VĂN BN QUY PHM PHÁP LUT
S: 36/2011/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
THÔNG TƯ LIÊN TCH
Sa đổi, b sung Thông tư liên tch s
12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
hướng dn thc hin Ngh định s
115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2005 ca Chính ph quy định cơ chế t
ch, t chu trách nhim ca t chc
khoa hc và công ngh công lp
2
B KHOA HC VÀ CÔNG NGH -
B TÀI CHÍNH - B NI V
___________
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
______________
S: 36/2011/TTLT-BKHCN-BTC-BNV Hà Ni, ngày 26 tháng 12 năm 2011
THÔNG TƯ LIÊN TCH
Sa đổi, b sung Thông tư liên tch s 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
hướng dn thc hin Ngh định s 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2005 ca Chính ph quy định cơ chế t ch, t chu trách nhim ca t
chc khoa hc và công ngh công lp
___________________
Căn c Ngh định s 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 ca Chính ph quy
định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Khoa hc và
Công ngh;
Căn c Ngh định s 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 ca Chính ph
quy định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Tài chính;
Căn c Ngh định s 48/2008/NĐ-CP ngày 17/4/2008 ca Chính ph quy
định chc năng, nhim v, quyn hn và cơ cu t chc ca B Ni v;
Căn c Ngh định s 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 ca Chính ph quy
định cơ chế t ch, t chu trách nhim ca t chc khoa hc và công ngh
công lp được sa đổi, b sung ti Ngh định s 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s điu ca Ngh định s
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 quy định cơ chế t ch, t chu trách nhim
ca t chc khoa hc và công ngh công lp và Ngh định s 80/2007/NĐ-CP
ngày 19/5/2007 v doanh nghip khoa hc và công ngh (sau đây viết tt là
Ngh định s 115/2005/NĐ-CP sa đổi);
B Khoa hc và Công ngh, B Tài chính và B Ni v sa đổi, b sung
Thông tư liên tch s 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006
hướng dn thc hin Ngh định s 115/2005/NĐ-CP (sau đây viết tt là Thông
tư liên tch s 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV).
Điu 1. Sa đổi, b sung mt s ni dung Thông tư liên tch s
12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV như sau:
1. B sung các đim đ, e, g Khon 2 Mc I:
3
đ) T chc khoa hc và công ngh hot động trong lĩnh vc nghiên cu
xây dng định mc kinh tế - k thut chuyên ngành là t chc có nhim v
chính được quy định trong Điu l t chc và hot động là tư vn giúp b,
ngành xây dng các tiêu chun, quy chun, định mc tiêu hao nguyên, nhiên,
vt liu, định mc s dng máy, công lao động trong các lĩnh vc chuyên
ngành kinh tế, k thut; kinh phí thc hin các nhim v này t ngun ngân
sách nhà nước chiếm trên 70% ngun kinh phí hot động ca đơn v hàng
năm."
“e) T chc khoa hc và công ngh phc v qun lý nhà nước là t chc
có mt trong các chc năng, nhim v chính dưới đây được quy định trong
Điu l t chc và hot động; trong đó, kinh phí thc hin các nhim v này t
ngun ngân sách nhà nước chiếm trên 70% ngun kinh phí hot động ca đơn
v hàng năm:
- Nghiên cu, ng dng, chuyn giao công ngh ti các địa phương có
điu kin kinh tế xã hi khó khăn hoc đặc bit khó khăn;
- Cung cp thông tin khoa hc và công ngh, thng kê khoa hc và công
ngh phc v công tác hoch định chính sách ca cơ quan Đảng, cơ quan qun
lý nhà nước;
- Phòng chng dch bnh, lưu gi, bo tn ging, ngun gen phc v li
ích công và không vì mc tiêu li nhun.”
“g) T chc khoa hc và công ngh quy định ti khon 4 Điu 4 Ngh định
s 115/2005/NĐ-CP sa đổi là nhng t chc khoa hc và công ngh công lp
thành lp sau ngày 05/10/2005.”
2. Sa đổi Khon 4 Mc I như sau:
“4. Thi hn xây dng và phê duyt Đề án:
a) T chc khoa hc và công ngh quy định ti Khon 1, Khon 2 Điu 4
Ngh định s 115/2005/NĐ-CP sa đổi xây dng Đề án đổi mi t chc và hot
động (theo mu ti Ph lc Ia kèm Thông tư này), trình cơ quan có thm quyn
trước ngày 30/9/2012; cơ quan có thm quyn thm định và quyết định phê
duyt Đề án trước ngày 31/12/2012.
b) T chc khoa hc và công ngh quy định ti Khon 3 Điu 4 Ngh định
s 115/2005/NĐ-CP sa đổi xây dng Đề án kin toàn t chc và hot động
(theo mu ti Ph lc Ib kèm theo Thông tư này) để trình cơ quan có thm
quyn phê duyt Đề án trước ngày 30/6/2012.
c) Nhng t chc khoa hc và công ngh thuc Đim a, Đim b Khon
này nếu không có Đề án hoc Đề án không được phê duyt, cơ quan có thm
4
quyn yêu cu t chc khoa hc và công ngh xây dng phương án sáp nhp
hoc gii th.
d) T chc nghiên cu khoa hc và phát trin công ngh, t chc dch v
khoa hc và công ngh thành lp sau ngày 05/10/2005 phi xác định hình thc
t chc và hot động theo quy định ti Khon 1 hoc Khon 2 Điu 4 Ngh
định s 115/2005/NĐ-CP sa đổi và phương án bo đảm thc hin cơ chế t
ch, t chu trách nhim trong Đề án thành lp t chc.”
