intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế bộ nguồn đa năng điều chỉnh điện áp AC và DC

Chia sẻ: Manh Duong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

418
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Máy biến áp là bộ biến đổi cảm ứng đơn giản dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều từ điện áp này thành dòng điện xoay chiều khác có điện áp khác. Các dây quấn và mạch từ của nó đứng yên và quá trình biến đổi từ trường để sinh ra sức điện động cảm ứng trong các dây quấn được thực hiện bằng dây cáp điện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế bộ nguồn đa năng điều chỉnh điện áp AC và DC

  1. Header Mục Lục Mục Lục...........................................................................................................................................1 LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................................1 Chương 1.........................................................................................................................................3 TỔNG QUAN VỀ NGUỒN ĐIỆN......................................................................................................3 Chương 2.........................................................................................................................................5 TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BỘ NGUỒN DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM – ĐO LƯỜNG............................................................................................................5 2.2.1. Máy biến áp....................................................................................................................9 2.2.2. Khối chỉnh lưu..............................................................................................................13 2.2.3. Bộ lọc...........................................................................................................................13 2.2.4. Bộ ổn áp......................................................................................................................15 2.2.5. Bộ điều chỉnh...............................................................................................................15 Chương 3.......................................................................................................................................16 CHẾ TẠO BỘ NGUỒN...................................................................................................................16 3.1. Linh kiện và thiết bị sử dụng. …………………………………………........................................................................................16 3.2. Lắp ráp bộ nguồn...............................................................................................................16 3.3. Hướng dẫn sử dụng...........................................................................................................17 LỜI KẾT.........................................................................................................................................18 LỜI NÓI ĐẦU Máy biến áp là bộ biến đổi cảm ứng đơn giản dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều từ điện áp này thành dòng điện xoay chiều khác có điện áp khác. Các dây quấn và mạch từ của nó đứng yên và quá trình biến đổi từ trường để sinh ra sức điện động cảm ứng trong các dây quấn được thực hiện bằng dây cáp điện. Máy biến áp được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, như máy biến áp lò, máy biến áp hàn, máy biến áp đo lường, máy biến áp thử nghiệm… Các bộ Footer
