523.74 (USD)

100,000,000 CAD

• Zurich: CAD/CHF = 1.1340-1.1347 • N:T: CAD/CHF=1.3055:1.1587; 1.3060:1.1582

= 1.1267-1.1276

M=1.1340 > B=1.1276  chênh lệch giá, bán CAD ở Z, mua CAD N:T, lợi nhuận là: 100,000,000x1.1340:(1.3060:1.1582)-100,000,000 = 566,523.74 (CAD)

100,000,000 CHF

• Z: CHF/CAD=1:1.1347 ; 1:1.1340 = 0.8813, 0.8818 • T:N CHF/CAD=1.1582:1.3060,1.1587:1.3055 = 0.8868, 0.8876 M=0.8868>B=0.8818chênh lệch giá, mua CHF ở Z, bán CHF ở T:N, lợi nhuận là: 100,000,000x(1.1582:1.3060):(1:1.1340)- 100,000,000=566,523.74 (CHF)

49

• Newyork:USD/CHF= 1.2046- 1.2053 Ví dụ 3: Tại thời điểm T ta có thông tin • Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9286 • Sydney: AUD/USD = 0.7685-0.7690 Yêu cầu kinh doanh arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF

Ví dụ 4: Tại thời điểm T ta có thông tin:

50

• Toronto: USD/CAD= 1.1625-1.1629 • Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125 • Newyork:USD/CHF= 1.2930-1.2936 • Yêu cầu kinh doanh arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF

3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward Operations)

• Một giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn là một giao dịch mà trong đó mọi dữ kiện được định ra vào thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện sẽ diễn ra trong tương lai, theo tỷ giá thoả thuận trước có ghi trong hợp đồng. • Tỷ giá có kỳ hạn sẽ được xác định trên

51

cơ sở tỷ giá giao ngay, thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đồng tiền đó.

1+KLB F = S x 1+KLA

Trong ñoù: A laø ñoàng tieàn yeát giaù, B laø ñoàng tieàn ñònh giaù. F laø tyû giaù coù kyø haïn cuûa ñoàng tieàn A so vôùi ñoàng tieàn B.

52

FORWARD RATE = SPOT RATE + SWAP COST

F

= S + S x T x (LB - LA)

Fm = Sm + Sm x T x (LtgB – LcvA) Fb = Sb + Sb x T x (LcvB – LtgA)

• Khi LB > LA  F > S, phần dôi ra được gọi là

K laø thôøi haïn thoûa thuaän (ngaøy, thaùng, naêm). LA laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn A (ngaøy, thaùng, naêm). LB laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn B (ngaøy, thaùng, naêm). TS laø tyû giaù giao ngay (A/B= x).

điểm gia tăng (Report, Premium).

• Khi LB < LA  F < S chênh lệch được gọi là điểm

khấu trừ (Deport, Discount).

• LB = LA  F = S • VN, áp dụng theo QD 648/NHNN ngày 28/05/04

53

54

VD: USD/VND= 19200/500 LS USD = 1% - 2%/năm LS VND = 10% - 12%/năm Kỳ hạn 3 tháng Hợp đồng $10,000.00 Tính giá mua kỳ hạn và giá bán kỳ hạn Fm = 19200 + 19200 x 3/12 x (10%- 2%) = 19584 Fb = 19500 + 19500 x 3/12 x (12%- 1%) = 20036

Lợi nhuận từ vị thế mua trong hợp đồng kỳ hạn

Lợi nhuận

K

Giá của sản phẩm tại thời điểm đáo hạn, ST

55

Lợi nhuận từ vị thế bán hợp đồng kỳ hạn

Lợi nhuận

Giá của sản phẩm tại thời điểm đáo hạn, ST

K

56

4. Nghiệp vụ Swap (nghiệp vụ hoán đổi)

• Là nghiệp vụ hối đoái kép, gồm hai nghiệp vụ Spot+Forward, Forward+Forward. Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc, với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo hai hướng ngược nhau.

57

SWAP GIỮA DN VỚI NH

BÁN USD MUA VND Spot

NHTM VND

Doanh nghiệp USD

MUA USD  BÁN VND  FW

58

BAN VND MUA USD Spot

NHTM USD

Doanh nghiệp VND

MUA VND BAN USD FW

59

SWAP GIỮA DN VỚI NH

NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN

QUYỀN CHỌN MUA (CALL OPTIONS)

QUYỀN CHỌN BÁN (PUT OPTIONS)

MUA / KHÔNG MUA NGOẠI TỆ

BÁN / KHÔNG BÁN NGOẠI TỆ

NGƯỜI MUA QUYỀN (BUYER)

BẮT BUỘC BÁN NGOẠI TỆ

BẮT BUỘC MUA NGOẠI TỆ

NGƯỜI BÁN QUYỀN (SELLER)

Quyền chọn mua (Call Option)

• a. Người mua quyền chọn mua (Buyer Call

Option) – (Long Call)

Người mua call option có quyền mua, nhưng không bắt buộc phải mua một lượng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó.

Người mua call option phải trả cho người

bán call một khoản chi phí (premium).