3. Sa đổi Khon 5 Mc I như sau:
“5. T chc khoa hc và công ngh thc hin cơ chế t ch, t chu trách
nhim tiếp tc là đơn v s nghip ca Nhà nước. Trường hp cn thay đổi tên
gi, t chc khoa hc và công ngh đề xut trong Đề án để cơ quan có thm
quyn xem xét, quyết định.”
4. Sa đổi Khon 6 Mc I như sau:
“6. T chc khoa hc và công ngh công lp có ngun thu thì căn c vào
đặc đim và điu kin c th, Th trưởng t chc khoa hc và công ngh có th
xem xét trình cơ quan có thm quyn quyết định thành lp đơn v trc thuc có
tư cách pháp nhân, có con du, có tài khon và hot động t bo đảm kinh phí
hot động thường xuyên.
Đơn v trc thuc mi thành lp có nghĩa v trích np mt phn kinh phí
t ngun chênh lch thu ln hơn chi ca các hot động s nghip, hot động
sn xut, kinh doanh và dch v sau khi thc hin đầy đủ nghĩa v vi Nhà
nước cho t chc khoa hc và công ngh trc tiếp qun lý đơn v để chi phí cho
công tác qun lý, điu tiết các hot động chung và đầu tư phát trin. Mc trích
np được quy định ti Điu l t chc và hot động và Quy chế chi tiêu ni b
ca đơn v trc thuc mi thành lp.”
5. Sa đổi, b sung Khon 1, Mc II như sau:
“1. Nhim v ca t chc khoa hc và công ngh bao gm:
a) Nhim v thường xuyên theo chc năng:
Nhim v thường xuyên theo chc năng là nhim v nhm bo đảm hot
động ca đơn v, đưc cơ quan có thm quyn phê duyt và giao trc tiếp phù
hp vi chc năng, nhim v ca t chc quy định ti quyết định thành lp
hoc điu l t chc và hot động (các nhim v khoa hc và công ngh cp cơ
s, cp b, cp tnh; xây dng kế hoch; hot động thông tin, tuyên truyn; hot
động hp tác quc tế; hi ngh, hi tho chuyên ngành; đào to, tp hun; qun
lý cán b, tài sn; duy trì hot động b máy).
b) Nhim v khoa hc và công ngh ca Nhà nước
5
Nhim v khoa hc và công ngh ca Nhà nước là các chương trình, đề
tài, đề án, d án khoa hc và công ngh cp Nhà nước, cp B và tương đương
s dng kinh phí s nghip khoa hc và công ngh ca Nhà nước thông qua
tuyn chn, xét chn hoc giao trc tiếp. T chc khoa hc và công ngh ch
động và chu trách nhim t chc thc hin nhim v khoa hc và công ngh,
bo đảm hoàn thành nhim v đúng cht lượng và thi gian.
c) Nhim v khác ca t chc khoa hc và công ngh
- Nhim v khoa hc và công ngh không s dng kinh phí s nghip
khoa hc và công ngh ca Nhà nước;
- Điu tra, thng kê, quy hoch do Nhà nước giao;
- Đào to sau đại hc;
- Dch v khoa hc và công ngh;
- Hot động sn xut kinh doanh, dch v khác;
T chc khoa hc và công ngh ch động khai thác, ký hp đồng vi các
t chc, cá nhân và t chc thc hin nhim v. Ni dung hp đồng nghiên cu
khoa hc, chuyn giao công ngh, dch v khoa hc và công ngh, cung cp
hàng hóa, và các loi hp đồng kinh tế khác do t chc khoa hc và công ngh
t tho thun vi đối tác trên cơ s phù hp vi kh năng, lĩnh vc chuyên môn
ca t chc khoa hc và công ngh theo quy định ca pháp lut.
T chc khoa hc và công ngh có th vn dng quy định v lp d toán
kinh phí thc hin nhim v khoa hc và công ngh s dng kinh phí s nghip
khoa hc và công ngh ca Nhà nước khi xây dng d toán kinh phí thc hin
nhim v khoa hc và công ngh không s dng kinh phí s nghip khoa hc
và công ngh ca Nhà nước.”
6. Sa đổi, b sung Đim a Khon 4 Mc II như sau:
“a) T chc khoa hc và công ngh có hot động sn xut, kinh doanh,
dch v làm th tc đăng ký kinh doanh ti cơ quan đăng ký kinh doanh ca địa
phương, nơi t chc khoa hc và công ngh đặt tr s chính và được cp Giy
chng nhn đăng ký kinh doanh.
T chc khoa hc và công ngh được s dng con du ca đơn v s
nghip công lp cho hot động sn xut, kinh doanh.”
7. Sa đổi, b sung Đim b Khon 4 Mc II như sau:
“b) H sơ đăng ký kinh doanh:
Ngoài h sơ đăng ký kinh doanh theo hướng dn ca B Kế hoch và Đầu
tư, t chc khoa hc và công ngh cn phi np thêm các giy t sau: