7
CHƯƠNG 1. GII THIỆU TỔNG QUAN CÁC TRẠM
PHÒNG CƠ ĐIỆN TỬ FMS
1.1 . GII THIỆU TỔNG QUAN PHÒNG THỰC HÀNH CƠ ĐIỆN TỬ
Trong nền sản xuất hiện đại việc thành lp các hệ thống sản xuất linh hoạt đóng
một vai trò hết sức quan trọng. Hệ thống sản xuất linh hoạt (FMS) cho phép tự
động hoá mức độ cao đối với sản xuất hàng loạt nhvà hàng loạt vừa trên cơ s
sdụng các y CNC, các rôbốt công nghiệp để điều khiển các đối tượng lao
động, các đồ và các dng cụ, các hthống vận chuyển - tích trphôi với mục
đích tối ưu hoá quá trình công nghệ và quá trình sn xuất.
Đặc điểm ca FMS là khnăng điều chỉnh nhanh các thiết bđể chế tạo sản
phẩm mới.Như vậy, nó rất thích hợp không chcho sản xuất hàng khối, hàng loạt
lớn mà còn cho sn xuất hàng loạt vừa vàng loạt nhỏ, thậm chí cả sản xuất đơn
chiếc.
Tuy nhiên phân tích FMS trong điều kiện sản xuất đơn chiếc cho thấy sự không
ăn khớp giữa năng suất của FMS phương pháp chuẩn b sản xuất bằng tay.
Cũng do việc sử dụng không đồng bộ c hệ thống tự động hoá mà quá trình
chuẩn bị sản xuất bị kéo dài.
Snối kết các hệ thống tự động riêng lthành mt hthống duy nhất với sự
tr giúp của mạng máy tính nội bộ cho phép tăng năng suất lao động của các nhà
thiết kế, các nhà công nghvà các nhà tchức sản xuất và do đó nâng cao năng
sut và chất ợng sản phẩm. c hthống sn xuất nvậy được gọi là hthống
sản xuất tích hợp trợ giúp của máy tính; CIM bao gồm: thiết kế trgiúp của
máy tính; lp quy trình tr giúp ca y nh; lập kế hoạch sản xuất và kiểm
tra; kiểm tra chất ợng trợ giúp củay nh; và sn xuất trợ giúp của y
tính. Hiện nay nước ta nghiên cứu về FMS và CIM mới chỉ được bắt đầu.Tài
liệu về lĩnh vực này bằng tiếng Việt hầu như ca có. Các hệ thống
FMS và CIM mô hình mi được trang bị một số trường đại học.Trong tương
lai các hthống này tiếp tục được đầu nhiều sở đào to khác nhau trên c
ớc.Song song với những thiết bhiện đại là việc rất cần giáo trình đgiảng
dạy.Chính vì vậy hthống FMS và cun tài liu này được thiết kế nhằm cung cấp
những kiến thức bản cho sinh viên các trường ĐH, thuộc chuyên ngành
khí chế tạo. Đồng thời ng được dùng làm tài liệu cho các cán bgiảng dạy,
các học viên cao học và nghiên cứu sinh trong công tác đào tạo và nghiên cu của
mình.
8
Hình 1.1 Hình ảnh tổng thể phòng cơ điện tử FMS
1.2. MÔ HÌNH TRẠM PHÂN PHỐI GIA CÔNG.
1.2.1. Tìm hiểu nguyên lý trạm phân phối vt giang.
Trạm phân phôi vật gia công chức năng lưu trữ và phân phi phôi cho toàn bộ h
thống. Phôi được chứa trong hộp đựng phôi được đẩy xuống băng tải nhXylanh
đẩy pi. Cảm biến quang điện sẽ phát hiện sự có mặt ca phôi trên băng tải và bt tín
hiệu cho Băng tải hoạt động, di chuyển pi đến cuối Băng tải. Khi phôi đến cuối
Băng tải, một tín hiệu gọi cánh tay knén hai bậc được bật lên. Cánh tay khí s ghắp
phôi tBăng tải trạm 1 đặt sang trạm kế tiếp đchuẩn bcho các quá trình gia công
tiếp theo.
9
Hình 1.2 Trạm phân phối vật gia công
1.2.2. Bộ điều khiển PLC S7 200, các thiết bị điện vàk.
1.2.2.1. Bộ điều khiển PLC S7 200.
- Trạm phân phối phối sử dụng bộ điều khiển trung tâm là PLC S7 200 CPU
222 vi 8 đầu vào số, 6 đầu ra số. Kết hợp với Module mở rộng EM 223, mrộng số
đầu vào/ra s.Bộ điều khiển PLC snhận tín hiệu từ cảm biến, hoặc t n đtruyền
lên điều khiển các cơ cấu chấp hành là van điện xy lanh khí, động cơ băng tải.
- Đồng thi, để giao tiếp với các trạm khác, trong trạm có s dụng module
truyền thông EM 277.Module này h trợ kết nối PLC S7 200 vào mạng
PROFIBUS.Nh đó, trong chế đchạy Auto, các trạm sẽ giao tiếp và m việc tuần tự
với nhau, đáp ứng đúng yêu cầu công nghệ.
1.2.2.2. Kết cấu thiết bị gồm :
- Mô hình băng tải : Di chuyển phôi.
- cấu cấp phôi : Cung cp phôi xuống Băng tải.
- Phôi với 3 loại khác nhau : Phôi nha với 2 màu trắng, đen và phôi sắt. Ngoài
ra, có mt số pi bị lỗi đưc đưa vào để phân biệt với những phôi trên.
- Xy lanh khí : Đẩy phôi xuống Băng tải khi có tín hiệu t van điện.
- Van điện : Điều khiển đóng/mở xy lanh khi có tín hiệu yêu cu từ PLC.
- Cánh tay Robot : Cánh tay 2 bậc xoay và ghắp phôi sang trạm tiếp theo.
- Bộ nguồn 24VDC : Cấp nguồn 24VDC cho mạch điện t, cảm biến, van điện.
10
- Bộ điều khiển lập trình PLC S7 200 CPU 222.
- Module mở rộng EM 223.
- Module truyền thông PROFIBUS EM 277.
- Cảm biến quang : S dụng loại khuếch tán, phát hiện phôi cấu cấp pi
va cui băng tải.
- Mạch điện t : B đệm cho đầu vào/ra PLC điều khiển tốc độ động
Băng tải.
- Nút bấm, khóa điện, chuyển mạch và đèn báo.
1.3. TRM KIỂM TRA SẢN PHẨM.
1.3.1. Tìm hiểu nguyên lý trạm kiểm tra sản phẩm.
Khi trạm cấp phôi hoàn thành công đoạn cp phôi, trạm kiểm tra sản phm có
nhim vụ kiểm tra phôi blỗi hay không (dài quá hoặc ngắn quá coi là phôi lỗi - phế
phẩm) nhờ hai cảm biến từ đo đcao của phôi. Phế phẩm sẽ bđẩy xuống thùng chứa
phía dưới. Phôi không blỗi sẽ được đẩy xuống Băng tải. Trên Băng tải lắp đặt ba loại
cảm biến gm : Cảm biến quang điện phát hiện tất cả các loại phôi, cảm biến tiệm cận
phát hin phôi tính chất từ tính, cảm biến mầu sắc phát hiện những phôi màu trắng.
Khi phôi di chuyển qua các phôi, nhờ tín hiệu ba cảm biến này s xác định từng loại
phôi truyền tín hiệu sang trạm Lưu kho sản phm, trạm Lưu kho sản phẩm sẽ dựa
vào những tín hiệu y đlưu trữ sản phẩm theo hàng.
Hình 1.3 Trạm kiểm tra sản phẩm
1.3.2. Bđiều khiển PLC S7 200, các thiết bị điện và cơ khí.
1.3.2.1. Bộ điều khiển PLC S7 200.
11
- Trạm phân phối phối sử dụng bộ điều khiển trung tâm là PLC S7 200 CPU
222 vi 8 đầu vào số, 6 đầu ra số. Kết hợp với Module mở rộng EM 223, mrộng số
đầu vào/ra s.Bộ điều khiển PLC snhận tín hiệu từ cảm biến, hoặc t n đtruyền
lên điều khiển các cơ cấu chấp hành là van điện xy lanh khí, động cơ băng tải.
- Đồng thi, để giao tiếp với các trạm khác, trong trạm sử dụng module
truyền thông EM 277.Module này h trợ kết ni PLC S7 200 vào mạng
PROFIBUS.Nh đó, trong chế đchạy Auto, các trạm sẽ giao tiếp và m việc tuần tự
với nhau, đáp ứng đúng yêu cầu công nghệ.
1.3.2.2. Kết cấu thiết bị gồm :
- Mô hình băng tải : Di chuyển phôi.
- Cơ cấu kiểm tra phôi : ng hphôi lên xuống đkiểm tra phôi blỗi
hay không.
- Xy lanh k: Đy phôi xuống Băng tải hoặc thùng đựng phế phẩm khi tín
hiệu t van điện.
- Van điện : Điều khiển đóng/mở xy lanh khi có tín hiệu yêu cu từ PLC
- Bộ nguồn 24VDC : Cấp nguồn 24VDC cho mạch điện t, cảm biến, van điện.
- Bộ điều khiển lập trình PLC S7 200 CPU 222.
- Module mở rộng EM 223.
- Module truyền thông PROFIBUS EM 277.
- Cảm biến quang : Sử dụng loại khuếch tán, phát hiện phôi ở cuối băng tải.
- Cảm biến mầu sắc : Phát hiện những vật có mầu trắng.
- Cảm biến quang điện : Phát hiện tất cả các vật.
- Cảm biến từ : Giới hạn trên dưới cho cơ cấu kiểm tra phôi và phân biệt phôi b
lỗi hay không.
- Mch điện t : Bđệm cho đầu vào/ra PLC điều khiển tốc đđộng Băng
tải.
1.4. TRM SỬ LÝ GIA CÔNG PHÔI
1.4.1 Tìm hiểu quy trình công nghệ trm xử lý gia công phôi.
Trm xgia công nhận phôi từ trạm kiểm tra phôi. Phôi sau khi đƣợc xác định
không bli sẽ bắt đầu quá trình gia công trạm này theo yêu cu công nghệ của từng
loi phôi theo bảng chân lý như sau:
Đ
c điểm phôi
Khoan l
ỗ tr
ên b
ề mặt
Ki
Phôi sắt
Phôi nhựa trắng
Phôi nhựa đen