61

Lời

Người mua call option

20600

Tỷ giá (VND/USD)

20550

Lỗ

Người bán call option

GIÁ HÒA VỐN QC MUA = GIÁ THỰC HIỆN (GIÁ THỎA THUẬN) + PHÍ QUYỀN CHỌN

20600 = 20550 + 50

62

• b. Người bán quyền chọn mua (Seller Call option) –

(Short call)

Người bán call option có trách nhiệm bán một số

ngoại tệ nhất định (hàng hoá, chứng khoán), theo mức giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi người mua muốn thực hiện quyền.

American style- được thực hiện bất kỳ thời điểm nào

trong khoảng thời gian của hợp đồng

European style- chỉ được thực hiện quyền chọn vào

ngày đáo hạn của hợp đồng.

63

Nghiệp vụ quyền chọn bán (Put option)

• a. Người mua quyền chọn bán (Buyer put

option) – (Long put)

Người mua put option có được quyền bán,

nhưng không bắt buộc phải bán một lượng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó.

Người mua put option phải trả cho người

bán put một khoản chi phí

64

• b. Người bán quyền chọn bán (Seller put option) – (Short

put)

Người bán put option có trách nhiệm mua một số ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi người mua put option muốn thực hiện quyền.

Giá option (premium) phụ thuộc vào nhiều nhân tố: tỷ giá giao ngay (Spot rate), tỷ giá thỏa thuận trên hợp đồng (Strike), thời hạn thỏa thuận (maturity), lãi suất của các đồng tiền giao dịch, độ lệch chuẩn….

65

Lời

Người mua Put Option

20560

20600

Tyû giaù (VND/USD)

Lỗ

Người bán Put Option

GIÁ HÒA VỐN = GIÁ THỰC HIỆN – PHÍ

20560 = 20600 - 40

66

GIAO SAU TIỀN TỆ

Thị trường giao sau tiền tệ là nơi giao dịch mua bán các

hợp đồng giao sau về tiền tệ.

Hợp đồng giao sau (Futures contract) là một sự thỏa thuận bán hoặc mua một khoản tiền nhất định tại một thời điểm xác định trong tương lai và hợp đồng này được thực hiện tại sở giao dịch.

• www.cme.com- Chicago mercantile exchange • www.liffe.com, The London international financial futures

and options exchange.

• www.nybot.com - New York Board of Trade • www.nymex.com - New York Mercantile Exchange

67

Đặc điểm: • Được thực hiện tại quầy giao dịch mua bán của thị trường, thông qua môi giới (Broker). Người mua và người bán không cần biết nhau.

68

• Thị trường giao sau quy định kích cỡ cho một đơn vị hợp đồng (fixed amount per contract). • Những nhà đầu tư phải ký quỹ cho quầy giao dịch thị trường (margin) 5% trị giá hợp đồng.

69

• Hợp đồng giao sau chỉ có bốn ngày có giá trị trong năm (4 value date per year): Ngày thứ tư tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu, tháng chín và tháng mười hai.

• Các khoản lời lỗ (loss or profit) được ghi

nhận và phản ảnh hàng ngày với clearing house (Phòng thanh toán bù trừ).

• Phần lớn các hợp đồng giao sau thường

được kết thúc trước thời hạn, trong khi hợp đồng có kỳ hạn (Forward) thì đa số các hợp đồng đều được thanh toán bằng việc giao hàng chính thức.

70

Là nơi tiến hành các hoạt động vay và cho vay bằng ngoại tệ với những thời hạn xác định kèm theo một khoản tiền lời thể hiện qua lãi suất. Thị trường ngoại tệ Châu Au, Đôla Châu Au… với những lãi suất LiBor (London interbank offered rate), PiBor (Paris), NiBor (Nigerian), FiBor (Frankfurt), SiBor, Tibor, Kibor…

71

THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG

PHẦN 2:

THANH TOÁN QUỐC TẾ

1. PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN: Hối phiếu, Lệnh phiếu, Séc, Thẻ 2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: Chuyển tiền, Nhờ thu, Ghi sổ, Giao chứng từ nhận tiền, Tín dụng chứng từ

• Luật hối phiếu Anh 1882 (Bill of Exchange

Act of 1882).

• Luật thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962 (Uniform Commercial Codes of 1962 UCC)

• Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform law for bills of exchange – ULB), được ký tại Giơ-ne-vơ (Geneve) năm 1930.

of Exchange

• Uy ban thương mại quốc tế của Liên hợp quốc kỳ họp thứ 15 tại New York – thông qua văn kiện A/CN 9/211 ngày 18/2/1982 về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế (International Bills and Promissory notes)

Khái niệm

HỐI PHIẾU (Bill of exchange - Drafts)

No 275/EX

BILL OF EXCHANGE

may 05, 20xx

For USD 45,024.44 At …xxxx.. sight of this FIRST Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of Sumitomo banking corporation of Korea the sum of US dollars forty five thousand twenty four and cents forty four only.

Value received as per our invoice (s) No(s) KR042-EX Dated 24 APR 20xx Drawn under Eximbank Vietnam Hochiminh city Confirmed / irrevocable / without recourse L/C ..No 1405 Dated / wired …………18 MAR 20xx

To: EXIMBANK of Vietnam of Hochiminhcity

Drawer Sumitomo Co Korea

Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do người xuất khẩu, người bán, người cung ứng dịch vu,… ký phát đòi tiền người nhập khẩu, người mua, người nhận cung ứng dịch vụ (NH mở L/C)… và yêu cầu người này phải trả một số tiền nhất định, trong một thời gian xác định cho người hưởng lợi quy định trong mệnh lệnh ấy.

Đặc điểm của hối phiếu

• • • Tính trừu tượng của hối phiếu Tính bắt buộc trả tiền hối phiếu Tính lưu thông của hối phiếu

Phân loại hối phiếu

Nhờ Thu

No……(1)…

BILL OF EXCHANGE ( 2 )----20xx

For…………(3)……….. At …(4).. sight of this FIRST Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of …………………………………………(5)……………………… …………………… the sum of ……………………………………………(6)……….

To…(12)………

(13) Drawer

• Theo thời hạn: + HP trả ngay + HP trả chậm • Theo chủ thể: + HP theo lệnh + HP vô danh • Theo phương thức: + HP dùng trong phương thức nhờ thu + HP dùng trong phương thức tín dụng chứng từ

TDCT No……(1)…

BILL OF EXCHANGE ( 2 )----20xx

For…………(3)……….. At …(4).. sight of this FIRST Bill of Exchange (Second of the same tenor and date being unpaid) Pay to the order of …………………………………………(5)……………………… …………………… the sum of ……………………………………………(6)……….

Value received as per our invoice (s) No(s)……(7)… … Dated …………………(8)…………………… Drawn under ………………(9)………………… Confirmed / irrevocable / without recourse L/C No …(10)… Dated / wired …………(11)………………………… To…(12)………

(13) Drawer

Trả tiền sau

• Trả tiền sau thì có nhiều cách thỏa thuận: • Nếu phải trả tiền sau bao nhiêu ngày nhận hối phiếu thì sẽ ghi là “X ngày sau khi nhìn thấy …” (At 20 days after sight …)

• Nếu phải trả sau bao nhiêu ngày ký phát hối phiếu, thì ghi “X ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu” (At 20 days after bill of exchange date) • Nếu phải trả tiền sau bao nhiêu ngày khi giao hàng thì sẽ ghi là “X ngày sau khi ký vận đơn …” (At 20 days after bill of lading date).

Cách viết số tiền

+ USD 10,000.00

US Dollars ten thousand only. + USD 111,880.00

United states dollars One hundred eleven thousand eight hundred and eighty only + USD 544,165.20

United states dollars Five hundred forty four thousand one hundred sixty five and cents twenty only

• Chấp nhận hối phiếu (Acceptance) • Ký hậu hối phiếu (Endorsement) • Bảo lãnh (Guarantee) • Kháng nghị (Protest) • Chiết khấu (Discount)

VD2: Cho trích đoạn L/C: • To: Sakura bank Tokyo Japan • From: Industrial and Commercial bank of

Vietnam Hochiminh City.

• We open Irrevocable Credit No

3601C93LC1461 • Date 07/June/20xx • Expiry: 25/July/20xx • Beneficiary: Sumitomo Corporation Tokyo • Applicant: Viet Hung, Hiep Binh Chanh, Thu

Duc, Hochiminh City Vietnam

• Amount: USD 178,000 – CIF Hochiminh City

Port, Vietnam.

• Shipment must be effected not later than

20/July/20xx. • Draft: at sight. Là nhà XK hãy ký phát hối phiếu, B/L 20/7/20xx

VD1: Công ty Savimex xuất khẩu lô hàng trị giá 202,430.50 USD với XYZ Co., Ltd. có trụ sở đặt tại Newyork. Theo hợp đồng này hàng đã được giao ngày 18/07/20xx và đến hạn thanh toán ngày 18/10/20xx qua Asia commercial bank. Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là Bank of America. Là người xuất khẩu, bạn hãy ký phát hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu. Phương thức nhờ thu.`

LỆNH PHIẾU

Là lời hứa, lời cam kết thanh toán của người trả tiền. Lệnh phiếu do người mua, nhà nhập khẩu ký phát.

Cheque / Check

• Cheque là tờ lệnh thanh toán do người chủ tài khoản tiền gởi ký phát, ra lệnh cho Ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho người cầm séc, người có tên trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người ấy.

THẺ THANH TOÁN

• ATM • Debit cards • Credit cards • Smart cards

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa tổ chức nhập khẩu và tổ chức xuất khẩu.

Có rất nhiều phương thức thanh toán khác

nhau: – Phương thức chuyển tiền (T/T) – Phương thức ghi sổ (Open account) – Phương thức nhờ thu trơn (Clean collection) và nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection- D/P, D/A).

– Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD) – Phương thức tín dụng chứng từ (D/C-L/C)

PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (Remittance, T/T)

Người trả tiền, người mua, tổ chức nhập khẩu,…yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định thanh toán cho người hưởng lợi (người bán, tổ chức xuất khẩu, người nhận tiền) ở một địa điểm xác định (số tài khoản-NH) trong một thời gian nhất định.

Các bên có liên quan: • Người phát hành lệnh chuyển tiền (người mua, nhập khẩu)

• Ngân hàng nhận thực hiện việc chuyển tiền (Ngân hàng nơi đơn vị chuyển tiền mở tài khoản tiền gởi ngoại tệ).

• Ngân hàng chi trả. • Người nhận tiền (người bán, tổ chức xuất khẩu,…)

Quy trình thanh toán trong phương thức chuyển tiền

T/T

NH NH

Báo nợ

Lệnh chi

Báo có

HH

NK XK

BCT

Article 3: Payment

By TTR IN ADVANCE via INDUSTRIAL AND  COMMERCIAL BANK OF VIETNAM,  TRANSACTION OFFICE NR.2

Payment documents required:

•Commercial invoice in triplicate, Packing list  in triplicate

•3/3 Original Bill of Lading.

•2/2 Insurance Policy covering all risks for  110% contract value.

• 3/3 Certificate of quantity/Quality issued by Seller.

• Certificate of origin issued on or prior B/L date by China Council For The Promotion Of International Trade. • Third party documents acceptable. • Overdue payment will be charged 1% per month. • All banking charge inside Vietnam for Buyer’s account.

Tuy nhiên trong thực tế, các bước trên có thể thay đổi thứ tự, nhưng phải được thoả thuận chi tiết trong hợp đồng. Có thể tổ chức nhập khẩu phải thanh toán trước một tỷ lệ % giá trị hợp đồng trước khi nhận được Bộ chứng từ giao hàng, nhưng cũng có khi nhận hàng sau một thời gian rồi mới thanh toán.

• Trong phương thức chuyển tiền Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng thủ tục phí (hoa hồng) và không bị ràng buộc trách nhiệm gì cả. • Việc trả tiền phụ thuộc vào sự thoả

thuận của 2 bên. Vì vậy quyền lợi của 2 bên không được đảm bảo. • Sử dụng cho các khoản thanh toán tương đối nhỏ và giữa 2 đơn vị thân tín.

PHƯƠNG THỨC GHI SỔ

• Phương thức ghi sổ là phương thức

thanh toán mà việc thanh toán các khoản nợ, được tập hợp và thanh toán cùng một lúc vào thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý). •

Thông thường phương thức này áp dụng trong thanh toán giữa hai đơn vị quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau.

PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN (CAD: Cash against documents)

• Phương thức CAD là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu Ngân hàng bên nước xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín thác (Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo đúng thoả thuận.

Quy trình thanh toán:

(3) HH

XK NK

(2)

(1)

(5) T/T

(4)

Gởi BCT

(6)

NH

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (Collection of payment)

• •

1. Cơ sở pháp lý: Phương thức thanh toán Nhờ thu được thực hiện theo bản “Quy tắc thống nhất về nghiệp vụ nhờ thu” do Phòng Thương mại Quốc tế ban hành, số xuất bản 522 – năm 1995 có gía trị hiệu lực kể từ ngày 1/1/1996 (The Uniform Rules for Collection –URC- ICC PUB No.522 –1995 Revision). Thay thế cho văn bản 322 ICC 1978.

2.Khái niệm:

Phương thức nhờ thu là nghiệp vụ xử lý của Ngân hàng đối với các chứng từ quy định theo đúng chỉ thị nhận được nhằm để :

• Chứng từ đó được thanh toán

hoặc được chấp nhận

• Chuyển giao khi chứng từ được

thanh toán hoặc được chấp nhận • Chuyển giao chứng từ theo đúng các điều khoản và điều kiện khác.

Chứng từ (Documents):

• • Chứng từ tài chính (Financial documents): hối phiếu (bills of exchange), lệnh phiếu (promissory notes, Séc (cheques) hay các phương tiện tương tự.

• Chứng từ thương mại (Commercial

documents): hoá đơn (invoices), chứng từ vận tải (transport documents), giấy chứng nhận số lượng - trọng lượng - chất lượng, phiếu đóng gói, phiếu kiểm dịch vệ sinh,…

3.Các loại nhờ thu:

• Nhờ thu trơn (Clean Collection) • Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection)

• a. Nhờ thu trơn (Clean Collection): Là nhờ thu các chứng từ tài • chính không kèm theo chứng từ thương mại. Ví dụ nhờ thu các tờ séc trong thanh toán.

Quy trình thực hiện phương thức thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection)

(6) T/T

NH NH

(3) HP

(7) Báo có

(2) HP

(4) HP

(5) Lệnh chi

(1) HH&BCT

XK NK

• b. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) •

Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là nhờ thu chứng từ tài chính kèm theo chứng từ thương mại. • Trong phương thức thanh toán

này tổ chức xuất khẩu nhờ Ngân hàng thu hộ tiền từ tổ chức nhập khẩu không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào chứng từ thương mại gởi kèm theo hối phiếu.

Những đơn vị tham gia trong quy trình thanh toán

• Tổ chức Xuất khẩu – Principal-drawer • Tổ chức Nhập khẩu – Drawee - người trả

tiền

• Ngân hàng chuyển chứng từ - Remitting

bank

• Ngân hàng thu hộ - Collecting bank, Ngân

hàng xuất trình chứng từ - Presenting bank

Quy trình thực hiện phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection)

(8) T/T

NH NH

(4) HP + BCT

(3) HP + BCT

(9) Báo có

(5) HP&BS BCT (6)

(7) BCT

(2) HH

XK NK

(1)HĐ mua bán

• Điều kiện giao bộ chứng từ D/P

hay D/A

• D/P– Documents against

payment - thanh toán ngay • D/A – Documents against

Acceptance – thanh toán chậm

Value, payment term: • Total value $16,890.00 (CIF Hochiminh Port) • Payment: D/P at sight to account of ZHEJIANG Co., LTD.

• Article 2: Value, payment term • Total value : $24,430.00 (CIF Hochiminh Port)

• Payment: 30% by T/T in advance and 70% by D/P to account of HANGZHOU JIHUA IMPORT AND EXPORT CO., LTD

Nhận xét: áp dụng phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ quyền lợi của tổ chức xuất khẩu được đảm bảo hơn, không bị mất hàng nếu bên nhập khẩu không thanh toán, vai trò Ngân hàng được nâng cao thêm trách nhiệm khống chế bộ chứng từ. Tuy nhiên tốc độ thanh toán vẫn chậm, rủi ro cho bên xuất khẩu vẫn lớn vì NK có thể từ chối thanh toán nhưng hàng thì đã chuyển đi.

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Cơ sở pháp lý: •

Bản qui tắc thống nhất và thực hành về tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for documentary credits) do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC- International Chamber of Commerce) ban hành. •

ISBP The International Standard Banking Practice • Viết tắt: Ltd-Limited, Int’l - International , Co -

Industry, mfr

Ind

-

- Company, manufacturer…

• Một chứng từ vừa ghi cả ngày lập và ngày ký, thì được coi là phát hành vào ngày ký • ‘Shipping documents’-all documents (not

only transport documents)

• Third party documents acceptable- có nghĩa là tất cả chứng từ kể cả hóa đơn có thể được ký phát bởi người thứ ba không phải là người hưởng lợi (trừ hối phiếu)

Văn bản đầu tiên được xuất bản năm 1933 sau đó được sửa đổi bổ sung qua các năm 1951, 1962, 1974, 1983 (số 400.ICC), 1993 - ICC – UCP – No 500. Hiện nay là UCP 600

• Misspelling or typing erros (lỗi chính tả

hoặc đánh máy): fountan pen-fountain pen (bút máy) hoặc modle-model… tha thứ được • Tuy nhiên nếu model 98- model 89- thì không chấp nhận.. • Duplicate-2 bản như nhau, Triplicate-3 bản như nhau

Đối tượng tham gia vào phương thức

• Ngân hàng mở thư tín dụng - Ngân hàng phát hành L/C - The issuing bank - Opening bank

• Người xin mở L/C - The Applicant for the

credit

• Người hưởng lợi L/C – The Beneficiary • Ngân hàng thông báo thư tín dụng - The

Advising bank

• Ngân hàng xác nhận - The Confirming

bank

• Ngân hàng chiết khấu - Ngân hàng

thương lượng chứng từ - The Negotiating bank

• Ngân hàng thanh toán - The Paying bank • Ngân hàng chấp nhận hối phiếu - The

accepting bank

• Ngân hàng chuyển nhượng - Transferring

bank

• Ngân hàng đòi tiền - The Claiming bank • Ngân hàng hoàn trả - The Reimbursing

Bank.

• Ngân hàng chuyển chứng từ – The

Remitting bank

• Ngân hàng được chỉ định L/C –The

Nominated bank

Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng), cam kết hay uỷ nhiệm cho một ngân hàng khác chi trả, chấp nhận hối phiếu hoặc chiết khấu chứng từ theo yêu cầu của người hưởng lợi L/C khi những điều khoản và điều kiện quy định trong L/C được thực hiện đúng và đầy đủ.

Hồ sơ xin mở L/C

Quy trình mở thư tín dụng:

Những lưu ý khi viết đơn

• Giấy đề nghị mở L/C • Hồ sơ pháp nhân khách hàng • Quyết định bổ nhiệm • Bản sao hợp đồng • Giấy phép nhập khẩu • Phương án nhập khẩu • Báo cáo tài chính • TSTC,Cầm cố nếu có yêu cầu (vay ký quỹ L/C)

1. Người mua phải nhận thức rằng phương thức tín dụng chứng từ không phải là hình thức thanh toán an toàn tuyệt đối vì ngân hàng chỉ giao dịch trên chứng từ chứ không biết đến hàng hóa. Nếu chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C thì người mua phải trả tiền mặc dù hàng hóa đã giao không đúng với hợp đồng.

