B LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HI
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA
VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 09/2002/TT-BLĐTBXH Hà Ni, ngày 11 tháng 6 năm 2002
THÔNG TƯ
CA B LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HI S 09/2002/TT-BLĐ-
TBXH, NGÀY 11 THÁNG 6 NĂM 2002 HƯỚNG DN THC HIN CƠ CH
QUN LÝ LAO ĐỘNG, TIN LƯƠNG VÀ THU NHP ĐỐI VI CÔNG TY
TRÁCH NHIM HU HN MT THÀNH VIÊN NHÀ NƯỚC NM GI 100%
VN ĐIU L
Thc hin Ngh định s 63/2001/NĐ-CP ngày 14-9-2001 ca Chính ph v chuyn
đổi doanh nghip Nhà nước, doanh nghip ca t chc chính tr, t chc chính tr - xã
hi thành Công ty trách nhim hu hn mt thành viên, sau khi có ý kiến ca mt s
B, ngành liên quan, B Lao động - Thương binh và xã hi hướng dn thc hin cơ
chế qun lý lao động, tin lương và thu nhp như sau:
I. PHM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DNG
1- Phm vi áp dng:
Phm vi áp dng Thông tư này là các doanh nghip Nhà nước hot động sn xut
kinh doanh, do Nhà nước hoc t chc chính tr, t chc xã hi quyết định nm gi
100% vn điu l được chuyn đổi thành Công ty trách nhim hu hn mt thành viên
(gi tt là Công ty) theo quy định ti Ngh định s 63/2001/NĐ-CP ngày 14-9-2001
ca Chính ph.
Các t chc là đại din Ch s hu hoc được u quyn là đại din ch s hu Công
ty theo quy định ti điu 2, Ngh định s 63/2001/NĐ-CP nói trên gi tt là ch s
hu.
2- Đối tượng áp dng:
- Các thành viên Hi đồng qun tr, gm: Ch tch Hi đồng qun tr, các thành viên
chuyên trách, không chuyên trách Hi đồng qun tr (đối vi Công ty có Hi đồng
qun tr);
- Tng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tng giám đốc (Phó giám đốc, kế toán trưởng).
- Ch tch Công ty (đối vi Công ty không có Hi đồng qun tr).
- Người lao động làm vic theo hp đồng lao động trong Công ty.
II. CƠ CH QUN LÝ LAO ĐỘNG VÀ TIN LƯƠNG:
1- Cơ chế qun lý lao động:
a) Căn c vào khi lượng, cht lượng theo yêu cu sn xut, kinh doanh, Giám đốc có
trách nhim xác định s lượng lao động kế hoch cn tuyn dng và đăng ký vi Ch
s hu trước khi thc hin;
b) Theo s lượng lao động kế hoch đã đăng ký, Giám đốc đưc quyn ch động
tuyn dng và ký kết hp đồng lao động theo pháp lut lao động quy định;
c) Hng năm, Giám đốc có trách nhim đánh giá vic s dng lao động. Nếu s lượng
lao động thc tế tuyn dng vượt quá nhu cu, để người lao động không có vic làm
hoc không đủ vic làm thì Giám đốc có phương án b trí và gii quyết dt đim;
Trường hp không th b trí được thì Ch tch Hi đồng qun tr (đối vi Công ty có
Hi đồng qun tr) hoc Ch tch Công ty (đối vi Công ty không có Hi đồng qun
tr) và Giám đốc có trách nhim gii quyết mi chế độ đối vi người lao động theo
quy định ca pháp lut lao động t qu tr cp mt vic làm, qu d phòng (tr qu
lương d phòng), qu phúc li, khen thưởng, li nhun sau thuế, nếu vn không đủ thì
được trích t vn sn xut, kinh doanh và hch toán vào giá thành hoc phí lưu thông.
Sau năm 2005, ngun kinh phí này không được trích t vn sn xut, kinh doanh và
không được hch toán vào giá thành hoc phí lưu thông.
2- Cơ chế qun lý tin lương:
2.1- Xếp lương ngch, bc và ph cp:
Căn c vào các quy định hin hành v tin lương ca Nhà nước, Công ty thc hin
vic xếp lương ngch, bc và hưởng ph cp chc v như sau:
a) Đối vi Hi đồng qun tr và Ch tch Công ty:
- Chuyn xếp lương:
Các chc v b nhim bao gm: Ch tch Hi đồng qun tr, thành viên chuyên trách
Hi đồng qun tr, Ch tch Công ty đang xếp và hưởng lương theo các bng lương
dân c, bu c, hành chính, s nghip, viên chc qun lý doanh nghip; viên chc
chuyên môn, nghip v trong doanh nghip; lc lượng vũ trang thì thc hin vic
chuyn xếp lương theo quy định ti Mc II, Thông tư s 06/1998/TTLT-TCCP-
BLĐTBXH-BTC ngày 20-10-1998 ca Liên tch Ban T chc - Cán b Chính ph -
B Lao động - Thương binh và Xã hi - B Tài chính.
- Ph cp chc v và ph cp trách nhim:
+ Các thành viên Hi đồng qun tr (tr thành viên Hi đồng qun tr không chuyên
trách) và Ch tch Công ty được hưởng ph cp chc v lãnh đạo như sau:
Chc danh H s ph cp chc v
Hng 1 Hng 2 Hng 3
Ch tch Hi đồng qun tr,
Ch tch Công ty
0,8 0,6 0,5
Thành viên chuyên trách Hi
đồng qun tr
0,6 0,5 0,4
H s ph cp chc v tính so vi mc lương ti thiu. H s lương ti thiu là 1 cơ
s để tính hưởng ph cp chc v, đóng và hưởng bo him xã hi, bo him y tế.
Hng 1: Áp dng đối vi Công ty được xếp doanh nghip hng 1;
Hng 2: Áp dng đối vi Công ty được xếp doanh nghip hng 2;
Hng 3: Áp dng đối vi Công ty được xếp doanh nghip hng 3 tr xung.
- Các thành viên không chuyên trách Hi đồng qun tr được hưởng ph cp trách
nhim quy định ti Ngh định s 25/CP ngày 23-5-1993 ca Chính ph, c th:
* Mc 0,3 so vi mc lương ti thiu, áp dng đối vi Công ty được xếp doanh
nghip hng 1 và hng 2.
* Mc 0,2 so vi mc lương ti thiu, áp dng đối vi Công ty được xếp doanh
nghip hng 3 tr xung.
b) Đối vi Tng giám đốc (Giám đốc):
Tng giám đốc (Giám đốc), k c Phó Tng giám đốc (Phó Giám đốc) và kế toán
trưởng công ty xếp lương theo bng lương viên chc qun lý doanh nghip quy định
ti Ngh định s 26/CP ngày 23-5-1993 ca Chính ph và hng Công ty được xếp
theo tiêu chuNn xếp hng doanh nghip quy định và hướng dn ti Thông tư s
17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31-12-1998 và Thông tư s 10/2000/TTLT-
BLĐTBXH-BTC ngày 4-4-2000 ca Liên tch B Lao động - Thương binh và xã hi -
B Tài chính.
Ch s hu căn c vào các tiêu chuNn xếp hng quy định ti Thông tư s
17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC và Thông tư s 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC
nói trên để xem xét và quyết định xếp hng t hng II tr xung đối vi các Công ty.
Đối vi Công ty xếp hng 1 tr lên thì có s tho thun ca B Lao động - Thương
binh và xã hi - B Tài chính.
Vic chuyn xếp lương đối vi Tng giám đốc (Giám đốc), Phó Tng giám đốc (Phó
Giám đốc) và Kế toán trưởng theo quy định ti mc VI, Thông tư s 17/1998/TTLT-
BLĐTBXH-BTC nói trên.
c) Đối vi người lao động:
- Đối vi viên chc chuyên môn, nghip v xếp lương theo các bng lương quy định
ti Ngh định 25/CP và Ngh định s 26/CP ngày 23-5-1993 ca Chính ph.
Viên chc gi chc v (trưởng, phó phòng Công ty hoc tương đương) được hưởng
ph cp chc v theo hng Công ty được xếp.
- Đối vi người lao động trc tiếp sn xut, kinh doanh; xếp lương theo các thang
lương, bng lương quy định ti Ngh định 25/CP, Ngh định 26/CP ngày 23-5-1993
ca Chính ph.
- Tiêu chuNn cp bc k thut công nhân và chc danh, tiêu chuNn chuyên môn,
nghip v viên chc là căn c để xếp lương, thi nâng bc, nâng ngch, s dng lao
động phù hp vi trình độ tay ngh hoc chuyên môn, nghip v theo yêu cu ca sn
xut, kinh doanh, cũng như làm cơ s để bi dưỡng nâng cao tay nghđào to
ngh cho người lao động.
Công ty có trách nhim xây dng ban hành và đăng ký vi Ch s hu tiêu chuNn cp
bc k thut công nhân và chc danh, tiêu chuNn chuyên môn, nghip v viên chc
sau:
+ Chc danh, tiêu chuNn chuyên môn nghip v viên chc xây dng theo hưng dn
ti Thông tư s 04/1998/TT-BLĐTBXH ngày 04-04-1998 ca B Lao động - Thương
binh và xã hi.
+ Tiêu chuNn cp bc k thut công nhân trước mt thc hin theo Tiêu chuNn hin
có, sau đó Công ty xây dng li theo hướng dn ca B Lao động - Thương binh và
xã hi.
2.2- Tr lương:
Để có cơ s tr lương đúng, gn vi s lượng, cht lượng lao động, năng sut lao
động và hiu qu, các Công ty phi thc hin các quy định sau:
a) Định mc lao động:
Trên cơ s khi lượng, cht lượng công vic, t chc sn xut, t chc lao động,
Công ty xây dng định mc lao động để xác định s lao động cn thiết, xác định đơn
giá tin lương sn phNm, lương khoán. Vic xây dng các mc c th được thc hin
theo phương pháp xây dng định mc lao động hướng dn ti Thông tư s
14/LĐTBXH-TT ngày 10-4-1997 ca B Lao động - Thương binh và xã hi.
Chú ý khi xác định s lượng lao động theo định mc lao động ca Công ty cho hot
động sn xut, kinh doanh không bao gm các thành viên Hi đồng qun tr, B máy
giúp vic Hi đồng qun tr, Ch tch Công ty, Tng giám đốc (Giám đốc), Phó Tng
Giám đốc (Phó Giám đốc, Kế toán trưởng) ca Công ty và cán b Đảng đoàn th
hưởng lương chuyên trách.
Khi các định mc đã xây dng xong, Công ty phi t chc áp dng th trong thi
gian t 1 đến 3 tháng đối vi các định mc lao động mi cũng như các mc điu
chnh li. Nếu mc lao động thc hin nh hơn 90% mc được giao thì phi điu
chnh h định mc; nếu mc lao động thc hin cao hơn 110% mc được giao thì
phi điu chnh tăng định mc. Sau thi gian áp dng th, Công ty ra quyết định ban
hành chính thc và đăng ký vi ch s hu.
b) Đơn giá tin lương:
- Xác định tin lương bình quân:
+ Mc lương ti thiu (TLminet):
Căn c vào hiu qu sn xut, kinh doanh, Công ty la chn mc lương ti thiêu cao
hơn mc lương ti thiu chung do Chính ph quy định (ti thi đim hin nay là
210.000đồng/tháng) để tính đơn giá tin lương sn phNm, lương khoán, nhưng phi
bo đảm thc hin đủ 2 điu kin:
* Điu kin 1: Tc độ tăng tin lương bình quân đầu người phi thp hơn tc độ tăng
năng sut lao động bình quân đầu người theo quy định và hướng dn ti Thông tư s
06/2001/TT-BLĐTBXH ngày 29-01-2001 ca B Lao động - Thương binh và xã hi
(tính bình quân theo năm).
* Điu kin 2: Li nhun bình quân đầu người tính trong 1 hoc 2 năm kế hoch (tu
thuc vào vic xây dng đơn giá tin lương n định cho 1 hoc 2 năm) không thp
hơn so vi li nhun thc hin bình quân đầu người ca các năm trước tương ng lin
k đã thc hin.
Trường hp đặc bit, nhng Công ty sn xut, kinh doanh các loi hàng hoá, dch v
trng yếu mà Nhà nước có quyết định can thip hoc giao nhim v thc hin chính
sách n định th trường, như: v giá, v điu tiết cung, cu; tăng t l khu hao cao
hơn khung quy định so vi năm trước lin k nhm thu hi vn nhanh, đổi mi công
ngh, m rng sn xut, kinh doanh, nên kế hoch li nhun bình quân đầu người
thp hơn li nhun thc hin bình quân đầu người năm trước lin k hoc b l thì
được loi tr khi áp dng h s điu chnh tăng thêm tin lương ti thiu để tính đơn
giá tin lương.
* Công thc tính li nhun bình quân đầu người theo kế hoch:
Pkh1 + Pkh2
Pkh =------------------
L1 + L2
Trong đó:
- Pkh: Li nhun bình quân đầu người tính trong 2 năm kế hoch;
- Pkh1 và Pkh2: Li nhun kế hoch năm th nht và th hai. Cách xác định li
nhun kế hoch theo quy định hin hành ca Nhà nước.
L1 và L2 : S lao động kế hoch năm th nht và th hai. nếu định mc lao động theo
đơn v sn phNm thì s lao động (L1, L2) là s lao động bình quân thc tế d kiến s
dng; nếu định mc lao động theo phương pháp định biên thì s lao động (L1 và L2)
là s lao động định biên.
* Công thc tính li nhun bình quân đầu người thc hin năm trước lin k: