TH(cid:212)NG TƯ
LI˚N TỊCH BỘ THƯƠNG MẠI -TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ NG(cid:192)Y 17 TH`NG 4 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC X`C ĐỊNH V(cid:192) KIỂM TRA XUẤT XỨ H(cid:192)NG HO`
- Căn cứ PhÆp lệnh Hải quan ng(cid:224)y 20/02/1990; - Căn cứ Nghị định 94/1998/NĐ-CP ng(cid:224)y 17/11/1998 của Ch(cid:237)nh phủ qui định chi tiết thi h(cid:224)nh Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu; - Căn cứ Nghị định 16/1999/NĐ-CP ng(cid:224)y 27/03/1999 của Ch(cid:237)nh phủ quy định về thủ tục hải quan, giÆm sÆt hải quan v(cid:224) lệ ph(cid:237) hải quan; - Đảm bảo thực hiện đœng Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu, cÆc luật thuế khÆc c(cid:243) liŒn quan v(cid:224) ch(cid:237)nh sÆch quản l(cid:253) mặt h(cid:224)ng của Nh(cid:224) nước; - Đảm bảo thực hiện đœng cÆc Điều ước quốc tế liŒn quan đến hoạt động xuất nhập khẩu m(cid:224) Việt Nam đª k(cid:253) kết hoặc c(cid:244)ng nhận; Sau khi thống nhất (cid:253) kiến với Bộ Khoa học C(cid:244)ng nghệ v(cid:224) M(cid:244)i trường, Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh, Bộ C(cid:244)ng nghiệp v(cid:224) Bộ Kế hoạch v(cid:224) Đầu tư; Bộ Thương mại v(cid:224) Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể về xÆc định v(cid:224) kiểm tra xuất xứ h(cid:224)ng hoÆ xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
I./ QUY ĐỊNH CHUNG 1. Xuất xứ của h(cid:224)ng hoÆ xuất khẩu, nhập khẩu được xÆc định trŒn cơ sở thực tế h(cid:224)ng hoÆ, giấy chứng nhận xuất xứ h(cid:224)ng hoÆ, tờ khai hải quan v(cid:224) cÆc chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan. 2. Giấy chứng nhận xuất xứ h(cid:224)ng hoÆ xuất khẩu, nhập khẩu (Certificate of Origin, dưới đ(cid:226)y gọi tắt l(cid:224) C/O) quy định tại Th(cid:244)ng tư liŒn tịch n(cid:224)y l(cid:224) chứng từ do cơ quan hay tổ chức c(cid:243) thẩm quyền cấp xÆc nhận xuất xứ của một l(cid:244) h(cid:224)ng xuất khẩu hay nhập khẩu. 3. Nước xuất xứ h(cid:224)ng hoÆ l(cid:224) nước m(cid:224) tại đ(cid:243) h(cid:224)ng hoÆ được sản xuất hoặc gia c(cid:244)ng, chế biến phø hợp với quy định về xuất xứ nŒu tại Phụ lục kŁm theo. 4. Nước thứ ba (nước lai xứ) l(cid:224) nước m(cid:224) tại đ(cid:243) h(cid:224)ng hoÆ đi qua, tập kết, chuyển tải, chuyển khẩu, để chuyển đến nước nhập khẩu (kể cả h(cid:224)ng hoÆ l(cid:224)m thủ tục nhập khẩu v(cid:224)o nước n(cid:224)y sau đ(cid:243) lại được tÆi xuất khẩu). H(cid:224)ng hoÆ đi qua nước thứ ba kh(cid:244)ng l(cid:224)m thay đổi xuất xứ nếu tại nước n(cid:224)y chỉ thực hiện một số hoạt động giản đơn liŒn quan đến việc bảo quản hay đ(cid:243)ng g(cid:243)i h(cid:224)ng hoÆ (Phụ lục kŁm theo). 5. Trường hợp Điều ước quốc tế m(cid:224) nước CHXHCN Việt Nam k(cid:253) kết hoặc tham gia đª c(cid:243) hiệu lực c(cid:243) quy định khÆc với quy định tại Th(cid:244)ng tư liŒn tịch n(cid:224)y th(cid:236) Æp dụng quy định của Điều ước quốc tế đ(cid:243). 6. Người xuất khẩu, người nhập khẩu chịu trÆch nhiệm trước phÆp luật về t(cid:237)nh hợp phÆp, hợp lệ của C/O xuất tr(cid:236)nh. Mọi h(cid:224)nh vi gian lận về C/O của người nhập khẩu hoặc người xuất khẩu sẽ bị xử l(cid:253) theo quy định của phÆp luật hiện h(cid:224)nh.
