Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
135
Nguyn Thùy Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223060
1 Trưng Đi hc Y Dưc Hi Phòng
2 Bệnh viện Đại học Y Hải Png
3 Trung tâm Y tế huyện Lương Tài
*Tác gi liên h
Nguyn Thùy Linh
Trưng Đại hc Y c Hi Phòng
Đin thoi: 0388783403
Email: ntlinh@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 10/12/2022
Ngày phn bin: 16/12/2022
Ngày duyt bài: 12/03/2023
Thc trng và mt s yếu t liên quan đến tha cân béo
phì của sinh viên năm nhất trường Đại học Y Dược Hi
Phòng năm học 2021-2022
Nguyn Thùy Linh1,2*, Trnh Thanh Xuân1, Dương Thị Minh Thoa1, Nguyn Th Hng3,
Nguyn Th Thanh Thim1,2
The situation and some factors related to
overweight and obesity of first-year students at
Hai Phong University of Medicine and Pharmacy
in the academic year 2021-2022
SUMMARY. A cross-sectional study was conducted to describe
the statuation and some factors related to overweight and
obesity among first-year students at the Hai Phong University
of Medicine and Pharmacy in the academic year 2021-2022.
The data was collected by using self-completed questionnaires
and measured weight, waist circumference, hip circumference,
and blood pressure from 557 first-year students of 7 different
majors. The results showed that there were 69 overweight and
obese students (12.4%), of which the proportion of overweight
and obesity were 46.4% and 53.6% respectively. The related
factors for overweight and obesity are male (OR=2.5, 95% CI:
1.4 4.3); students with prehypertension, hypertension
(OR=2.3, 95%CI: 1.1 4.3). All students, especially male
students with prehypertension and hypertension, should be
informed so that they can actively control their weight and
blood pressure, thereby preventing overweight and obesity and
related adverse events.
Keywords: Overweight and obesity, students, first year, Hai Phong
University of Medicine and Pharmacy.
TÓM TT
Nghiên cu ct ngang nhm mô t thc trng và mt s yếu
t liên quan đến tha cân béo phì (TCBP) sinh viên năm
nht h chính quy Trường Đại học Y Dược Hải Phòng năm
hc 2021-2022. S liệu được thu thp bng b câu hi t
điền và cân đo các chỉ s cân nng, vòng eo, vòng mông,
huyết áp t 557 sinh viên năm thứ nht ca 7 chuyên ngành
khác nhau trong trường. Kết qu cho thy, 69 sinh viên
TCBP (chiếm 12,4%), trong đó tỉ l tha cân 46,4%, béo
phì (BP) 53,6%. Các yếu t liên quan ca tha cân béo phì
gii tính nam (OR=2,5, 95%CI: 1,4 4,3); sinh viên có tin
tăng huyết áp (TTHA), tăng huyết áp (THA) (OR=2,3, 95%CI:
1,1 4,3). Tt c các sinh viên, đặc bit sinh viên nam
TTHA, THA cần được thông báo để h ch đng kim soát
cân nng và huyết áp, t đó phòng ngừa đưc tha cân béo
phì và các din biến xu liên quan.
T khóa: Tha cân béo phì, sinh viên, năm thứ nhất, Đi
học Y Dược Hi Phòng
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
136
Nguyn Thùy Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223060
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo T chc Y tế thế gii (WHO),
TCBP s tích t cht béo bất thường hoc
quá mức nguy đối vi sc khe. Trong
những năm trở lại đây, TCBP trở thành
nguyên nhân chính gây nên gánh nng bnh
tt toàn cu. TCBP không ch gây ra s t ti
cho cá nhân ngưi mc còn là mối đe da
nghiêm trng ti sc khỏe con người,
làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường tuyp 2,
THA, bnh mch vành, mt s loại ung thư,
làm gim chất lượng cuc sống và nguy cơ tử
vong sm[1]. Chính thế, tác động ln
đến nn kinh tế ca các quc gia do phải tăng
chi phí trc tiếp cho chăm sóc sc khe
người BP các chi phí gián tiếp mất đi do
suy giảm năng suất lao động. Mt thc trng
đáng lo ngại nh trạng TCBP đang tăng
lên mức báo động c người ln và tr em.
Các nghiên cu gần đây lại cho thy tình
trạng TCBP ngày càng gia tăng la tui t
5 đến 19 tui, t l này được ghi nhn là 8,5%
năm 2010 tăng lên 19% năm 2020[1].
Sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng
la tuổi đầu tiên ca thời trưởng thành sau
thi tr em thanh thiếu niên. Đây cũng
nhóm đối tượng được quan tâm qun
sc khe t sm h s lực lượng lao
động trí óc tương lai. Trường Đại hc Y
c Hi Phòng mt trong nhng trung
tâm đào tạo cung cp ngun nhân lc y tế
cho h thng y tế Việt Nam. Hàng năm
khoảng hơn 1000 sinh viên nhập hc. vy
chúng tôi thc hin nghiên cu này nhm tìm
hiu v thc trạng cũng như các yếu t liên
quan đến TCBP của sinh viên năm nhất
trường Đại học Y Dược Hải phòng năm học
2021-2022.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu
Sinh viên năm nhất h chính quy Trường Đại
học Y Dược Hải Phòng năm hc 2021-2022
đồng ý tham gia vào nghiên cu.
