TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
77
THOÁI HÓA KHP, THÁCH THC VI SC KHỎE NGƯI CAO TUI
VÀ “CỬA S CƠ HỘI” CHO ĐIỀU TR
Lê Anh Thư1
TÓM TT10
Thoái hóa khp - THK (Osteoarthritis - OA)
mt bnh khp thách thc nht vi con
người, đặc bit khi tui th ngày càng được ci
thin t l gánh nng bnh tt ngày càng
cao, nhưng hin vn chưa phương pháp điều
tr nào tht hu hiệu để can thip vào tiến trình
bnh. Nhng biu hiện ban đầu ca Thoái hóa
khớp, đặc bit vi khp gi, rt cần được xác
định vic phát hin chẩn đoán bệnh tht
sm s hiu qu trong chăm sóc ban đầu, giúp
gim bt gánh nng bnh tt mt cách ch động
đáng kể thông qua vic qun phù hp bao
gm giáo dc sc khỏe, dinh dưỡng, tp th dc
qun cân nng (khi cn thiết) gii quyết
các yếu t nguy cơ liên quan đến li sống đối vi
s tiến trin ca bệnh. Đây được coi giai đoạn
tt nhất hay “cửa s hội” của điều trị. Đã
nhiu n lc nhằm xác định nhng triu chng
ban đầu tin cy của THK trên sở các tiêu chí
phân loi bnh bao gm các du n sinh hc phân
t, các yếu t nguy nh ảnh ban đầu v
bnh/hoc tiến trin bnh... cho phép các nghiên
cứu m sàng được thiết kế tt, to điều kin
thun li cho các th nghim can thiệp, đồng thi
h tr phát hin xác nhn các mc tiêu tế bào
phân t cho các liu pháp mi, hiu qu cho
THK. Tuy nhiên, cho đến hin ti, THK vn chưa
1Liên Chi Hội Loãng xương Thành ph H
Chí Minh
Chu trách nhiệm chính: Lê Anh Thư
Email: thuleanh12@yahoo.com
Ngày nhn bài: 22/7/2024
Ngày duyt bài: 5/8/2024
gii pháp điu tr mang tính đột phá, do vy
chẩn đoán sớm can thip toàn din ngay t
đầu, tn dng tối đa “cửa s hội” của điều tr
s dng mt cách thích hp các nhóm thuc
đã được chng minh hin (SYSADOA &
NSAIDs c chế chn lọc COX2 như celecoxib)
vn là mt bin pháp hết sc cn thiết trong qun
lý THK.
T khóa: thoái hóa khp, yếu t nguy ,
sinh hc phân tử, “cửa s hội”, nghiên cứu
lâm sàng.
SUMMARY
OSTEOARTHRITIS, A CHALLENGE
FOR THE HEALTH OF THE ELDERLY
AND THE “WINDOW OF
OPPORTUNITY” FOR TREATMENT
Osteoarthritis - OA is the most challenging
joint disease for humans, especially as life
expectancy is increasingly improving because of
the increasing rate and burden of disease, but
currently there is no treatment is effective in
interfering with the disease process. The initial
manifestations of OA, especially with the knee
joint, need to be identified because early
detection and diagnosis of the disease will be
effective in primary care, helping to reduce the
disease burden significantly through appropriate
management including health education,
nutrition, exercise and weight management
(when necessary) and addressing lifestyle-related
risk factors for progression of the disease. This is
considered the best period or “window of
opportunity” for treatment. There have been
many efforts to identify reliable initial symptoms
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
78
of OA on the basis of disease classification
criteria including molecular biomarkers, risk
factors and initial images of the disease/disease
progression...enables well-designed clinical
studies, facilitates interventional trials, and
supports the discovery and validation of cellular
and molecular targets for therapeutics new and
effective method for OA. However, until now,
OA still does not have a breakthrough treatment
solution, so early diagnosis and comprehensive
intervention right from the beginning, making the
most of the "window of opportunity" for
treatment and use. Appropriate use of proven
drug groups (SYSADOA & NSAIDs such as
celecoxib) remains an essential measure in the
management of OA.
Keywords: osteoarthritis, risk factors,
molecular biomarkers, “window of opportunity”,
clinical studies.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoái hóa khp - THK (Osteoarthritis -
OA) bnh khp ph biến nht, ảnh hưởng
đến hơn 500 triệu nhân trên toàn cu,
trong đó hơn 260 triệu ngưi b thoái hóa
khp gi mức đ trung bình tr lên, gia tăng
9,3% trong 3 thp niên gần đây to nên
gánh nng bnh tt ln trên toàn cu. Thut
ng thoái hóa khp gối “có triệu chứng” biểu
th nhóm bnh nhân bắt đầu tìm đến s chăm
sóc sc khe, khác vi những người ch
các yếu t nguy nhưng chưa có triu
chng ti khp. Qun THK tt nht
gim gánh nng ca bnh tt bng cách can
thip sớm, thay đổi tiến trình ca bnh để
ngăn ngừa tình trng mt kh năng vận động
lâu dài, tuy nhiên cho đến nay, các n lc
vẫn chưa có hiu qu như mong đợi, các điều
tri hiện nay thường b động, chm tr, nhm
vào giai đoạn tương đối mun ca bnh. Can
thip sm th hội thành công cao
hơn, trước khi xut hiện đau mạn tính, phá
hy khp nghiêm trng kèm các ri loạn
sinh hc, gim chức năng, tàn tật cùng vi s
phát trin ca các bệnh đi kèm. Khái niệm
bệnh giai đoạn sm (preclinical) và ca s
hội (window of oppotunity) trong điều tr
hiện đang được áp dng cho các bnh mn
tính quan trng như đái tháo đường (ĐTĐ),
tăng huyết áp (THA), bnh Alzheimer, thoái
hóa khớp, loãng xương, viêm khớp dang thp
(VKDT), viêm khp vy nến (VKVN)…
1,2,3,4,5
Din tiến t nhiên ca bnh THK
S phát trin ca bnh bắt đầu t giai
đoạn tin lâm sàng (preclinical) vi s hin
din các du n sinh hc (trong dịch thể
hoc bng hình nh MRI không xâm ln).
Sau đó đến giai đon THK bắt đu
triu chng (vi biu hin tm thời, đau và/
hoc khó chu khp gi khi hot động),
không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể
trên X quang (Kellgren & Lawrence mc độ
0 - 1). Nếu can thip giai đoạn này được
coi như “ca s hội có th ngăn chặn quá
trình bnh khôi phc cân bng ni môi
khp.
Giai đoạn THK hình thành vi các thay
đổi cấu trúc như: hình thành gai xương, hp
khe khp xương dưới sn th
phát hiện được bng X quang tiêu chun. S
cân bng ni môi ca khp b mt, các ri
loạn cơ sinh học xy ra và nng dn, bnh tr
nên khó hi phc hơn.
Cuối cùng THK giai đoạn mun,
những thay đi v cu trúc, các triu chng
lâm sàng cũng tr nên trm trọng hơn với
đau mạn tính nhy cm hóa thn kinh
trung ương. Các yếu t tin s gia đình, chấn
thương khớp gối trước đây, béo phì... thể
đẩy nhanh tiến trin c v lâm sàng cu
trúc tới giai đoạn cui ca bnh (tổn thương
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
79
cu trúc nng nề, đau đớn mt chức năng,
mt cân bng ni môi ri loạn sinh học
nng ti khp, kèm các din biến lâm sàng
liên quan đến các bệnh đồng mc. Giai đoạn
này, chưa phương pháp điều tr được phê
duyt nào th làm chm hoặc đảo
ngược.3,6
Hình 1: Din tiến t nhiên ca thoái hóa khp
đồ trên trình bày din biến t nhiên
ca THK gi t c hai khía cnh lâm sàng
(đường màu xanh) cấu trúc (đường màu
tím). Các đường đứt nét biu th s tăng tốc
ca lâm sàng (màu xanh) cu trúc (màu
tím) ca THK gi khi các yếu t nguy
thúc đẩy. Đưng màu cam biu th din tiến
tưởng ca bnh (khi không các yếu t
thúc đẩy).
Din biến ca THK thường đa dạng
khó tiên lượng. Mt phần đáng kể dân s
THK th din tiến theo hình tưởng
ca bnh (khi không các yếu t nguy
thúc đẩy); mt s khác bnh din tiến t t,
trong khi mt s li din tiến rt nhanh ti
giai đoạn cui ca bnh kh năng phi
tri qua phu thut thay khp. Tuy thay khp
toàn phn ch s ít, nhưng đại din cho
phn chi phí y tế rt đáng kể của THK. Năm
2020, M, ch riêng chi phí cho thay khp
gối đã > 1 triệu USD, d đoán con số này
s tăng 400% vào năm 2040.4,5,7
Thách thc trong chẩn đoán sm THK
gi
Hin nay, các tiêu chun chẩn đoán THK
gi sm, khi bắt đầu có triu chng để tạo
hi kim soát bnh sớm luôn được ưu tiên đ
xuất trong các chương trình giáo dc sc
khe nâng cao nhn thc cho người bnh.
Vi các thày thuc, các phương pháp hiện
để qun bnh nhân THK gi giai đoạn
đầu th gim bt gánh nng bnh tt.