2. Viết đúng theo mẫu đơn của ngân

hàng

3. Người viết cần thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng trước khi viết các điều khoản và điều kiện vào L/C, quyền lợi XK và NK 4. Phải tôn trọng các đk trong hợp đồng

(nếu cần có thể thay đổi)

5. Viết 2 bản (NH 1 bản, NK 1 bản) 6. Đơn là cơ sở pháp lý để giải quyết

tranh chấp giữa nhà NK và NH mở L/C

7. Đơn là cơ sở để NH viết L/C

Người hưởng lợi kiểm tra LC

L/C - LETTER OF CREDIT

• Hình thức LC • Nội dung LC • Đối chiếu hợp đồng • Khả năng hiện tại • Kết luận: có thể thực hiện đúng và đầy đủ tất cả điều khoản và điều kiện của L/C? nếu được thì giao hàng, không thì đề nghị tu chỉnh (Amendment)

Khái niệm: L/C là văn kiện (lá thư) của NH mở LC gởi cho người hưởng lợi, nó được viết ra theo yêu cầu của người xin mở LC, nhằm diễn đạt những cam kết thanh toán của NH với người hưởng lợi kèm theo các điều khoản và điều kiện quy định.

Ý nghĩa L/C

• L/C là cốt lõi của phương thức TDCT •

L/C là được mở ra nhằm thực hiện điều khỏan thanh tóan của HĐ, nhưng nó độc lập với hợp đồng •

Quy trình thanh toan phương thức tín dụng chứng từ:

L/C là cơ sở pháp lý chính của việc thanh tóan, nó ràng buộc các bên có liên quan đến phương thức này

Tại ngân hàng mở L/C

• Nếu L/C quy định chiết khấu: “AVAILABLE WITH ANY BANK IN BY COUNTRY BENEFICIARY’S NEGOTIATION” “AVAILABLE WITH ADVISING BANK BY NEGOTIATION” “AVAILABLE WITH ANY BANK BY NEGOTIATION” “AVAILABLE WITH OPENING BANK BY NEGOTIATION”

Trong thư ngân hàng thể hiện việc xác nhận phù hợp với L/C và chỉ thị đòi tiền

“WE HEREBY CERTIFY THAT ALL TERMS AND CONDITIONS OF THE CREDIT HAVE BEEN COMPLIED WITH. PLEASE TELEREMIT THE PROCEEDS TO OUR ACCOUNT… WITH … UNDER YOUR AND THEIR TESTED TELEX/SWIFT ADVICE TO US QUOTING OUREF … THANKS AND BEST REGARDS.

Nếu ngân hàng trả tiền khác ngân hàng phát hành

• Ngân hàng chiết khấu sẽ đòi

tiền ngân hàng trả tiền bằng Telex hoặc Swift, đồng thời gửi bộ chứng từ kèm theo thư ngân hàng và bản copy điện đòi tiền đến cho ngân hàng phát hành.

• Điện đòi tiền phải ghi rõ số L/C, tên ngân hàng nào phát hành, có lời xác nhận chứng từ phù hợp của Ngân hàng thương lượng.

Bộ chứng từ bất hợp lệ

• Tu chỉnh L/C. • Thương lượng chứng từ với điều kiện bảo lưu

• Cách gửi chứng từ và chỉ thị đòi tiền cũng giống như trường hợp chứng từ hoàn toàn phù hợp. Tuy nhiên điều cần lưu ý ở đây là nếu có quá nhiều lỗi sai, Ngân hàng thương lượng sẽ không xác nhận phù hợp và cũng không nêu các bất hợp lệ đó.

NỘI DUNG L/C

Thư tín dụng được lập trên cơ sở đơn xin mở L/C, có nội dung giống nhau: •20: Số hiệu L/C •Địa điểm mở L/C •31C: Ngày mở L/C •Tên, địa chỉ người liên quan •40A: Loại L/C •32B: Số tiền •39A: Dung sai

131

NỘI DUNG L/C

7. CÁC LOẠI L/C

132

• Thời gian hiệu lực L/C • Ngày hết hiệu lực L/C • Địa điểm hết hiệu lực L/C • 45A: Mô tả hàng hóa/dịch vụ • Chứng từ yêu cầu • Thời hạn xuất trình chứng từ • Thời hạn trả tiền L/C • Thời hạn giao hàng

Thời hạn giao hàng

133

Mốc thời điểm trong quá trình

• Chính xác, rõ ràng, không dùng thuật ngữ: promt, immediately, as soon as possible. • On, about: trong khoảng trước và sau 5 ngày so với ngày giao hàng kể cả ngày đầu và ngày cuối. • To, untill, till, from, between: khoảng thời gian bao gồm ngày quy định. • Latest date of shipment

• Trả ngay

134

NỘI DUNG L/C

• Trả chậm

• 43P: Partial shipment Giao hàng từng phần Nhiều lần, nhiều chuyến khác, thời điểm khác nhau.

135

• 43T: Transhipment Nhiều phương tiện, một vận đơn • Điều khoản bổ sung

Phát hành MT700

• 3 dòng đầu: Sender: ISO Bank code Message type: 700 Receiver: NH thông báo có quan hệ đại lý với NH mở L/C, dùng SWIFT code

136

Phát hành MT700

• M/27: Số thứ tự/tổng số trang • M/40A: Loại L/C (Irrevocable/Confirmed Irrevocable/Transferable/Stand by/Others)

137

• M/20: Số hiệu L/C • O/23: số tham chiếu thông báo sơ bộ • O/31C: ngày phát hành L/C • M/31D: ngày và nơi hết hiệu lực • O/51A: NH phục vụ người xin mở • … M: mandatory, O: option

1. L/C KHÔNG THỂ HỦY NGANG (IRREVOCABLE L/C)

• Xác định trách nhiệm thanh toán của NH mở.

138

• L/C sau khi mở, trong thời gian hiệu lực, không được sửa, bổ sung, hủy bỏ nếu không có sự đồng ý của nhà XK và các bên tham gia. • Ngay khi phát hành L/C là không hủy ngang.

2. L/C KHÔNG THỂ HỦY NGANG CÓ XÁC NHẬN (CONFIRMED IRREVOCABLE L/C)

139

3. L/C KHÔNG THỂ HỦY NGANG MIỄN TRUY ĐÒI (IRREVOCABLE WITHOUT RECOUSE L/C)

• Sau khi người hưởng lợi đã nhận tiền từ NH thanh toán, gửi chứng từ đòi tiền NH mở L/C.

• Nếu NH mở từ chối

thanh toán, NH thanh toán không được đòi người hưởng.

• Hối phiếu miễn truy đòi, và L/C miễn truy

đòi người ký phát.

140

4. L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C)

• L/C không hủy ngang, cho phép người hưởng yêu cầu NH thanh toán, chấp nhận HP, chiết khấu HP, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ giá trị L/C cho bên thứ ba (những người hưởng lợi thứ hai)

• Mỗi L/C chỉ chuyển nhượng 01 lần và chi phí chuyển nhượng do người hưởng đầu chịu. • Chứng từ thanh toán không nhất quán do bên thứ ba lập, chậm, rườm rà, phức tạp.

141

• L/C không hủy ngang được NH khác xác nhận cam kết thanh toán, thường là NH thông báo L/C. • Phải ghi rõ tên NH xác nhận, chỉ thị dành cho NH xác nhận

4. L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C)

142

4. L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C)

143

5. L/C TUẦN HOÀN (REVOLVING L/C) • Sau khi sử dụng xong, hoặc hết hiệu lực L/C thì tự có giá trị như vậy cho đến khi hoàn tất giá trị hợp đồng.

• Quy trình mở:

144

• Tuần hoàn có tích lũy: Nếu nhà XK không giao hàng thì trong thời hạn kế tiếp giá trị L/C trước được cộng dồn vào L/C sau. • Không tích lũy: không được cộng dồn. • Tự động, không tự động, bán tự động. • Uy tín, ổn định.

6. L/C GIÁP LƯNG (BACK TO BACK L/C)

• Mở trên cơ sở L/C gốc nhà NK đã mở. Nhà XK mua hàng từ nhà cung cấp khác, căn cứ vào L/C này yêu cầu NHXK mở L/C giáp lưng.

145

7. L/C ĐỐI ỨNG (RECIPROCAL L/C)

• L/C giáp lưng nhỏ hơn L/C gốc. • Thời hạn L/C giáp lưng sớm hơn gốc. • Dễ sai sót do chứng từ do nhà cung cấp lập, khác với yêu cầu L/C gốc.

146

8. L/C DỰ PHÒNG (STAND BY L/C)

• Dùng cho mua bán đối lưu. • Chỉ có hiệu lực sau khi L/C đối ứng đã được mở. • Quan hệ hàng đổi hàng, gia công quốc tế.

• Đảm bảo quyền của nhà NK khi nhà XK không có khả năng giao hàng. NH mở cam kết thanh toán cho nhà NK nếu nhà XK không hoàn thành nghĩa vụ.

147

• Sử dụng trong đấu thầu, đầu tư quốc tế. • Sử dụng ở các quốc gia có NH không thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.

9. L/C TRẢ CHẬM (DEFERRED PAYMENT L/C)

148

10. L/C ỨNG TRƯỚC (PACKING L/C)

• NH mở cam kết với người hưởng thanh toán dần số tiền ghi trong L/C trong thời gian hiệu lực quy định. • Dùng khi mua bán chịu.

• Quy định ứng trước một khoản tiền cho nhà XK trước khi xuất trình bộ chứng từ. • Quy định một điều khoản đặc biệt tạo điều kiện thuận lợi cho các bên liên quan. (Điều khoản đỏ)

149

• Người hưởng có quyền đòi khoản tiền nhất định trước giao hàng, sẽ bị trừ vào số tiền thanh toán khi xuất trình chứng từ.

KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ

Bài 1: Tại Citibank HCM ngày 23/09/20xx có niêm yết bảng tỷ giá sau:

1. Tính các cặp tỷ giá sau: AUD/SGD, EUR/CHF, NZD/JPY, HKD/THB,

DKK/NOK.

2. Khách hàng bán 560,000 AUD thu được bao nhiêu SGD? Khách hàng mua 45,000 EUR cần bao nhiêu CHF? Khách hàng cần bán bao nhiêu AUD để có 23 triệu VND?

Bài 2: Tham khảo tỷ giá trên thị trường:

1. Bank of America (BoA) Newyork đang có USD nhưng đang cần 5 triệu GBP và 2 triệu EUR để đáp ứng nhu cầu cho vay của khách hàng. Theo bạn, BoA sẽ hành động như thế nào để đổi từ USD ra GBP và EUR. Ngân hàng sẽ niêm yết tỷ giá

GBP/USD và EUR/USD như thế nào để đạt được yêu cầu trên? Giả sử biên độ biến động của tỷ giá không vượt quá 30 điểm.

2. Nếu tỷ giá GBP/USD và EUR/USD của BoA cao hơn tỷ giá trên thị trường 10 điểm thì BoA đạt được yêu cầu trên. Hãy tính số USD mà BoA cần để thực hiện các khoản giao dịch trên.

Bài 3: Công ty Procter&Gamble Singapore (P&G Sin) đang có 1,200,000 USD từ việc xuất khẩu lô hàng bột giặt Tide đến P&G Việt Nam. Công ty sẽ còn lại bao nhiêu SGD sau khi thực hiện thanh toán các khoản sau: - Trả lãi vay 25,000 EUR - Thanh toán phí vận chuyển 50,000 JPY cho hãng tàu NYK LINE của Nhật. - Phí chuyển tiền 50 SGD

1.7493/09 1.4152/55 95.23/28

Biết rằng ngân hàng công bố tỷ giá như sau: USD/SGD EUR/USD USD/JPY Bài 4: Ngày 14/02/200X, một dealer của BNP Paribas tham khảo tỷ giá trên thị trường như sau: Tại Newyork GBP/USD 1.7890/15 EUR/USD 1.2220/40 Tại Paris Tại London GBP/EUR 1.4590/10 Với 1 triệu EUR, lợi nhuận tính bằng EUR là bao nhiêu? Lợi nhuận tính bằng USD là bao nhiêu? Bài 5: Ngày 26/05/20xx, HSBC London công bố tỷ giá như sau:

BID

Symbol GBP/USD GBP/EUR GBP/JPY EUR/JPY USD/JPY

1.5966 1.4329 171.17 120.23 107.26

ASK 1.5976 (1) 1.4364 (2) 171.30 (3) 120.38 (4) 107.30 (5)

Nếu có 1 triệu GBP bạn nên giao dịch Arbitrage như thế nào? Bài 6: Ngày 12/10/200X, một khách hàng ký 3 hợp đồng giao sau bán AUD lấy USD với Sở giao dịch với giá thoả thuận AUD/USD 0.7720. Biết rằng:

- Số tiền ký quỹ 5% giá trị hợp đồng - Số tiền ký quỹ tối thiểu là 50% ký quỹ ban đầu.

Hãy xác định các khoản lãi lỗ từng ngày. Khách hàng có phải ký quỹ bổ sung hay không? Biết tình hình biến động tỷ giá như sau:

AUD/USD

Ngày 13/10/0X 0.7730 14/10/0X 0.7720 15/10/0X 0.7710 16/10/0X 0.7715 17/10/0X 0.7720 18/10/0X 0.7725 19/10/0X 0.7730

Bài 7: Tại NH B: USD/CHF=1.0500-05 CHF 1.75-2% USD 3-3.5% Để đáp ứng nhu cầu cho vay 210,000 CHF 6 tháng, NH A swap với NH B bằng cách bán giao ngay 200,000 USD và mua lại số USD này 6 tháng. Lợi nhuận của NH A từ các giao dịch trên là bao nhiêu?

Bài 8: DBS có thông tin sau: USD/CAD

Spot 1.1125 – 29

1 month 09 – 16

3 months 21 – 15

Xác định tỷ giá kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng của USD/CAD.

Bài 9: Colgate Palmolive tại Singapore sẽ nhận được 428,000 AUD của lô hàng xuất khẩu sau 60 ngày nữa. Để dự phòng rủi ro AUD giảm giá so với SGD. Công ty chọn 1 trong 2 phương án sau:

- Bán kỳ hạn 60 ngày AUD lấy SGD với AFC Merchant Bank. - Ký hợp đồng mua quyền chọn bán kỳ hạn 60 ngày lấy SGD. Với giá thoả thuận

AUD/SGD 1.1386. Với premium là 0.0044 SGD/AUD.

Biết AFC công bố tỷ giá hôm nay: AUD/USD 0.6820/27; USD/SGD 1.6695/05 Lãi suất năm với cơ sở tính lãi là 360 ngày: SGD 5%-5.5%; AUD 6%-6.5%

1. Dự đoán AUD giảm giá mạnh, khách hàng nên chọn phương án nào? Số tiền SGD

có được là bao nhiêu?

2. 60 ngày sau công ty nhận được báo có lô hàng xuất khẩu, phí giao dịch 250SGD. Trả nợ 45,600EUR; ký quỹ L/C 124,000 HKD, thanh toán 980,000JPY. Công ty sẽ thanh toán ra sao? Biết ngày này tỷ giá công bố như sau:

USD/HKD 6.5760/70; USD/SGD 1.6526/36; AUD/USD 0.6795/06; EUR/USD 1.1257/67; USD/JPY = 112.69/79

Bài 10: Hoàng Vũ JOC ký hợp đồng mua quyền chọn mua 12 triệu EUR với VCB HCM, kỳ hạn 3 tháng vào ngày 12/01/200X với Strike price EUR/USD 1.2560, premium 0.0120 USD/EUR. Theo anh/chị/em 3 tháng sau, nếu tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1.2690 thì khách hàng có thực hiện hợp đồng hay không? Ở mức giá nào thì khách hàng không thực hiện?