  2. Header nguồn cấp điện dùng cho sinh hoạt, cho các thiết bị điện – điện tử hoặc dùng cho việc đo lường và thí nghiệm hầu hết phải sử dụng đến máp biến áp. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của máy biến áp dùng cho đo lường, thí nghiệm. Chúng em đã thực hiện đề tài ch ế tạo bộ ngu ồn s ử d ụng trong thực tập kỹ thuật điện và điện tử cơ bản. Đề tài được trình bày thành ba chương: Chương 1: Tổng quan về bộ nguồn. Chương 2: Tính toán và thiết kế bộ nguồn. Chương 3: Chế tạo bộ nguồn. Do sự hiểu biết thực tế và thời gian có h ạn nên quá trình th ực hi ện đ ề tài không thể tránh những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến của các th ầy, cô và các bạn để đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Th ị X đã trực ti ếp hướng dẫn chỉ bảo chúng em để hoàn thành đồ án này! Nhóm sinh viên. Footer
  3. Header Chương 1 TỔNG QUAN VỀ NGUỒN ĐIỆN 1.1. Các loại nguồn điện. Mọi thiết bị có khả năng biến đổi các dạng năng lượng khác thành điện năng gọi là nguồn điện. * Nguồn điện từ nhà máy điện: Đây là nguồn điện được sản xuất với quy mô công nghiệp từ các nhà máy điện. Thiết bị chính của nhà máy điện là máy phát điện, đó là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường sử dụng nguyên lý cảm ứng điện từ. Tuy nhiên, nguồn năng lương để chạy các máy phát điện này là không giống nhau. Chẳng hạn như thủy điện là nguồn điện có được từ năng l ượng n ước (nhà máy thủy điện Hòa Bình; nhà máy thủy điện S ơn La), d ưới áp su ất c ủa nước kết hợp với lưu tốc của dòng chảy đã làm quay tu ốc bin n ước và tu ốc bin này làm chạy máy phát điện; nhiệt điện là nguồn điện có được từ hơi nước bị đun nóng (nhà máy nhiệt điện Uông Bí; nhiệt điện Phả L ại), h ơi nước nóng làm quay tuốc bin hơi nước và tuốc bin này làm chạy máy phát điện. * Nguồn điện từ các thiết bị lưu trữ, tích lũy điện: Các thiết bị có khả năng lưu trữ và tích lũy điện được dùng chủ yếu là pin và ắc quy. Tùy theo cấu tạo và chất liệu sử dụng làm ra chúng khác nhau thì khả năng tích lũy điện sẽ khác nhau. - Pin là thiết bị lưu trữ năng lượng d ưới d ạng hóa năng, năng l ượng này sẽ được chuyển hóa thành điện năng khi sử dụng. Pin cung cấp năng lượng điện hoạt động hầu hết cho các thiết bị cầm tay nhỏ gọn, sử dụng điện áp ổn định. - Ắc quy là một thiết bị điện có khả năng tích tr ữ năng l ượng d ưới d ạng hóa năng và phóng điện dưới dạng điện năng. Trong quá trình hoạt động, ắc quy sẽ tích và phóng điện liên tục. Footer
  4. Header Pin và ắc quy được sử dụng rất phổ biến và rộng rãi, với chi phí th ấp, kích thước đa dạng sử dụng phù hợp với mọi ứng dụng của người dùng. 1.2. Phân loại điện áp. * Nguồn điện cao áp ( ≥1000V): Muốn truyền tải điện năng đi xa cần phải dùng đường dây tải điện có điện áp cao để giảm tổn thất điện năng trên đường dây. Để có điện áp cao như mong muốn đó cần phải sử dụng máy biến áp ( biến thế ). nguồn vào, điều này khó có thể sử dụng trực tiếp cho các thiết bị điện tử đó. Để có thể phù hợp với các loại thiết bị với các mức điện áp khác nhau đó, chúng ta phải sử dụng máy biến áp. Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều từ điện áp này sang * Nguồn điện hạ áp (