Những phương pháp này bao gồm các
chương trình giáo dục sc khe dinh dưỡng
hp lý, duy trì tp th dc, gim ti trng
khp hoc phòng nga chấn thương (trong
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
80
lao động, sinh hot th thao), điều tr tích
cc các bnh mc phi ca h xương
khp, b sung các dưỡng cht thiết yếu, dùng
thuc đúng hướng dn, dùng các bin pháp
giảm đau (ti ch hoc toàn thân) thích hp,
khi cn.3
Bng 1. Chẩn đon THK gối sm, có triu chng6
Kiểu đau
• Dạng đau khớp gi mn tính phát trin t vài tuần đến vài tháng
• Đau kiểu cơ học, tăng khi chịu ti và s dng (quá mc)
Đặc điểm
lâm sàng
• Đau vùng khớp
• Có tiếng lo so hoc lp cụp xương bánh chè khi c động
• Tràn dịch khp nh
• Phạm vi vn động khp (gần như) bình thường
Kết qu chp
X quang
• Thưng ít thy giai đoạn đầu
Có th tái tạo xương nhẹ hoặc hình thành gai xương nh
Bng chng
h tr thêm
Tui cao
• Chỉ s khối cơ thể cao
• Tiền s chấn thương đầu gi
• Tiền s gia đình mắc bnh THK (ví d: tin s phu thut thay khp)
• Không có chẩn đoán phân biệt khác
Các tiêu chí phân loi THK gi6
Hình 2: Các tiêu chí phân loại kinh điển ca ACR cho THK gi và tiêu chí phân loi
cho THK gi sớm được đề xut
Tuy nhiên tiêu chun chẩn đoán tập trung
vào vic tìm kiếm và qun lý tng bnh nhân
trong thc hành lâm sàng trong khi tiêu chí
phân loi nhằm xác định bnh vi mc tiêu
xác định các nhóm bệnh nhân đồng nht cho
các nghiên cu v dch t hc, tiến trình bnh
t nhiên chế bnh sinh, quan trng là
phc v cho các nghiên cu can thip. Trái
ngược vi các tiêu chun chẩn đoán, các tiêu
chí phân loại thường nhằm đạt được độ đc
hiệu cao cho phép đ nhy thấp hơn,
do đó ít bao gồm hơn nhưng được xác định
rõ ràng hơn6.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
81
Những năm gần đây, khái nim v THK
gi giai đoạn tht sm, khi chưa các biu
hiện lâm sàng (preclinical osteoarthritis) đã
được đề cp theo quan điểm tn dng tối đa
“ca s hội” cho điều tr THK nhm
mang li li ích cao nht hn chế nhng
ảnh hưởng lâu dài ca bnh, giống như quan
điểm vi việc điều tr tiền đái tháo đường
(pre-diabetes). Tuy nhiên, khác vi tin
ĐTĐ, các tiêu chí về tin THK vn chưa
được thng nht cũng chưa được quan
tâm đầy đủ.3,4
Các yếu t nguy cơ ca thoái hóa khp
gi
Cho đến nay, vẫn chưa th thiết lp chc
chn các th hng các yếu t nguy của
THK, mc tha cân béo phì được cho
mt yếu t nguy quan trọng nht theo
các nghiên cu dân s. Còn cn thêm d liu
để xây dng mt công c đánh giá nguy
như trong phòng ngừa điều tr các bnh
tim mạch loãng xương đánh giá nguy
cơ cũng liên quan trực tiếp đến hiu qu điu
tr. dụ, đối với các quan quản lao
động, vic phc hi chức năng quay trở
li làm vic th ưu tiên hàng đu, trong
khi, vi quan đim ca bnh nhân, vic gim
đau và/ hoc triu chng duy trì chc
năng thể quan trng nht. Mc
không nhm mục đích chẩn đoán nhưng tiêu
chun phân loi cho THK gi sm cũng
th giúp ích vic xác định đối tượng giai
đoạn đầu ca bệnh, đồng thi phát hin thêm
các yếu t nguy liên quan th cho phép
phân tầng sâu hơn để phân nhóm qun
bnh nhân.5,8
Hình 3: Các yếu t nguy cơ, thay đổi cấu trúc và thay đổi tế bào sn trong thoái hóa khp
Du n sinh hc, các yếu t hin din
trong giai đoạn rt sm ca THK gi3,6
Các s kin tế bào phân t liên quan
đến giai đoạn rt sm ca THK rất đa dng,
không đồng nht, ph thuc vào mt s yếu
t, bao gm c nhng yếu t khởi đầu bnh,
d mt chấn thương đơn lẻ hoc mt lot