HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
52
THC TRNG KIN THC VÀ S TƯ TIN TRONG THCNH
CHĂM SÓC GIM NH CA ĐIỀU DƯNG
BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Hoàng Th Thùy Linh1, Trn Bo Ngc2, Phan Th Loan1,
Nguyễn Pơng Sinh3, Vũ Bích Huyền2
TÓM TT7
Mc tiêu: Đánh giá thc trng kiến thc và
s t tin trong thực hành chăm c giảm nh ca
điu dưỡng
Đối tượng và phương pháp: Nghn cu
t ct ngang tiến hành trên 268 điều dưỡng
đang m việc ti Bnh vin Trung Ương Thái
Nguyên t tháng 3 đến tháng 6 năm 2024.
Kết qu nghiên cu: 28,4% điều dưỡng
trình đ Đi hc và sau ĐH, 62,3% điu
ng có trình đ cao đng còn li 9,3% điều
ng có trình đ trung hc. 46,6% điu
ng đã được đào tạo v chăm sóc giảm nh.
n lại 53,4% chưa được đào tạo.
Đim trung bình kiến thc chung v CSGN
ca điều dưỡng trong nghiên cu 21,05 ± 4,35,
kết qu kiến thc v qun đau và mt s triu
chng khác trong CSGN ca điều dưỡng còn
thp. Trong đó kiến thc v nghin thuc vn
đ nghiêm trng khi Morphine được s dng lâu
dài đ qun đau đi vi người bnh ung thư có
1Phòng Điều dưỡng Bnh vin Trung ương Thi
Nguyên
2Trung m Ung bướu Bnh vin Trung ương
Thái Nguyên
3Trưng Đi hc Y Dược Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Hoàng Th Thùy Linh:
SĐT: 0985000666
Email: linhbvdktn@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 28/6/2024
Ngày duyt bài: 27/7/2024
ti 75%, Kiến thc v vic h tr m lý, m
linh trong CSGN mc khá.
Đim trung bình s t tin trong thc hành
CSGN 75,91 ± 19,02 tương đương 69,0%
Đim trung bình s t tin ca các tiu mc t
66,5% đến 70,9%. Trong đó cao nht nhóm
đánh giá s t tin liên quan đến s giao tiếp và
hp c chun nghiệp 70,9%, nm đánh giá s
t tin v chăm c cui đi 70,4%. Thp nht là
s t tin trong thc hành qun đau 66,5%.
Kết lun: Đim trung bình kiến thc v
CSGN ca điều dưỡng nhìn chung mc
trung bình khá vi 21,05 ± 4,35 tương đương t
l 70,2%.
T khóa: Điều dưỡng, kiến thc, s t tin,
thực hành, chăm sóc giảm nh, Bnh vin trung
ương Thái Nguyên
SUMMARY
CURRENT STATUS OF KNOWLEDGE
AND CONFIDENCE IN PALLIATIVE
CARE PRACTICE OF NURSES AT
THAI NGUYEN CENTRAL HOSPITAL
Objective: Assess the knowledge and self-
efficacy of nurses in palliative care practice
Subjects and methods: Cross-sectional
descriptive study was conducted on 268 nurses
working at Thai Nguyen National Hospital from
March to June 2024.
Research results: There was 28.4% of
nurses have bachelor and postgraduate degrees,
62.3% of nurses have college degrees, and the
remaining 9.3% of nurses have intermediate
level. 46.6% of nurses have been trained in
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
53
palliative care. The remaining 53.4% have not
been trained.
The average score of nurses' general
knowledge about palliative care was 21.05 ±
4.35. The results of nurses' knowledge of
management physical pain and other symptoms
in palliative care were low level. In particular,
correct knowledge about drug addiction is a
serious problem when Morphine is used long-
term for pain management in cancer patients was
accounted for 75%. Knowledge about
psychological and spiritual support in palliative
was good level.
The average score of self-efficacy in
practicing preventive medicine was 75.91 ±
19.02, equivalent to 69.0%. The proportion of
self-efficacy in the subscale ranges from 66.5%
to 70.9%. In particular, the percentage of self-
efficary about professional communication and
collaboration was highest with 70.9%, and
following by the proportion of self-efficacy about
end-of-life care was 70.4%. The lowest
percentage was self-efficacy about pain
management practice, accounted for 66.5%.
Conclusion: The average score of nurses'
knowledge about palliative care was moderate
level with 21.05 ± 4.35, equivalent to 70.2%.
Keywords: Nursing, knowledge, self-
efficacy, practice, palliative care, Thai Nguyen
National Hospital
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăm sóc giảm nh (CSGN) cho ngưi
bnh là ni dung hết sc quan trng ca
nhân viên y tế nói chung đặc bit là ca
điều dưng viên.T chc Y tế Thế gii
(WHO) định nghĩa: " CSGN là các bin pháp
chăm sóc nhằm ci thin chất lượng cuc
sng của ngưi bệnh và gia đình ngưi bnh,
nhng ngưi đang đối mt vi nhng vấn đề
liên quan ti s ốm đau đe doạ đến tính
mng thông qua s ngăn ngừa, làm gim
gánh nng h chu đựng bng cách nhn biết
sm, đánh giá toàn diện, điu tr đau, các vấn
đề khác, th lc, tâm lý xã hi, tinh thn" [8].
Tn toàn thế gii, CSGN đã phát trin
k t cui nhng năm 1960 và chỉ có khong
14% s ngưi cn CSGN hiện đang nhận
đưc CSGN [8]. Ti Vit Nam, nhu cu
khám cha bệnh chăm sóc sức kho trong
đó CSGN cho ngưi bnh ngày càng tăng
bi nh bnh tật thay đi, tui th trung
nh của ngưi Vit Nam ngày càng cao, t
l ngưi mc bệnh ung t, bệnh tim mch,
ri lon chuyn hoá, các bnh mn tính khác
ti Việt Nam ngày càng tăng đặc bit ngưi
cao tui [5]. Trên thế gii cũng như ti Vit
Nam, kiến thc s t tin trong thc hành
CSGN của điều dưng còn mc thấp. Điều
ng còn nhng quan nim sai lm v
CSGN [3], [4]. Nghiên cu ca Trnh Th
My Trnh Th Lý đim trung nh kiến
thc v CSGN của điều dưng nhìn chung là
mc thp 13,34 ± 1,91 trên tổng 30 (đạt
44,5 % so vi đim tối đa) [6]
Bnh vin TW Ti nguyên là mt trong
6 bnh vin hạng đặc bit trên toàn quc
vy s ng ngưi bệnh đến khám điu
tr lên đến hàng chục nghìn ngưi mỗi năm.
Trong s đó số người ngưi bnh mc các
bệnh ung thư, bnh mãn tính, bnh tim mch.
.ngày một tăng vy nhu cu CSGN trên
các đối tưng này cũng tăng cao. Do vậy, để
đáp ứng đưc yêu cầu chăm sóc sức khe
toàn diện cho ngưi bnh c v mt th cht,
tinh thn, hi t vic phát trin CSGN
cho ngưi bnh ti bnh vin là hết sc cn
thiết trong giai đoạn hin nay.
Trong các chương tnh CSGN, ngoài vai
tca bác s tkiến thc, thc hành chăm
sóc gim nh của điều dưng cũng đóng một
vai thết sc quan trng. T thc tế đó một
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
54
s câu hỏi đưc đặt ra là liệu các điều dưng
đã đủ kiến thức bản v CSGN hay
chưa? Mức độ t tin trong thc hành CSGN
của điều dưng như thế nào? Xut phát t
nhng câu hỏi đó chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài này vi mc tu: Đnh githực
trng kiến thc s t tin trong thc
hành chăm sc giảm nh của điều ng
BVTWTN năm 2024.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: Điều dưng
ti các khoa lâm ng BVTWTN.
2.1.1. Tiêu chuẩn lưa chọn
- Điều dưng chăm sóc người bnh.
- Điều dưng đồng ý tham gia nghiên
cu
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Điều dưng vng mt trong thi gian
nghiên cu.
- Điều dưng không đồng ý tham gia
nghiên cu
2.2. Thi gian và địa đim nghiên cu
Thi gian: t tháng 03/ 2024 đến tháng
06/2024
Địa điểm nghiên cu: Bnh vin trung
ương Thái Nguyên
2.3. Phương pháp nghiên cu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu: nghiên cu
mô t ct ngang
2.3.2. C mẫu phương php chn
mu
C mu: Tính c mu t theo
công thc tính c mu ưc tính mt t l như
sau:
2
2
2/1
)1(
d
pp
zn
=
Trong đó:
n: C mu ti thiu cn nghiên cu.
z1-/2: H s gii hn tin cy (tra t bng
z: vi mc ý nghĩa thống α=5% thì z
=1,96).
p: n định p = 0,445( T l điều dưng
kiến thc đạt v chăm sóc giảm nh trong
nghiên cu ca tác gi Trnh Th My năm
2018 là 44,5%) [6]
d: Sai s mong mun là 0,05
T công thc trên, c mẫu tính đưc ti
thiu là n = 380 ngưi. Tuy nhiên, qun th
điều dưng ca bnh vin là qun th hu
hn vi 761 điều dưng. Chính vy, c
mẫu điu chnh cho qun th hu hạn đưc
tính theo công thc.
Trong đó
nf: C mẫu điu chnh cho qun th hu
hn
N: Kích tc qun th hu hn, N= 761
n: C mu tính theo công thc, n = 380
T đó, tính ra cỡ mẫu điu chnh là nf =
253 điều dưng, cộng thêm 5% để hn chế
sai s. C mu ti thiu ca nghiên cu là
268 ngưi.
Phương php chn mu: Chn mu
thun tin
2.4. Phương pháp thu thp s liu: S
liệu được thu thp bng b câu hi t đin.
Đối tưng nghiên cu tr li bằng cách đin
vào ch trng hoặc đánh dấu vào các đáp án
tương ứng trong b câu hi.
2.5. Phương pháp x s liu: S liu
đưc làm sạch, mã hóa sau đó đưc nhp
x lý trên phn mm SPSS 23.0
2.6. Đạo đức nghiên cu : Nghiên cu
đã được thông qua Hội đồng đạo đc ca
Bnh viện Trung Ương Thái Nguyên
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca đối tượng
nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
55
Điều dưng tham gia nghiên cu ch yếu
là n gii chiếm t l 83,6%, nam gii chiếm
t l 16,4%, độ tui trung nh 33,7 ± 7,2,
trong đó nhóm tuổi 30-39 tui chiếm t ln
cao nhất 47,0%. ĐTNC tham gia chiếm t l
cao nht là khi ni 45,1%, tiếp đến khi
ngoi 39,9% thp nht sn nhi vi t l
6,4% và 5,2%.
V tnh độ điều dưng tnh độ đại
học sau đại học, cao đẳng trung hc
tương ng là 28,4%, 62,3% 9,3%. T l
ĐD đưc đào tạo, chưa đưc đào to v
CSGN tương ng là 46,6% 53,4%. T l
điều dưng kinh nghiệm chăm sóc ngưi
bnh mc bnh him nghèo của điều dưng
là gn 46,6%, còn li 53,4% chưa kinh
nghim.
Bng 3.1. Kiến thc chung v chăm sc gim nh của điều dưỡng
Ni dung kiến thc
Điểm đạt
T l % điểm
trung bình so
vi đim tối đa
Thp nht
(Min)
Cao nht
(Max)
Trung bình
(X ± SD)
Các nguyên tắc cơ bản ca
chăm sóc giảm nh (0-3 điểm)
0
3
2,17 ± 0,64
72,3%
Quản lý đau và các triệu chng
khác (0 - 20 đim)
1
20
14,15 ± 3,22
70,8%
Chăm sóc tâm lý và tâm linh
(0 -7 điểm)
0
7
4,73 ± 1,59
65,6%
Tổng điểm
2
30
21,05 ± 4,35
70,2%
Nhn xét: Đim trung bình kiến thc chung v CSGN của điều dưng trong nghiên cu
21,05 ± 4,35, tương đương 70,2%
Biểu đồ 3.1. T l kiến thc v nguyên tắc bản của chăm sc giảm nh
Kết qu tn cho thy trong nhóm kiến thc v các nguyên tắc cơ bản CSGN ch có 17,1%
điều dưng kiến thc đúng về tiến trin ca bnh quyết định phương pháp điều tr gim
đau.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
56
Bng 3.2. Kiến thc v quản lý đau trong CSGN của điều dưỡng
STT
Đúng
Sai
S
ng
%
S
ng
%
1
192
71,6
76
28,4
2
198
73,9
70
26,1
3
67
25,0
201
75,0
4
103
38,4
165
61,6
5
211
78,7
57
21,3
6
108
40,3
160
59,7
7
62
23,1
206
76,9
8
203
75,7
65
24,3
Nhn xét: Kiến thc v liu morphin;
các liu pháp h tr, phân bit biu hiện đau
cp vi mạn ngưng chu đau của c điu
ng là khá tt vi t l hiểu đúng >70%.
Kiến thc v nghin thuc là vấn đề nghiêm
trọng khi Morphine đưc s dụng lâu dài để
quản lý đau đi vi người bệnh ung t
kiến thc v quản đau thuốc liu tối đa
Opioids của điều dưng còn khá thp vi t
l hiu sai ln lượt là 75%76,9%
Bng 3.3. Kiến thc v qun lý mt s triu chng khác trong CSGN
STT
Ni dung câu hi
Đúng
Sai
S
ng
%
S
ng
%
1
Trong nhng ngày cuối đời, tình trạng lơ mơ do rối loạn đin gii
có th làm gim nhu cu s dng thuc an thn
201
75,0
67
25,0
2
Ni s dụng opiodis cũng nên đưc kê đơn thuốc nhun tràng.
199
74,3
69
25,7
3
Trong giai đon cui ca bnh, nhng loi thuc có th gây c chế
hô hp vn phù hp để để điu tr khó th nng.
165
62,6
103
38,4
4
Khi s dng liu cao, codeine gây bun nôn và nôn nhiều n so
vi Morphine
184
68,7
84
31,3