  5. Header + Nguồn điện 1 pha: là nguồn có công suất vừa và nh ỏ nên đ ược ứng dụng rộng rãi trong sinh hoạt như mạng điện trong gia đình, một s ố các thi ết b ị đi ện dân dụng: quạt, máy bơm nước……Và được sử dụng trong thí nghiệm đo lường điều khiển + Nguồn điện 3 pha: là nguồn có công suất lớn nên được sử dụng trong công nghiệp như trong các khu công nghiệp, nhà máy xí nghiêp... Chương 2 TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BỘ NGUỒN DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM – ĐO LƯỜNG 2.1. Sơ đồ khối của bộ nguồn. 220V Biến áp Chỉnh Bộ Ổn áp Điều Điện áp ra (AC) lưu lọc chỉnh (DC) Điện áp ra (AC) 2.1.1. Biến áp ( máy biến áp). - Biến áp để biến đổi điện áp xoay chiều 220V thành điện áp xoay chiều có giá trị thích hợp với yêu cầu. Trong một số trường hợp có th ể dùng tr ực ti ếp điện áp 220V mà không cần biến áp. a) Cấu tạo máy biến áp cảm ứng 1 pha. Footer
  6. Header Máy biến áp cảm ứng 1 pha có hai bộ phận chính là lõi thép (mạch từ) và dây quấn. * Lõi thép: Lõi thép máy biến áp dùng để dẫn từ thông chính của máy, đ ược ch ế t ạo t ừ những vật liệu dẫn từ tốt. Lõi thép gồm hai bộ phận chính là trụ và gông. + Trụ là nơi để đặt dây quấn. + Gông là phần khép kín mạch từ giữa các trụ. Giữ các trụ và gông tạo thành mạch từ khép kín. Theo kết cấu lõi thép ta chia ra máy biến áp kiểu trụ và máy biến áp kiểu bọc (kiểu chữ U và chữ E). Cấu tạo máy biến áp + Máy biến áp kiểu trụ có phấn dây quán bao quanh trụ thép. Loại biến áp trụ là máy biến áp 1 pha và 3 pha công suất nhỏ và trung bình. + Máy biến áp kiểu bọc có phần mạch từ phân nhánh ra hai bên và bao bọc bởi dây quấn. Loại biến áp này thường là biến áp nhỏ và đăc biệt. * Dây quấn máy biến áp: - Dây quấn máy biến áp thường được làm bằng dây đồng là loại dây mềm, có độ bền cơ học cao, khó đứt, dẫn điện tốt, có tiết diện tròn hoặc chữ nhật, bên ngoài dây dẫn có bọc cách điện. Footer
  7. Header - Dây quấn gồm nhiều vòng dây lồng vào trụ lõi thép. Gi ữa các vòng dây, giữa các dây quấn có cách điện với nhau và các dây quấn cách điện với lõi thép. + Dây quấn nối với nguồn gọi là dây quấn sơ cấp. + Dây quấn nối với tải gọi là dây quấn thứ cấp. Ngoài hai bộ phận chính trên còn có các bộ phận khác như vỏ máy, vật liệu cách điện...vv. b) Nguyên lý làm việc của máy biến áp cảm ứng 1 pha. -Xét sơ đồ nguyên lý của máy biến áp 1 pha 2 dây quấn như hình vẽ: (1) Cuộn sơ cấp: w1 vòng. (2) Cuộn thứ cấp: w2 vòng. (3) Lõi thép. (4) Phụ tải Sơ đồ cấu nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha - Nguyên lý làm việc của máy biến áp làm việc dựa trên hiện t ượng cảm ứng điện từ: Khi đặt một điện áp xoay chiều u 1 vào dây quấn sẽ có dòng diện i 1 trong dây quấn 1, dòng i1 sinh ra sức từ động F=i 1.w1 Sức từ động này sinh ra từ thông ɸ móc vòng cả hai dây quấn 1 và 2. Theo định luật cảm ứng điện từ trong cu ộn dây 1 và 2 sẽ xuất hiện các sức điện động cảm ứng e 1 và e2, nếu dây quấn 2 nối Footer
  8. Header với một tải bên ngoài Zt thì dây quấn 2 sẽ có dòng điện i 2 đưa ra tải với điện áp u2. Như vậy năng lượng của dòng diện xoay chiều đã được truy ền t ừ dây qu ấn 1 sang dây quấn 2. 2.1.2. Khối chỉnh lưu. - Khối chỉnh lưu (mạch chỉnh lưu) có nhiệm vụ chuyển điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều nhưng không bằng phẳng (có giá trị thay đổi nhấp nhô). Sự thay đổi này phụ thuộc vào từng dạng mạch chỉnh lưu. - Ví dụ sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu thường được mắc như sau: Uv Ur Ct R 2.1.3. Bộ lọc. - Bộ lọc có nhiệm vụ san bằng điện áp một chiều nh ấp nhô thành đi ện áp một chiều ít nhấp nhô hơn, do đó bộ lọc được lắp đặt sau bộ chỉnh lưu. Đối với chỉnh lưu nửa chu kỳ, sau khi qua bộ lọc dòng điện ít bị nhấp nho h ơn nh ưng