THANH TRA CHÍNH PH
-------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------
S: 01/2013/TT-TTCP Hà Ni, ngày 12 tháng 03 năm 2013
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH V HOT ĐỘNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIM TRA VIC THC HIN KT
LUN, KIN NGH, QUYẾT ĐỊNH X LÝ V THANH TRA
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Ngh định s 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính ph quy định chi tiết
và hướng dn thi hành mt s điều ca Lut Thanh tra;
Căn cứ Ngh định s 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính ph quy định chc
năng, nhim v, quyn hạn và cơ cấu t chc ca Thanh tra Chính ph;
Căn cứ Ngh định s 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính ph quy định v
quan được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên
ngành;
Thanh tra Chính ph quy định v hoạt động theo dõi, đôn đốc, kim tra vic thc hin kết lun,
kiến ngh, quyết định x lý v thanh tra như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phm vi điều chnh
Thông tư này quy đnh v trình t, hình thc, ni dung để tiến hành hoạt động theo dõi, đôn đc,
kim tra vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra.
Điều 2. Đối tượng áp dng
Thông tư này được áp dụng đối với cơ quan thanh tra nhà nước, Th trưởng cơ quan thanh tra
nhà nước; Cơ quan được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành, Thủ trưởng cơ quan
được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành; Công chc, Thanh tra viên hoc T công
tác của cơ quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên
ngành được giao nhim v theoi, đôn đốc, kim tra vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết
đnh x lý v thanh tra; Đối tượng thanh tra, cơ quan quản đối tượng thanh tra, các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan đến vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh
tra.
Điều 3. Mục đích theo dõi, đôn đốc, kim tra
1. Theo dõi thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra nhằm thường xuyên nm
bt thông tin v tình hình thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra của đối
tượng thanh tra, cơ quan quản lý đối tượng thanh tra, các cơ quan, tổ chc và cá nhân có liên
quan.
2. Đôn đốc thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra nhm nhc nh hoặc đưa
ra các biện pháp thúc đẩy vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x lý v thanh tra của đối
tượng thanh tra, cơ quan quản lý đối tượng thanh tra, các cơ quan, tổ chc và cá nhân có liên
quan.
3. Kim tra thc hin kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh tra nhm phát hin, x
hành vi không thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra của đối tượng thanh
tra, cơ quan quản lý đối tượng thanh tra, các cơ quan, t chức và cá nhân có liên quan. Đảm bo
kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh tra phải được thc hin nghiêm túc, nâng cao hiu
lc, hiu qu ca hoạt động thanh tra công tác qun lý nhà nước v thanh tra.
Điều 4. Gii thích t ng
1. Người đưc giao nhim v theo dõi” là công chc, Thanh tra viên hoc T công tác của cơ
quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành được
giao nhim v theo dõi vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra.
2. Người đưc giao nhim v đôn đốc” là công chc, Thanh tra viên hoc T công tác của cơ
quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành được
giao nhim v đôn đốc vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra.
3. Người đưc giao nhim v kim tra” là công chc, Thanh tra viên hoc T công tác của
quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành được
giao nhim v kim tra vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x lý v thanh tra.
4. “Đối tượng theo dõi, đôn đốc, kim tra” các cơ quan, tổ chc và cá nhân có trách nhim
hoặc có liên quan đến vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra.
Điều 5. Nguyên tc chung
1. Hoạt động theo dõi, đôn đốc và kim tra vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết đnh x lý v
thanh tra phải được tiến hành thường xuyên, kp thi, khách quan, công khai, minh bch và tuân
th các quy đnh ca pháp lut.
2. Hoạt động theo dõi, đôn đốc, kim tra vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x lý v
thanh tra không làm cn tr đến hoạt động bình thường của đối tượng theo dõi, đôn đc, kim
tra.
3. Hoạt động theo dõi, đôn đốc, kim tra vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x lý v
thanh tra được tiến hành đối vi tng v vic hoặc đồng thi nhiu v vic tùy theo mức độ phc
tp ca v vic theo dõi, đôn đốc, kim tra.
4. Th trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Th trưởng cơ quan được giao thc hin chức năng
thanh tra chuyên ngành có trách nhim t chc vic theo dõi, đôn đốc, kim tra vic thc hin
kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh tra trong phm vi chức năng, quyn hn do pháp
luật quy đnh.
Chương 2.
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIM TRA VIC THC HIN KT LUN, KIN NGH,
QUYẾT ĐỊNH X LÝ V THANH TRA
MC 1. THEO DÕI THC HIN KT LUN, KIN NGH, QUYẾT ĐỊNH X LÝ V
THANH TRA
Điu 6. Chun b theo dõi
1. Trong thi hn 15 ngày, k t ngày ng b kết lun thanh tra, người được giao nhim v theo
dõi có trách nhim m s theo dõi tp hp thông tin liên quan đến vic thc hin kết lun,
kiến ngh, quyết định x v thanh tra.
2. Vic tp hp thông tin liên quan được thc hin theo các ni dung sau:
a) Thống kê đầy đủ tên và các thông tin của đối tượng theo dõi, đôn đốc, kim tra;
b) Thng kê chi tiết các ni dung đối tượng theo dõi, đôn đốc, kim tra phi thc hin theo
kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh tra:
- Ni dung v hoàn thin cơ chế, chính sách và pháp lut;
- Ni dung x lý v kinh tế: Trong đó nêu rõ theo tng khon phi x lý; các hình thc x
tương ứng và nhng kiến ngh x khác (nếu có);
- Ni dung x lý trách nhiệm: Trong đó thống kê rõ s v vic x hành chính, s người, t
chc phi x hình thc x đề xut (nếu có); s v vic x hình s, s người phi x
.
- Ni dung nhng kiến ngh, quyết đnh x khác;
- Thi hn thc hin các ni dung được ghi trong kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh
tra (nếu có).
Điều 7. Hình thc theo dõi
1. Hoạt động theo dõi thc hin kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh tra được tiến hành
thông qua vic tng hp kết qu thc hin, yêu cầu đối tượng theo dõi, đôn đốc, kim tra báo cáo
v tình hình thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x lý v thanh tra và cung cp tài liu,
thông tin chng minh kèm theo.
2. Căn cứ o tng v vic c th, người được giao nhim v theo dõi chun b văn bản trình
Th trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Th trưởng cơ quan được giao thc hin chức năng
thanh tra chuyên ngành gi văn bản yêu cu hoặc đề xut c người trc tiếp làm vic với đối
tượng theo dõi, đôn đốc, kim tra để c đnh thông tin v tình hình thc hin kết lun, kiến ngh,
quyết định x v thanh tra.
Điều 8. Ni dung theo dõi
1. Hoạt động theo dõi được tiến hành nhm thu thp thông tin v tình hình thc hin kết lun,
kiến ngh, quyết định x v thanh tra theo các ni dung sau:
a) Quá trình t chc ch đạo vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra ca
Th trưởng cơ quan quản nhà nước hoc Th trưởng cơ quan được giao thc hin chức năng
thanh tra chuyên ngành có liên quan;
b) Tiến độ và kết qu thc hin các ni dung trong kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh
tra của đối tượng theo dõi, đôn đc, kim tra;
c) Nhng tn ti hoc khó khăn, vướng mắc có liên quan đến vic thc hin kết lun, kiến ngh,
quyết định x v thanh tra.
2. Căn cứ o tng v vic c th, người được giao nhim v theo dõi có trách nhiệm c định rõ
v ni dung thông tin, đa ch tiếp nhn, phương thc và thi hn cung cấp trong văn bn yêu cu
hoc trong quá trình làm vic trc tiếp với đối tượng theo dõi, đôn đốc, kim tra.
Điều 9. Báo cáo theo dõi
1. Trong thi hn 45 ngày, k t ngày ng b kết lun thanh tra, người được giao nhim v theo
dõi có trách nhim trình Th trưởng cơ quan thanh tra nhà nưc, Th trưởng cơ quan được giao
thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành Báo cáo theo dõi vic thc hin kết lun, kiến ngh,
quyết định x v thanh tra. Trường hp kết lun, kiến ngh, quyết định x lý v thanh tra có
ghi thi hn thc hin thì thc hin theo thi hn ti kết lun, kiến ngh, quyết định x v
thanh tra.
2. Báo cáo theo dõi vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh tra gm các ni
dung sau:
a) Thông tin chung v kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh tra và trách nhim t chc
thc hin của đối tượng theo dõi, đôn đc, kim tra;
b) Kết qu thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra;
c) Đánh giá việc thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra;
d) Pn tích nguyên nhân và đề xut các gii pháp thc hin kết lun, kiến ngh, quyết đnh x
v thanh tra (nếu có).
Điu 10. X lý kết qu theo dõi
1. Trong thi hn 03 ngày, k t ngày nhận được Báo o theo dõi vic thc hin kết lun, kiến
ngh, quyết định x v thanh tra, Th trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Th trưởng cơ quan
được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên ngành căn cứ vào kết qu theo dõi để xem xét
quyết định:
a) Kết thúc vic theo dõi, đôn đc, kim tra và yêu cầu người đưc giao nhim v theoi
chuyn h sơ v vic cho các b phận liên quan để tiến hành tng hp và lưu tr theo quy
đnh hin hành, nếu vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x v thanh tra đã hoàn
thành;
b) Tiến hành đôn đốc theo trình t quy đnh ti Thông tư này nếu vic thc hin kết lun, kiến
ngh, quyết định x v thanh tra chưa hoàn thành.
2. Kết qu ca hoạt động theo dõi vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết đnh x v thanh
tra được thông báo cho đối tượng theo dõi, đôn đc, kim tra và công khai theo quy đnh ca
pháp lut.
MỤC 2. ĐÔN ĐỐC THC HIN KT LUN, KIN NGH, QUYẾT ĐỊNH X LÝ V
THANH TRA
Điều 11. Hình thức đôn đốc
Hoạt động đôn đốc vic thc hin kết lun, kiến ngh, quyết định x lý v thanh tra được tiến
hành bng hình thc gi văn bản đôn đốc hoc làm vic trc tiếp với đối tượng theo dõi, đôn
đốc, kim tra:
Trường hp gi văn bn đôn đốc, chm nht là 05 ngày, k t ngày quyết định việc đôn đốc,
người được giao nhim v đôn đốc có trách nhim chun b văn bản đôn đốc trình Th trưởng
quan thanh tra nhà nước, Th trưởng cơ quan được giao thc hin chức năng thanh tra chuyên
ngành gi đối tượng theo dõi, đôn đc, kim tra.
Trường hp làm vic trc tiếp, chm nht 05 ngày, k t ny quyết đnh việc đôn đốc, người
được giao nhim v đôn đốc có trách nhim chun b kế hoch làm vic chi tiết, kèm theo văn
bn thông báo trình Th trưởng cơ quan thanh tra nhà nước, Th trưởng cơ quan đưc giao thc
hin chức năng thanh tra chuyên ngành gửi đối tượng theo dõi, đôn đốc, kim tra.
Điều 12. Nội dung đôn đốc