II./ KIỂM TRA XUẤT XỨ ĐỐI VỚI H(cid:192)NG HO` XUẤT KHẨU
1. Cơ quan c(cid:243) thẩm quyền cấp C/O của Việt Nam: a) C/O th(cid:244)ng thường do Ph(cid:242)ng Thương mại v(cid:224) C(cid:244)ng nghiệp Việt Nam hoặc cÆc cơ quan c(cid:243) thẩm quyền khÆc cấp theo quy định của PhÆp luật. b) C/O đối với h(cid:224)ng hoÆ được hưởng ưu đªi theo cÆc Hiệp định hoặc thoả thuận giữa Việt Nam v(cid:224) cÆc nước, nh(cid:243)m nước hoặc tổ chức kinh tế quốc tế do Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Ch(cid:237)nh phủ chỉ định cấp. c) C/O cấp cho h(cid:224)ng h(cid:243)a sản xuất tại cÆc Khu c(cid:244)ng nghiệp, Khu chế xuất do Ban quản l(cid:253) Khu c(cid:244)ng nghiệp hoặc Khu chế xuất cấp. 2. YŒu cầu c(cid:243) C/O trong cÆc trường hợp sau: a) H(cid:224)ng h(cid:243)a xuất khẩu c(cid:243) liŒn quan đến cÆc cam kết quy định trong cÆc Điều ước quốc tế với cÆc nước hoặc cÆc tổ chức quốc tế m(cid:224) Việt nam đª k(cid:253) kết hoặc tham gia. b) Đối với h(cid:224)ng h(cid:243)a khÆc, nếu trong hợp đồng thương mại c(cid:243) điều khoản quy định phải c(cid:243) C/O. 3. Kiểm tra C/O a) Cơ quan Hải quan chỉ kiểm tra C/O trong trường hợp nghi ngờ t(cid:237)nh trung thực của C/O để lợi dụng chế độ ưu đªi đối với h(cid:224)ng hoÆ thuộc cÆc cam kết d(cid:224)nh ưu đªi cho nhau m(cid:224) Việt Nam k(cid:253) kết với cÆc nước, nh(cid:243)m nước hoặc cÆc tổ chức kinh tế quốc tế. b) Thủ tục kiểm tra được phối hợp thực hiện giữa cơ quan Hải quan v(cid:224) cơ quan c(cid:243) thẩm quyền cấp C/O. 4. Thời điểm xuất tr(cid:236)nh C/O a) Thời điểm xuất tr(cid:236)nh C/O l(cid:224) thời điểm Cơ quan Hải quan tiếp nhận bộ hồ sơ h(cid:224)ng xuất khẩu để l(cid:224)m thủ tục đăng k(cid:253) tờ khai hải quan. b) Nếu tại thời điểm Cơ quan Hải quan tiếp nhận bộ hồ sơ h(cid:224)ng xuất khẩu để l(cid:224)m thủ tục đăng k(cid:253) tờ khai hải quan m(cid:224) người xuất khẩu chưa c(cid:243) C/O th(cid:236) chấp nhận cho nợ C/O trong thời hạn 60 ng(cid:224)y t(cid:237)nh từ ng(cid:224)y đăng k(cid:253) tờ khai hải quan. Trong khi người xuất khẩu chưa c(cid:243) C/O để xuất tr(cid:236)nh, cơ quan Hải quan vẫn l(cid:224)m thủ tục xuất khẩu trŒn cơ sở người xuất khẩu c(cid:243) văn bản cam kết v(cid:224) chịu trÆch nhiệm trước phÆp luật về xuất xứ của l(cid:244) h(cid:224)ng.
III./ KIỂM TRA XUẤT XỨ ĐỐI VỚI H(cid:192)NG H(cid:211)A NHẬP KHẨU
1. C/O phải nộp cho Cơ quan Hải quan trong cÆc trường hợp sau: a) H(cid:224)ng hoÆ c(cid:243) xuất xứ từ những nước được Việt Nam cho hưởng cÆc ưu đªi về thuế nhập khẩu hay về cÆc chế độ quản l(cid:253) khÆc theo quy định của phÆp luật Việt Nam hoặc theo cÆc Hiệp định, thoả thuận quốc tế k(cid:253) kết giữa Việt Nam với cÆc nước, nh(cid:243)m nước hoặc cÆc tổ chức kinh tế quốc tế m(cid:224) người nhập khẩu muốn được hưởng cÆc chế độ ưu đªi đ(cid:243). b) Những loại h(cid:224)ng hoÆ thuộc diện Nh(cid:224) nước hoặc cÆc Tổ chức quốc tế th(cid:244)ng bÆo đang ở trong thời điểm c(cid:243) nguy cơ g(cid:226)y nguy hại đến sức khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh m(cid:244)i trường. 2. Những trường hợp sau kh(cid:244)ng phải nộp C/O: a) H(cid:224)ng hoÆ nhập khẩu c(cid:243) xuất xứ từ những nước kh(cid:244)ng nằm trong danh sÆch cÆc nước được hưởng ưu đªi về thuế nhập khẩu của Việt Nam. b) H(cid:224)ng hoÆ nhập khẩu m(cid:224) người nhập khẩu kh(cid:244)ng c(cid:243) yŒu cầu được hưởng ưu đªi về thuế nhập khẩu của Việt Nam.
c) H(cid:224)ng nhập khẩu phi mậu dịch; h(cid:224)ng nhập khẩu tiểu ngạch; h(cid:224)ng nhập khẩu đª qua sử dụng; một số mặt h(cid:224)ng n(cid:244)ng sản l(cid:224) hoa, quả tươi nhập khẩu từ cÆc nước c(cid:243) biŒn giới đất liền chung với Việt Nam v(cid:224) những l(cid:244) h(cid:224)ng nhập khẩu thương mại khÆc c(cid:243) tổng trị giÆ kh(cid:244)ng vượt quÆ 60US$. Việc xÆc định xuất xứ h(cid:224)ng h(cid:243)a đối với cÆc trường hợp n(cid:224)y được căn cứ trŒn cơ sở thực tế h(cid:224)ng h(cid:243)a, cÆc chứng từ liŒn quan v(cid:224) Tờ khai hải quan do người nhập khẩu tự kŒ khai, nhưng cÆn bộ Hải quan phải ghi rı căn cứ để xÆc định xuất xứ v(cid:224) nước xuất xứ v(cid:224)o Tờ khai hải quan, nếu kh(cid:244)ng đủ căn cứ để xÆc định xuất xứ h(cid:224)ng h(cid:243)a th(cid:236) tiến h(cid:224)nh l(cid:224)m thủ tục hải quan theo chế độ quy định th(cid:244)ng thường. d) H(cid:224)ng hoÆ tại thời điểm l(cid:224)m thủ tục hải quan c(cid:243) thuế suất thuế nhập khẩu bằng kh(cid:244)ng (0%) v(cid:224) được miễn thuế giÆ trị gia tăng. e) H(cid:224)ng quÆ cảnh. 3. Thời điểm nộp C/O: a) Thời điểm nộp C/O cho Cơ quan Hải quan l(cid:224) thời điểm Cơ quan Hải quan tiếp nhận bộ hồ sơ h(cid:224)ng nhập khẩu để l(cid:224)m thủ tục đăng k(cid:253) tờ khai hải quan. b) Tại thời điểm l(cid:224)m thủ tục đăng k(cid:253) Tờ khai hải quan nếu người nhập khẩu chưa c(cid:243) C/O nộp cho cơ quan Hải quan th(cid:236) phải c(cid:243) văn bản đề nghị cho nộp chậm C/O. Trong thời gian chờ nộp bổ sung C/O, Cơ quan Hải quan sẽ l(cid:224)m thủ tục hải quan theo chế độ th(cid:244)ng thường. c) Thời điểm nộp văn bản đề nghị nộp chậm C/O l(cid:224) lœc đăng k(cid:253) tờ khai hải quan. Thời gian cho nợ C/O tối đa l(cid:224) 60 ng(cid:224)y kể từ ng(cid:224)y đăng k(cid:253) tờ khai hải quan. 4. Thể thức v(cid:224) mẫu của C/O. a) C/O nộp cho cơ quan Hải quan phải l(cid:224) bản ch(cid:237)nh v(cid:224) c(cid:243) đầy đủ cÆc nội dung cơ bản như sau: - Số phÆt h(cid:224)nh C/O. - TŒn, địa chỉ người xuất khẩu; nước xuất khẩu. - TŒn, địa chỉ người nhập khẩu; nước nhập khẩu. - Th(cid:244)ng tin về vận tải h(cid:224)ng h(cid:243)a (địa điểm xếp h(cid:224)ng lŒn phương tiện vận chuyển, nơi đến). - Nhªn, mÆc; số v(cid:224) loại bao g(cid:243)i; m(cid:244) tả h(cid:224)ng h(cid:243)a. - Trọng lượng. - Xuất xứ của h(cid:224)ng h(cid:243)a. - Doanh nghiệp đề nghị xin cấp C/O (tŒn, ng(cid:224)y, thÆng, năm xin cấp) - Tổ chức cấp C/O (tŒn, ng(cid:224)y, thÆng, năm cấp, dấu). b) Trường hợp C/O kh(cid:244)ng l(cid:224)m bằng tiếng Anh hoặc tiếng PhÆp th(cid:236) phải kŁm theo bản dịch c(cid:243) c(cid:244)ng chứng hoặc do giÆm đốc c(cid:244)ng ty k(cid:253) đ(cid:243)ng dấu v(cid:224) chịu trÆch nhiệm. Nếu trŒn C/O c(cid:243) sửa chữa, tẩy xoÆ th(cid:236) cơ quan, tổ chức cấp C/O phải đ(cid:243)ng dấu xÆc nhận việc sửa chữa, tẩy x(cid:243)a n(cid:224)y. c) C/O phải do cÆc cơ quan c(cid:243) thẩm quyền cấp theo quy định của nước cấp C/O (Bộ Thương mại, Bộ C(cid:244)ng nghiệp, Bộ T(cid:224)i ch(cid:237)nh, Cơ quan Hải quan v.v..) hoặc cÆc tổ chức khÆc được Nh(cid:224) nước quy định (th(cid:244)ng thường l(cid:224) Ph(cid:242)ng Thương mại hoặc Ph(cid:242)ng Thương mại v(cid:224) C(cid:244)ng nghiệp). Trường hợp C/O do nh(cid:224) sản xuất cấp th(cid:236) phải c(cid:243) xÆc nhận của cơ quan hoặc tổ chức c(cid:243) thẩm quyền của nước cấp c(cid:243) liŒn quan. d) Ng(cid:224)y cấp C/O c(cid:243) thể trước hoặc sau ng(cid:224)y xếp h(cid:224)ng lŒn phương tiện vận tải, nhưng phải phø hợp với thời gian quy định được phØp nộp chậm C/O.
c) Một bản C/O c(cid:243) thể được cấp v(cid:224) xÆc nhận xuất xứ cho nhiều mặt h(cid:224)ng thuộc một l(cid:244) h(cid:224)ng nhập khẩu v(cid:224) chỉ c(cid:243) giÆ trị đối với l(cid:244) h(cid:224)ng n(cid:224)y. f) C/O cấp lại do mất mÆt, thất lạc th(cid:236) trŒn bản C/O được cấp lại phải c(cid:243) d(cid:242)ng chữ " Sao y bản ch(cid:237)nh" bằng tiếng Anh " Certified true copy". g) C/O xuất tr(cid:236)nh kh(cid:244)ng đœng với thời gian quy định do cÆc điều kiện bất khả khÆng hoặc c(cid:243) l(cid:253) do xÆc đÆng, Cục trưởng Cục Hải quan cÆc Tỉnh, Th(cid:224)nh phố xem xØt từng trường hợp cụ thể để chỉ đạo giải quyết theo thẩm quyền. h) C/O đª nộp cho Cơ quan Hải quan th(cid:236) kh(cid:244)ng được thay thế hoặc sửa đổi nội dung. Việc xem xØt xuất xứ h(cid:224)ng h(cid:243)a được căn cứ trŒn bản C/O đª nộp n(cid:224)y. Trừ những trường hợp nhầm lẫn c(cid:243) xÆc nhận của tổ chức cấp C/O th(cid:236) Cơ quan Hải quan nơi l(cid:224)m thủ tục chấp nhận C/O nộp bổ sung. 5. Kiểm tra C/O: a) C/O phải được kiểm tra để đÆp ứng được cÆc quy định nŒu tại điểm 4 trŒn đ(cid:226)y; nội dung trŒn C/O phải phø hợp với cÆc chứng từ đi kŁm l(cid:244) h(cid:224)ng v(cid:224) thực tế h(cid:224)ng hoÆ đª được kiểm tra hải quan. Nếu nội dung ghi trong C/O c(cid:243) những sai lệch với cÆc chứng từ khÆc m(cid:224) Cơ quan Hải quan xØt thấy những sai lệch đ(cid:243) kh(cid:244)ng l(cid:224)m ảnh hưởng đến mục đ(cid:237)ch của việc xÆc định xuất xứ h(cid:224)ng h(cid:243)a v(cid:224) trŒn cơ sở những l(cid:253) do hợp l(cid:253) th(cid:236) chấp nhận C/O để l(cid:224)m thủ tục hải quan. b) Trường hợp nghi ngờ t(cid:237)nh trung thực của C/O th(cid:236) cơ quan Hải quan yŒu cầu chủ h(cid:224)ng cung cấp thŒm cÆc chứng từ để chứng minh. Thời gian cho phØp để chủ h(cid:224)ng xuất tr(cid:236)nh thŒm cÆc chứng từ chứng minh C/O l(cid:224) 90 ng(cid:224)y t(cid:237)nh từ ng(cid:224)y đăng k(cid:253) tờ khai; Cơ quan Hải quan chỉ l(cid:224)m thủ tục ưu đªi theo quy định sau khi chủ h(cid:224)ng xuất tr(cid:236)nh cÆc chứng từ chứng minh được l(cid:224) C/O hợp lệ. c) Đối với h(cid:224)ng hoÆ nhập khẩu từ cÆc nước v(cid:224) vøng lªnh thổ của cÆc nước được hưởng quy chế ưu đªi tối huệ quốc (MFN) khi l(cid:224)m thủ tục nhập khẩu nếu chủ h(cid:224)ng xuất tr(cid:236)nh C/O mẫu th(cid:244)ng thường do tổ chức hoặc cơ quan c(cid:243) thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp th(cid:236) Cơ quan Hải quan chấp nhận C/O đ(cid:243) v(cid:224) kh(cid:244)ng kiểm tra đối chiếu tŒn tổ chức, mẫu dấu, chữ k(cid:253) trŒn C/O. 6. YŒu cầu về C/O đối với h(cid:224)ng hoÆ nhập khẩu th(cid:244)ng qua nước thứ ba: a) Đối với h(cid:224)ng hoÆ được sản xuất tại một nước thuộc diện hưởng ưu đªi nhưng được nhập khẩu từ nước thứ ba cũng l(cid:224) nước được hưởng ưu đªi, Cơ quan Hải quan chấp nhận C/O do nước thứ ba cấp. b) Đối với h(cid:224)ng hoÆ c(cid:243) xuất xứ từ một nước thuộc diện hưởng ưu đªi nhưng được nhập khẩu từ nước thứ ba kh(cid:244)ng được hưởng ưu đªi, Cơ quan Hải quan chấp nhận C/O của nước thứ ba cấp kŁm bản sao C/O của nước xuất xứ. c) Trường hợp h(cid:224)ng hoÆ được bÆn qua nhiều nước rồi mới đến nước nhập khẩu th(cid:236) nước cuối cøng từ đ(cid:243) h(cid:224)ng hoÆ đi đến nước nhập khẩu được xem như l(cid:224) nước thứ ba. d) Việc mua bÆn th(cid:244)ng qua nước thứ ba l(cid:224)m trung gian nhưng h(cid:224)ng hoÆ được vận chuyển thẳng (trực tiếp) từ nước sản xuất đến Việt nam kh(cid:244)ng đi qua nước trung gian th(cid:236) Cơ quan Hải quan chấp nhận C/O của nước xuất xứ cấp với điều kiện phải phø hợp với cÆc chứng từ như vận đơn, lược khai h(cid:224)ng hoÆ. 7. CÆc trường hợp khÆc: a) Trường hợp người nhập khẩu c(cid:243) C/O cho cả một l(cid:244) h(cid:224)ng, trong đ(cid:243) chỉ nhập một phần của l(cid:244) h(cid:224)ng th(cid:236) Cơ quan Hải quan chấp thuận C/O cấp cho cả l(cid:244) h(cid:224)ng đ(cid:243) đối với phần h(cid:224)ng hoÆ nhập khẩu.
b) Trường hợp xuất xứ cộng gộp như cÆc linh kiện, phụ tøng sản xuất tại nhiều nước khÆc nhau được lắp rÆp ở một nước th(cid:236) Cơ quan Hải quan chấp nhận C/O được cấp tại nước lắp rÆp ho(cid:224)n chỉnh sản phẩm đ(cid:243). Việc c(cid:244)ng nhận nước lắp rÆp l(cid:224) nước xuất xứ h(cid:224)ng h(cid:243)a nếu hoạt động lắp rÆp đ(cid:243) kh(cid:244)ng thuộc cÆc hoạt động giản đơn như quy định tại Phụ lục kŁm theo; c) H(cid:224)ng tÆi nhập, h(cid:224)ng xuất khẩu bị trả về c(cid:243) xuất xứ từ Việt nam, nếu đª xuất tr(cid:236)nh C/O khi l(cid:224)m thủ tục xuất khẩu th(cid:236) khi tÆi nhập, Cơ quan Hải quan chỉ cần đối chiếu bộ chứng từ h(cid:224)ng thực xuất trước đ(cid:243) với h(cid:224)ng hoÆ thực nhập, nếu đœng tŒn h(cid:224)ng, k(cid:253) mª hiệu, quy cÆch phẩm chất th(cid:236) Hải quan chấp nhận l(cid:224)m thủ tục tÆi nhập khẩu theo quy định, kh(cid:244)ng yŒu cầu phải c(cid:243) C/O. 8. Cơ quan Hải quan chỉ xem xØt giải quyết những vướng mắc về xuất xứ h(cid:224)ng h(cid:243)a trong thời gian 01 năm, t(cid:237)nh từ thời điểm đăng k(cid:253) Tờ khai hải quan.
IV./ TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Th(cid:244)ng tư liŒn tịch n(cid:224)y c(cid:243) hiệu lực sau 15 ng(cid:224)y kể từ ng(cid:224)y k(cid:253). Mọi văn bản hướng dẫn trước đ(cid:226)y c(cid:243) liŒn quan đến quy định về xuất xứ h(cid:224)ng hoÆ xuất khẩu, nhập khẩu đều bªi bỏ (trừ cÆc văn bản quy định xuất xứ h(cid:224)ng h(cid:243)a thuộc cÆc hiệp định hoặc thỏa thuận quốc tế đª được Việt Nam tham gia k(cid:253) kết). 2. Cục Hải quan v(cid:224) Sở Thương mại cÆc Tỉnh, Th(cid:224)nh phố căn cứ cÆc quy định trŒn để thực hiện, nếu c(cid:243) vướng mắc phÆt sinh th(cid:236) thống nhất bÆo cÆo về Tổng cục Hải quan v(cid:224) Bộ Thương mại để c(cid:243) chỉ đạo giải quyết.
PHỤ LỤC QUY ĐỊNH XUẤT XỨ H(cid:192)NG HO`
1. H(cid:224)ng hoÆ c(cid:243) xuất xứ thuần tu(cid:253): Những sản phẩm c(cid:243) nguồn gốc tự nhiŒn hoặc l(cid:224) những sản phẩm được gia c(cid:244)ng hay chế biến kh(cid:244)ng c(cid:243) sự tham gia của nguyŒn vật liệu nhập khẩu hoặc kh(cid:244)ng rı xuất xứ được gọi l(cid:224) h(cid:224)ng hoÆ c(cid:243) xuất xứ thuần tu(cid:253). Đ(cid:243) l(cid:224) những sản phẩm sau: a) CÆc mặt h(cid:224)ng khoÆng sản được khai thÆc từ l(cid:242)ng đất, từ trong vøng s(cid:244)ng nước của nước đ(cid:243) hoặc trong l(cid:242)ng biển hoặc đại dương. b) CÆc mặt h(cid:224)ng c(cid:243) nguồn gốc thực vật được trồng trọt trong nứơc n(cid:224)y. c) CÆc loại động vật được sinh ra v(cid:224) chăn nu(cid:244)i tại nước n(cid:224)y. d) CÆc mặt h(cid:224)ng được chế biến từ những động vật sống trong nước n(cid:224)y. e) CÆc sản phẩm từ săn bắn v(cid:224) ch(cid:224)i lưới được chế biến từ nước n(cid:224)y. f) CÆc sản phẩm từ việc đÆnh bắt trŒn biển v(cid:224) cÆc sản phẩm khÆc khai thÆc từ biển c(cid:243) được trŒn cÆc con tầu của nước n(cid:224)y. g) CÆc mặt h(cid:224)ng c(cid:243) được từ bong của cÆc con tầu c(cid:243) chức năng chế biến của nước n(cid:224)y, chỉ đối với cÆc sản phẩm nŒu ở mục (f). h) CÆc sản phẩm khai thÆc từ l(cid:242)ng đất hoặc dưới l(cid:242)ng biển bŒn ngo(cid:224)i phạm vi lªnh hải của một nước, đª quy định rằng nước đ(cid:243) c(cid:243) quyền duy nhất khai thÆc trŒn vøng đất hoặc nằm s(cid:226)u dưới l(cid:242)ng vøng đất đ(cid:243). i) Phế liệu v(cid:224) chất thải l(cid:224) kết quả của cÆc hoạt động chế biến hoặc gia c(cid:244)ng v(cid:224) cÆc mặt h(cid:224)ng kh(cid:244)ng c(cid:242)n sử dụng được thu lượm trong nước n(cid:224)y chỉ c(cid:243) thể døng tÆi chế l(cid:224)m vật liệu ban đầu. j) CÆc h(cid:224)ng hoÆ được sản xuất trong nước đ(cid:243), chỉ từ cÆc sản phẩm được nŒu từ mục (a) đến (i) trŒn. 2. H(cid:224)ng h(cid:243)a c(cid:243) xuất xứ kh(cid:244)ng thuần tœy:
- H(cid:224)ng hoÆ c(cid:243) xuất xứ kh(cid:244)ng thuần tœy l(cid:224) h(cid:224)ng hoÆ trong quÆ tr(cid:236)nh sản xuất hoặc gia c(cid:244)ng hay chế biến c(cid:243) th(cid:224)nh phần nguyŒn vật liệu hoặc lao động của hai hay nhiều nước tham gia v(cid:224)o hoạt động tạo ra sản phẩm n(cid:224)y. - H(cid:224)ng hoÆ c(cid:243) xuất xứ kh(cid:244)ng thuần tu(cid:253) được c(cid:244)ng nhận c(cid:243) xuất xứ của nước thực hiện gia c(cid:244)ng hoặc chế biến cuối cøng nếu cÆc sản phẩm l(cid:224)m ra tại nước đ(cid:243) kh(cid:244)ng thuộc cÆc thao tÆc đơn giản sau: a) CÆc c(cid:244)ng việc bảo quản h(cid:224)ng hoÆ trong quÆ tr(cid:236)nh vận chuyển v(cid:224) lưu kho (th(cid:244)ng gi(cid:243), trải ra, sấy kh(cid:244), l(cid:224)m lạnh, ng(cid:226)m trong muối, x(cid:244)ng lưu huỳnh hoặc thŒm cÆc phụ gia khÆc, loại bỏ cÆc bộ phận bị hư hỏng v(cid:224) cÆc c(cid:244)ng việc tương tự). b) CÆc c(cid:244)ng việc đơn giản như lau bụi, s(cid:224)ng lọc, chọn lựa, ph(cid:226)n loại (bao gồm cả việc xếp th(cid:224)nh bộ) lau chøi, sơn, chia cắt ra từng phần. c) i. Thay đổi bao b(cid:236) đ(cid:243)ng g(cid:243)i v(cid:224) thÆo dỡ hay lắp ghØp cÆc l(cid:244) h(cid:224)ng; ii. Việc đ(cid:243)ng chai, lọ, đ(cid:243)ng g(cid:243)i, bao, hộp v(cid:224) cÆc c(cid:244)ng việc đ(cid:243)ng g(cid:243)i bao b(cid:236) đơn giản khÆc. d) DÆn lŒn sản phẩm hoặc bao g(cid:243)i của sản phẩm cÆc nhªn hiệu, nhªn mÆc hay cÆc dấu hiệu ph(cid:226)n biệt tương tự. e) Việc trộn đơn giản cÆc sản phẩm, kể cả cÆc th(cid:224)nh phần khÆc nhau, nếu một hay nhiều th(cid:224)nh phần cấu th(cid:224)nh của hỗn hợp kh(cid:244)ng đÆp ứng điều kiện đª quy định để c(cid:243) thể được coi như c(cid:243) xuất xứ tại nơi thực hiện việc n(cid:224)y. f) Việc lắp rÆp đơn giản cÆc bộ phận của sản phẩm để tạo nŒn một sản phẩm ho(cid:224)n chỉnh; g) Kết hợp của hai hay nhiều c(cid:244)ng việc đª liệt kŒ từ a đến f; h) Giết mổ động vật