chưa được bằng phẳng. Đối với chỉnh lưu hai nửa chu kỳ, dòng điện được liên tục hơn, sau khi qua bộ lọc sẽ được san bằng hơn so với ch ỉnh lưu bán chu kỳ. Vì vậy, chọn chỉnh lưu hai nửa chu kỳ (chỉnh lưu cầu) dùng cho bộ nguồn trên. 2.1.4. Ổn áp. Ổn định điện áp. Thực tế có nhiều dạng ổn áp: ổn áp kiểu tham s ố ( dùng điốt Zenner); ổn áp tuyến tính sử dụng IC; ổn áp xung. Trong ph ạm vi b ộ ngu ồn này sử dụng IC để ổn áp. 2.1.5. Khối điều chỉnh. Điều chỉnh điện áp thay đổi trong phạm vi từ 0V đến giá trị ổn áp. 2.2. Thiết kế và tính toán. Footer
  9. Header Bộ nguồn có: P = 50W; U1= 220V/50Hz ; U2= (0-24)V xoay chiều và (0- 9)V một chiều. Để lấy ra điện áp một chiều cần sử dụng Diode chỉnh lưu biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều, nhưng điện áp này có giá trị th ấp hơn điện áp trước khi qua nó một lượng UD (V) và không bằng phẳng (Diode bán dẫn Si có UD= 0,6 V; Diode bán dẫn Ge có UD= 0,2 V). Ta sẽ sử dụng chỉnh lưu cầu để điện áp sau khi qua chỉnh lưu ít nhấp nhô hơn. Đối với bộ nguồn như trên, ta cần lấy ra điện áp một chiều 9V bằng chỉnh lưu cầu, sử dụng Diode bán dẫn Si. Theo đó, điện áp qua đ ược ch ỉnh l ưu cầu phải có giá trị thấp nhất bằng: 9 + 2.0,6 = 10,2 (V) Chọn U21= 12V là điện áp thứ cấp cấp cho mạch điều chỉnh điện áp (0- 9)V một chiều. Và U22= 24V là điện áp thứ cấp cấp cho mạch điều ch ỉnh điện áp (0-24)V xoay chiều. Từ đây ta sẽ tính toán kích thước lõi thép và dây quấn cho máy bi ến áp cảm ứng 1 pha. 2.2.1. Máy biến áp. a) Lõi thép (mạch từ). - Chọn lõi thép chữ E. Kích thước cơ bản của lõi thép tiêu chuấn dạng chữ E. - Trong đó: + a (cm) : bề rộng trụ giữa của lõi thép. Footer
  10. Header + b (cm) : bề dày của lõi thép biến áp. + c (cm) : bề rộng của cửa sổ lõi thép. + h (cm) : chiều cao của sổ lõi thép. Gọi X, i lần lượt là số lượng và bề dày bản lá thép, i (mm) . Suy ra bề dày của lõi thép biến áp là: (2.1) - Tiết diện của trụ lõi thép: Si (cm2) Si = a.b = (1,1 ÷ 1,2). 1,188. 8,4 (cm2). Chọn : a = 2,4 (cm) b = 3,5 (cm) i = 0,5 (mm) X = 70 (lá thép) - Số vòng dây quấn để tạo ra 1 volt sức điện động cảm ứng: n v (vòng/volt) nv= (vòng/volt) B (T): mật độ từ trường. (2.2) + Với lá thép kỹ thuật điện có bề dày tiêu chuẩn từ 0.5mm đến 0.35mm, lá thép thuộc loại tôn cán nóng và hàm lượng Si từ 2% đ ến 4% thì chúng ta ch ọn giá trị B từ 1,0 T đến 1,2 T. + Với lá thép kỹ thuật điện có bề dày tiêu chuẩn từ 0.5mm đến 0.35mm, lá thép thuộc loại tôn cán lạnh với hàm lượng Si khoảng 4% thì ta ch ọn giá tr ị của B từ 1,4 T đến 1,6 T. Chọn B=1,2T, suy ra: nv= (vòng/volt) Footer
  11. Header - Số vòng dây quấn của các cuộn dây máy biến áp được xác định theo s ức điện động cảm ứng trong các bộ dây sơ cấp và thứ cấp. Chọn U1 = U11 = 220V ; U2 = U22 = 24V là điện áp cuộn sơ cấp và điện áp cuộn thứ cấp, thì : + Số vòng dây cuộn sơ cấp : N1 = U1.nv = 220.4,5 = 990 (vòng) + Số vòng dây cuộn thứ cấp : N2 = N22 = 1,1.U2.nv = 1,1.24.4,5 119 (vòng) Đối với điện áp ra 12V ở cuộn thứ cấp : N21 = 1,1.12.4,5 60 (vòng) Nghĩa là lấy điện áp 12V từ cuộn thứ cấp tại vòng dây số 60. - Tiết diện của sổ lõi thép : Scs = h.c (cm2). Để tiết kiệm vật liệu tối ưu nhất thường chọn h=3.c Do đó : Scs = 4.h (cm2). Đối với lá thép có kich thước Footer
