NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIT NAM
-------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------
S: 44/2011/TT-NHNN Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2011
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH V H THNG KIM SOÁT NI B VÀ KIM TOÁN NI B CA
T CHC TÍN DNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Vit Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Lut Các t chc tín dng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định s 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 ca Chính phquy định chức năng,
nhim v, quyn hạn và cơ cấu t chc của Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam;
Ngân hàng Nhà nưc Vit Nam quy định v h thng kim soát ni b và kim toán ni
b ca t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chnh
Thông tư này quy định v h thng kim soát ni b và kim toán ni b ca t chc tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dng
1. T chc tín dng;
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
3. T chức, cá nhân có liên quan đến h thng kim soát ni b và kim toán ni b ca
t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nưc ngoài.
Điều 3. Gii thích t ng
Trong Thông tư này, các t ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. H thng kim soát ni b là tp hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định ni b,
cơ cấu t chc ca t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dng phù
hp theo quy đnh ti Thông tư này và được t chc thc hin nhm bảo đảm phòng nga,
phát hin, x kp thi ri ro và đạt được yêu cầu đề ra.
2. Kim toán ni b là vic rà soát, đánh giá độc lp, khách quan đối vi h thng kim
soát ni b; đánh giá độc lp v tính thích hp và tuân thủ quy định, chính sách ni b,
th tc, quy trình đã được thiết lp trong t chc tín dụng, chi nhánh nnng nưc
ngoài; đưa ra kiến ngh nhm nâng cao hiu qu ca các h thng, quy trình, quy định,
góp phn bảo đảm t chc tín dng hoạt đng an toàn, hiu quả, đúng pháp lut.
3. Kim toán viên ni b là những người thc hin công tác kim toán ni b ca t chc
tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy đnh tại Thông tư này.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố nơi
t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt tr s chính.
Chương 2.
H THNG KIM SOÁT NI B
Điều 4. Các yêu cu và nguyên tc hoạt đng ca h thng kim soát ni b
1. Các rủi ro có nguy cơ ảnh hưởng xu đến hiu qu mc tiêu hoạt động ca t chc
tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi đưc nhn dạng, đo lưng, đánh g
thường xuyên, liên tục để kp thi phát hin, ngăn ngừa và có bin pháp qun lý ri ro
tch hp. Khi sự thay đổi v mc tiêu kinh doanh, sn phm, dch v và hoạt động
kinh doanh mi, t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi rà soát, nhn
dng rủi ro liên quan để xây dng, sửa đổi, b sung các quy trình, quy định kim soát ni
b phù hp.
2. Hot đng ca h thng kim soát ni bmt phn không tách ri các hoạt đng
hng ngày ca t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Kim soát ni bộ được
thiết kế, cài đặt, t chc thc hin ngay trong mi quy trình nghip v ti tt ccác đơn
v, b phn ca t chc tín dng, chi nhánh nn hàng nước ngoài dưới nhiu hình thc
như:
a) Phân cp y quyn ràng, minh bch; bo đảm tách bch nhim v, quyn hn ca
các cá nhân, các b phn trong t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nưc ngoài;
b) Quy đnh v hn mc ri ro c th đối vi tng cá nhân, b phn trong vic thc hin
giao dch;
c) Quy trình thẩm đnh, chp thun duyt cho phép thc hin giao dch; bảo đảm mt
quy trình nghip v phi ít nht 02 cán b tham gia, mt người thc hin giao dch
mt người kim soát giao dch, không có cá nhân nào có th mt mình thc hin và quyết
đnh mt quy trình nghip v, mt giao dch c th, ngoi tr nhng giao dch trong hn
mc được t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho phép phù hp vi quy
đnh ca pháp lut.
3. Phân cp y quyn phải được thiết lp, thc hin hp lý, c th, rõ ràng, tránh xung đột
li ích; bảo đảm mt cán bộ không đảm nhim cùng mt lúc nhng ơng vị, nhim v
mục đích, quyn li mâu thun hoc chng chéo với nhau; đảm bo mi cán b trong
t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không có điều kiện để thao túng hot
động, không minh bch thông tin phc v cho mục đích cá nhân hoặc che giu hành vi vi
phm quy đnh ca pháp luật và quy đnh ni b ca t chc tín dng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
4. Bảo đảm chp hành chế độ hch toán, kế toán theo quy định và phi h thng thông
tin ni b v tài chính, v hoạt đng, v tình hình tuân th trong t chc tín dng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và tình hình kinh tế, th trường bên ngoài hp , tin cy,
kp thi nhm phc v cho công tác qun tr, điu hành hiu qu.
5. H thng thông tin, công ngh thông tin ca t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải đưc giám sát, bo v hp , an toàn và phi cơ chế qun lý d
phòng độc lp nhm x kp thi nhng tình hung bt ng, bao gm c thiên tai, cháy,
n, h thng bm nhập, đảm bo tuân thủ các quy định v an toàn, bo mt h thng
công ngh thông tin của ngành ngân hàng, đảm bo hoạt động kinh doanh thường xuyên,
liên tc ca t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Bảo đảmn b, nhân viên ca t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đều
phi hiểu được tm quan trng ca hoạt động kim soát ni b; vai trò ca tng cá nhân
trong quá trình kim soát ni bliên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao và phi
thc hiện đầy đủ, hiu quả các quy đnh, quy trình kim soát ni b liên quan.
7. Người điều hành b phận, đơn vị nghip v và cá nhân liên quan phải thường xuyên
xem xét, đánh giá về tính hiu lc và hiu qu ca h thng kim soát ni b; các tn ti,
bt cp ca h thng kim soát ni b phải đưc báo cáo kp thi vi cp qun trc
tiếp; các tn ti, bt cp ln có th gây tn tht hoặc nguy cơ rủi ro phải được báo cáo
ngay cho Tng giám đốc (Giám đốc), Hội đồng qun tr, Hi đồng thành viên, Ban kim
soát.
8. Cá nhân, b phn các cp ca t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi
thường xuyên, liên tc kim tra và t kim tra vic thc hiện các quy đnh, quy trình ni
b có liên quan và phi chu trách nhim v kết qu thc hin hoạt động nghip vụ được
giao trưc t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và trước pháp lut.
9. Lãnh đạo đơn vị, b phn ca t chc tín dụng, chi nhánh nn hàng nước ngoài phi
o cáo v kết qu tđánh giá về h thng kim soát ni b tại đơn vị mình; đ xut bin
pháp xử lý đối vi nhng tn ti, bt cp (nếu có) gi lãnh đạo cp qun lý trc tiếp theo
đnh k hoặc đột xut, theo yêu cu ca lãnh đạo cp qun trc tiếp.
Điều 5. Xây dng và duy trì hot đng ca h thng kim soát ni b
1. T chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi xây dng h thng kim soát
ni b giúp Tổng giám đốc (Giám đốc) điu hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật
mi hoạt động nghip v ca t chc tín dng, chi nhánh ngânng nưc ngoài.
2. T chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi thường xuyên kim soát vic
chp hành pháp lut và các quy định ni b; trc tiếp kim soát các hoạt động nghip v
trên tt c các lĩnh vực ti tr s chính, s giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
v s nghip ng ty con ca t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nưc ngoài. T
chc tín dng phải thường xuyên kim soát vic chp hành pháp luật và các quy đnh ni
bộ đối vi công ty liên kết ca t chc tín dụng theo quy đnh ca pháp lut.
3. T chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi phát hin nhng sai phm,
vướng mc trong hoạt động kinh doanh phi kp thi hoạch đnh và thc hin bin pháp
khc phc.
Điều 6. T kiểm tra, đánh giá về h thng kim soát ni b
1. Đnh k hằng năm, Tổng giám đốc (Giám đốc) t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phi tiến hành t chc rà soát, kiểm tra, đánh giá hệ thng kim soát ni b
ca từng đơn vị, b phn điu hành, kinh doanh, tác nghip và tng hoạt đng nghip v.
2. Vic t kiểm tra, đánh giá bao gồm việc rà soát và đánh giá về tính đầy đủ, tính hiu
lc và hiu qu ca h thng kim soát ni b da trên việc xác định và đánh giá rủi ro,
nhằm xác định các vấn đền tn ti ca h thng kim soát ni b chỉ ra các thay đổi
cn thiết đối vi h thng kim soát ni b để x , khc phc các vấn đề đó.
3. Tng giám đốc (Giám đốc) t chc tín dụng, chi nhánh nn hàng nước ngoài phi lp
o cáo v kết qu t kim tra, đánh giá hệ thng kim soát ni b nêu trên. Báoo này
phi cp nhật được các ri ro, nêu tóm tt các hoạt động chính ca t chc tín dng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, các ri ro liên quan tương ứng và các hoạt động kim tra,
kim soát cấp độ toàn t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, cấp độ tng
đơn vị, b phn và tng hoạt động.
4. Báo o t kim tra, đánh giá về h thng kim soát ni bộ được gi cho Hi đồng
qun tr, Hi đồng thành viên, Ban kiểm soát và Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh
tra, giám sát Ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) trong thi hn 30 ny k t
ngày kết thúc năm tài chính; Riêng qu tín dng nhân dân gi cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
Điều 7. Đánh giá độc lp v h thng kim soát ni b
1. Hot đng ca h thng kim soát ni b ca t chc tín dng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải được đánh giá đc lp theo quy đnh ti khoản 3 Điu 40 Lut Các t
chc tín dng.
2. Ni dung đánh giá độc lp ca kim toán ni b đối vi h thng kim soát ni b bao
gm rà soát, đánh giá và báo cáo vtính đầy đủ, hiu lc và hiu qu ca h thng kim
soát ni b liên quan đến các hoạt động, lĩnh vực được kim toán thông qua vic xác đnh
đánh giá rủi ro, xác định các tn ti ca h thng kim soát ni b và ch ra các thay
đổi cn thiết đối vi h thng kim soát ni bđể x lý, khc phc.
3. Đnh k hằng năm, kiểm toán ni b ca t chc tín dụng, chi nhánh nn hàng nước
ngoài phi thc hiện rà soát, đánh giá v tính tch hp, hiu lc và hiu qu ca h thng
kim soát ni b. Báo cáo đánh giá độc lp mt phn ca Báo cáo kim toán ni b
hằng năm.
Kết qu kim toán ni b phải được báo cáo kp thi cho Hi đồng qun tr, Hi đồng
thành viên, Ban Kim soát và gi Tng giám đốc (Giám đốc) t chc tín dng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đồng thi gi cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh); Qu tín dng nhân dân ch gi báo cáo
cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
4. Việc đánh giá độc lp ca kim toán độc lập đối vi h thng kim soát ni bđược
thc hiện theo quy định ca Ngân ng Nhà nước v kiểm toán độc lập đối vi t chc
tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương 3.
KIM TOÁN NI B
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 8. Mc tiêu và chức năng cơ bn ca kim toán ni b
1. Hot đng vì s an toàn, hiu qu ca t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
2. Rà soát, đánh giá độc lp, khách quan v mức độ đầy đủ, tính thích hp, hiu lc và
hiu qu ca h thng kim soát ni b nhm ci tiến, hoàn thin h thng kim soát ni
bộ. Để thc hin mc tiêu này, đơn vị thc hin kim toán ni b được khuyến khích
thc hin hot động tư vn, tham gia vào quá trình xây dng, ci tiến và hoàn thin h
thng kim soát ni b với điều kin không vi phm nguyên tắc độc lp, khách quan quy
đnh tại Thông tư này.
3. Phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phm pp lut; nâng cao hiu qu quản , điều
hành và hoạt động ca t chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Đm bo an toàn bo mt thông tin và hoạt động liên tc ca h thng thông tin hot
động nghip v.