Địa điểm và thi gian nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin tại trường Đại
học Y Dược Hi Phòng S 72A, đường
Nguyn Bỉnh Khiêm, Phường Đằng Giang,
Qun Ngô Quyn, Thành ph Hi Phòng t
tháng 11/2021 đến tháng 6/2022.
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang
C mu
C mu ca nghiên cứu được xác định theo
công thc:
2
2
)2/1( )(
)1(
p
pp
Zn
=
Trong đó: n là cỡ mu nghiên cu ti thiu; Z
h s tin cy ph thuộc vào ngưỡng xác
sut α (chọn α = 0,05 với độ tin cy 95% thì
Z1-α/2 = 1,96); p t l tha cân béo phì ca
sinh viên (ly p = 0,067 theo kết qu nghiên
cu tình trạng dinh dưỡng mt s yếu t
liên quan của sinh viên Y1 trường Đại hc Y
Nội năm 2021[2]; ε khong sai lch
gia t l ca mu nghiên cu t l thc
trong qun th chính xác tương đối, ly ε
= 0,31). Tính được c mu nghiên cu ti
thiu là 557 sinh viên.
Phương pháp chọn mu
Chn mu ngu nhiên phân tng theo t l:
Trường Đại học Y Dược Hi Phòng 7
chuyên ngành, phân làm 7 tng, mi chuyên
ngành mt tng, c mu cn chọn tương
ng vi s ng sinh viên mi khi:
Bng Phân b c mẫu điều tra theo chuyên ngành
Chuyên ngành
S ng sinh viên
T l
C mu
Y khoa
510
510/1127 = 0,45
251
Y học dự phòng
64
64/1127 = 0,057
32
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
137
Nguyn Thùy Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223060
59
59/1127 = 0,052
29
81
81/1127 = 0,072
40
87
87/1127 = 0,077
43
166
166/1127 = 0,15
84
160
160/1127 = 0,14
78
1127
557
Lp danh sách sinh viên ca mi chuyên ngành, chn ngu nhiên sinh viên ca tng
chuyên ngành theo s ợng đã nh.Trong tng hợp sinh viên được chn tham gia vào
nghiên cu vng mt hoc t chi tham gia s chn sinh viên thay thế lin k trong danh sách
cho đến khi đủ c mu nghiên cu.
Các biến s nghiên cu
Tng tin chung ca đối tượng nghiên cu
(giới, i trước khi nhp hc, chuyên
ngành), thc trng tha cân béo p (cân nng,
chiu cao, BMI, vòng eo, ng mông), huyết
áp, thói quen ăn uống (s ng ba chính mi
ngày, ba ph, ăn đêm, đồ ung cha đưng,
ăn đồ ngọt, ăn đồ chế biến sn), hoạt động th
lc, stress.
Pơng pháp thu thp thông tin
Phng vn đối ng nghiên cu bng b u
hi được thiết kế sn gm các phn tng tin
chung của đối tượng nghiên cu, u hi v
thói quen ng ngày (thói quen ăn uống, thói
quen hot đng th lc), u hi đánh giá
stress. Cân bngn điện t Tanita-BC 543 và
đo chiu cao bng thước Microtoise, đo vòng
eo bằng thước y. Đo huyết áp bằng máy đo
huyết áp điện t Omron.
Tình trng dinh dưỡng theo BMI nh trng
o p trung m (BPTT) đưc c định theo
ng dn chẩn đoán và điều tr bnh o
phì” của B Y tế 2022, BMI được nh theo
công thc n nng/(chiu cao)² đưc xếp
loi TCBP khi BMI 23 (kg/m²) [1]
Phân loại huyết áp theo khuyến o về chẩn
đoán điu trị tăng huyết áp của Hội Tim mạch
quốc gia Việt Nam 2018, TTHA và THA
được tính khi huyết áp m thu (HATT)
≥120 mmHg /hoc huyết áp m trương
(HATTr) 80 mmHg [3]
Đánh giá hoạt động thể lực Theo khuyến ngh
của WHO [4].
Đánh g stress, lo âu, trầm cảm: Sử dụng
thang đo DASS 21 đã được khuyến nghị bởi
Viện Sức khỏem thần Quốc gia để đánh giá
nh trng trầm cảm, lo âu, stress [5].
X pn tích số liệu.
Nhp s liu bng phn mm Epidata 3.1
phânch s liu bng phn mm STATA14.0.
Sử dụng c thuật toán thống tả: c
giá tr biến định ợng được trình y ới
dạng giá trị trung nh độ lệch chuẩn, các
giá trị biến định tính được trình bày dưới dạng
tần số tỷ lệ %. Sử dụng phân ch hồi quy
logistic đa biến để kiểm soát các yếu tố nhiễu,
đo lường một số yếu tố liên quan đến TCBP.
G trị p được so nh với ngưỡng ý nghĩa
thống α = 0,05, ơng ứng với mức độ
tin cậy 95%.
Đạo đức nghiên cu
Nghn cứu được thc hin vi s đng ý ca
nh đạo Trường Đại học Y Dược Hi Phòng.
Đối ng nghiên cu t nguyn tham gia sau
khi đưc gii thích v ni dung mục đích
ca nghiên cu. Thông tin không s dng cho
bt k mục đícho khác ngoài mục đích
nghiên cu.
KẾT QUẢ
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
138
Nguyn Thùy Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223060
Thc trng tha cân béo phì sinh viên m nhất trường Đi hc Y Dược Hi Phòng năm
hc 2021-2022.
Bng 1. Đặc điểm chung ca đối tượng nghn cu (n=557)
Đặc điểm
n
%
Gii tính
Nam
182
32,7
N
375
67,3
Khu vc sống trước
khi nhp hc
Thành th
175
31,1
Nông thôn
382
68,9
Chuyên ngành hc
Y đa khoa
251
45,1
Y hc d phòng
32
5,7
Y hc c truyn
29
5,2
Răng hàm mặt
40
7,2
c
84
15,1
Điều dưỡng
78
14,0
Kĩ thuật y hc
43
7,7
Trong s 557 sinh viên tham gia o nghiên cu có 67,3% là nữ, 32,7% là nam. Trước khi nhp
hc, sinh viên sng khu vc nông thôn 68,9% thành th 31,1%. Sinh viên thuc c
chuyên ngành hc theo t l sinh viên Y đa khoa 45,1%, Y học d phòng 5,7%, Y hc c truyn
5,2%, Răngm mặt 7,2%, Dược 15,1%, Điều dưỡng 14,0%, thuật y hc 7,7%.
Bng 2. Ch s BMI và vòng eo trung bình theo gii (n=557)
Gii
Ch s
Nam
N
SD
Max
Min
SD
Max
Min
BMI (kg/m2)
21,2 ± 3,2
35,2
15,8
19,8 ± 2,4
31,9
14,8
Vòng eo (cm)
74,1 ± 9,6
115
54
66,1 ± 6,4
97
53
BMI vòng eo trung bình ca sinh viên nam n lần lượt 21,2 ± 3,2 kg/m2,74,1 ± 9,6 cm;
và 19,8 ± 2,4 kg/m2, 66,1 ± 6,4 cm.
Hình 1. Tình trạng dinh dưỡng ca sinh viên (n=557)
Trong tng s 557 sinh viên, có 69 sinh viên TCBP (chiếm 12,4%). Trong đó, t l tha cân là
46.4%, béo phì là 53.6%
24.2%
63.4%
46.4%
53.6%
12.4%
thiếu cân
bình thường
thừa cân
béo phì
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 2 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
139
Nguyn Thùy Linh và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010223060
Hình 2. nh trngo p trung tâm (BPTT) ca sinh viên (n=557)
T l sinh viên o phì trung m 3,6%, trong đó 95% nằm trong nhóm TCBP và 5%
trong nm tình trng dinhỡng nh thường, không gp BPTT trong nhóm thiếu cân.
Các yếu t liên quan đến tha n o p của sinh vn năm nhất trường Đi học Y c
Hi Phòng năm hc 2021-2022.
Bng 3. Pn tích đa biến c yếu t liên quan đến than o p (n=557)
Biến s
OR (95% CI)
p
Gii tính
N
1
Nam
2,4 (1,4-4,2)
0,005
Khu vc sng
Nông thôn
1
Thành th
1,6 (0,9-2,9)
0,09
S bữa ăn chính
< 3 ba/ngày
1
≥ 3 bữa/ngày
2,4 (0,5-12,7)
1,02
Ăn thêm bữa ph
Không
1
1,1 (0,5-2,4)
0,27
Thói quen ăn sau 8 giờ ti
Không
1
1,3 (0,6-2,8)
0,5
S dụng đồ uống có đường
Không
1
0,9 (0,5-1,9)
0,88
Ăn đồ chế biến sn
Không
1
0,7 (0,4-1,5)
0,39
Hot động th lc theo khuyến ngh
Không
1
1,3 (0,7-2,5)
0,44
Chơi điện t
Không
1
1,1 (0,6-2,0)
0,83
Stress
Không
1
0,6 (0,3-1,1)
0,13
Lo âu
Không
1
1,0 (0,6-1,9)
0,91
Trm cm
Không
1
0,7 (0,4-1,4)
0,32
Tin THA,THA
Không
1
96.4%
95%
5%
3.6%
không BPTT
BPTT trong nhóm dư
cân béo phì
BPTT trong nhóm
không có dư cân béo
phì