  12. Header theo tiêu chuẩn thì các kích thước có mối quan hệ theo t ỷ l ệ nh ất đ ịnh. Ví dụ : c = ; h=3.c Scs = 6.a (cm2). Với a = 2,4 (cm) đã chọn, suy ra : c = 1,2 (cm) h = 3,6 (cm). Scs =6.2,4 =14,4 (cm2). b) Dây quấn. - Tiết diện dây quấn cuộn sơ cấp và thứ cấp được tính theo công thức: Sd1 = Sd2 = Trong đó: I1, I2 là cường độ dòng điện sơ cấp và thứ cấp, đơn vị (A) J là mật độ dòng điện, đơn vị (A/mm2) Với Pđm = 50W, chọn J = 3,5 (A/mm2) + Cường độ dòng điện cuộn sơ cấp: I1 = = 0,23 (A) + Cường độ dòng điện cuồn thứ cấp: I2 = = 2,1 (A) Footer
  13. Header Suy ra: Sd1 = 0,066 (mm2) Sd2 = 0,6 (mm2) Do vậy, đường kính cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là: D1 = 0,3 (mm) D2 = 0,87 (mm) - Tổng tiết diện dây quấn cuộn sơ cấp: Ssc = N1.Sd1 = 990.0,066 = 65,34 (mm2) - Tổng tiết diện dây quấn cuộn thứ cấp: Stc = N2.Sd2 = 119.0,6 = 69,6 (mm2) 2.2.2. Khối chỉnh lưu. Dòng điện Imax qua Diode: ID = I2 = 2,1A. Hệ số gợn sóng (khi Ct = 0) W = 0,05 Tần số của điện áp qua khối chỉnh lưu: 2f = 2.50 = 100 Hz Tra bảng chọn Diode 1N4007 2.2.3. Bộ lọc. - Tín hiệu qua chỉnh lưu cầu có dạng như sau : Footer
  14. Header Qua tụ lọc tín hiệu được san phẳng hơn : - Sau khi qua bộ chỉnh lưu cầu thì tụ lọc cũng phải đảm bảo chịu được điện áp lớn nhất là: 12 – 2.UD = 12 – 2.0,6 = 10,8 (V) Do đó ta có thể chọn một tụ lọc có Umax = 25 (V) - Để xác định điện dung của tụ ta dựa vào độ gợn sóng sau kh ối ch ỉnh lưu: TCL CL = 3Rt .K gs + CL: giá trị điện dung của tụ lọc, đơn vị F, µF + TCL: chu kỳ chỉnh lưu (s) + Rt: điện trở tải tương đương (Ω) + Kgs: độ gợn sóng khối chỉnh lưu Footer
  15. Header Chọn độ gợn sóng sau khối chỉnh lưu là Kgs = 5% = 0,05. 1 1 Chu kỳ chỉnh lưu: TCL = = = 0.01 (s) f CL 2 .50 Ur 9 Điện trở tải tương đương: Rt = = ≈ 4,3Ω I r 2,1 Khi đó: CL = 0,00155 (F) Tra bảng chọn tụ lọc : 2200 µF / 25V. (loại tụ hóa) 2.2.4. Bộ ổn áp. Để lấy ra điện áp U21 = (0 – 9)V một chiều, ta dùng IC7809 đặt sau bộ lọc đã tính trên. IC7809 là loại IC ổn áp nguồn dương, ổn định điện áp qua nó luôn là 9V. 2.2.5. Bộ điều chỉnh. - Bộ nguồn có 2 ngõ điện áp ra. Điện áp ra một chiều U 21 biến thiên từ 0V đến 9V, và điện áp ra xoay chiều U22 biến thiên từ 0V đến 24V. Cả 2 ngõ ra đều được điều chỉnh bằng chiết áp. Footer
  16. Header Chương 3 CHẾ TẠO BỘ NGUỒN 3.1. Linh kiện và thiết bị sử dụng. ………………………………………….. 3.2. Lắp ráp bộ nguồn * Sơ đồ nguyên lý: * Quá trình lắp ráp: Lắp ráp và hàn gắn linh kiện vào bo mạch, sau đó bố trí vào vỏ hộp nguồn ta được sản phẩm như hình ảnh dưới đây: Hình ảnh bên trong hộp nguồn. Footer
  17. Header Hình ảnh mặt trước của hộp nguồn. Chú thích: 3.3. Hướng dẫn sử dụng. Quan sát ký hiệu trên mặt trước bộ nguồn, xác định vị trí núm điều chỉnh, công tắc nguồn, dây cắm điện và nơi lấy điện ra. - Thao tác sử dụng: 1, Cắm phích điện của bộ nguồn vào mạng điện lưới 220V. 2, Bật công tắc (5) khởi động bộ nguồn 3, Vặn chiết áp (4), (6) để điều chỉnh điện áp, giá trị điện áp ra đ ược hi ển thị trên đồng hồ. Kim đồng hồ chỉ vào giá trị điện áp đó. - Khi không sử dụng phải tắt công tắc, rút phích nguồn để đảm bảo an toàn. Footer
  18. Header LỜI KẾT Sau một thời gian nghiên cứu về các loại nguồn, tìm hi ểu ki ến th ức th ực tế và kiến thức của thầy cô truyền dạy, chúng em đã hoàn thành đ ồ án này. Qua quá trình thực hiện, chúng em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm biết phối h ợp giữa lý thuyết với thực hành và biết cách làm việc theo nhóm. Tuy đã có nhi ều cố gắng nhưng vẫn khó tránh tránh được những thiếu sót. Chúng em rất mong được sự quan tâm, ủng hộ từ phía thầy, cô giáo để các đồ án ti ếp theo c ủng chúng em được hoàn thành tốt hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn ! Footer
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2