intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THUỐC BACITRACIN

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

76
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bacitracin là hỗn hợp các polypeptid kháng khuẩn được tạo ra bởi một số loại Bacillus licheniformis hoặc Bacillus subtilis, thành phần chủ yếu là bacitracin A, B1, B2 và B3. Nó phải chứa ít nhất 60 IU/mg (tính theo chế phẩm đã làm khô). Tính chất Bột trắng hoặc gần như trắng. Hút ẩm. Dễ tan trong nước và trong ethanol.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THUỐC BACITRACIN

  1. BACITRACIN Bacitracinum Bacitracin là hỗn hợp các polypeptid kháng khuẩn được tạo ra bởi một số loại Bacillus licheniformis hoặc Bacillus subtilis, thành phần chủ yếu là bacitracin A, B1, B2 và B3. Nó phải chứa ít nhất 60 IU/mg (tính theo chế phẩm đã làm khô). Tính chất Bột trắng hoặc gần như trắng. Hút ẩm. Dễ tan trong nước và trong ethanol.
  2. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: B, C. Nhóm II: A, C. A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) Bản mỏng: Silica gel (TT) Dung môi khai triển: Acid acetic băng – nước – butanol (1 : 2 : 4) Dung dịch thử: Hòa tan 10 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT) và pha loãng thành 1,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 10 mg bacitracin kẽm chuẩn (ĐC) trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (TT) và pha loãng thành 1,0 ml với cùng dung dịch. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch. Triển khai sắc ký đồ cho đến khi dung môi đi được một khoảng bằng ½ chiều dài bản mỏng. Sấy khô bản mỏng ở 100 oC đến 105 oC. Phun lên bản mỏng dung dịch ninhydrin
  3. (TT) và sấy ở 110 oC trong 5 phút. Các vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử có vị trí, kích thước và màu sắc tương tự các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. B. Chế phẩm phải đáp ứng yêu cầu Phép thử thành phần cấu trúc. Thành phần cấu trúc Phương pháp sắc ký lỏng (phụ lục 5.3). Dùng cách tiến hành chuẩn hóa diện tích pic. Điều chế các dung dịch ngay trước khi dùng. Pha động: Lấy 520 thể tích methanol (TT), 40 thể tích acetonitril (TT) và 300 thể tích nước cho vào 100 thể tích dung dịch dikali hydrophosphat (TT) (34,8 g/l) đã điều chỉnh pH tới 6,0 bằng dung dịch kali dihydrophosphat (TT) (27,2 g/l). Dung dịch thử: Hòa tan 0,100 g chế phẩm trong 50,0 ml pha động. Dung dịch đối chiếu (1): Lắc 20,0 mg bacitracin kẽm chuẩn (ĐC) trong nước. Thêm 0,2 ml dung dịch acid hydrocloric lo ãng (TT) và pha loãng bằng nước thành 10,0 ml. Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử với pha động thành 100,0 ml.
  4. Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (2) bằng pha động thành 10,0 ml. Dung dịch đối chiếu (4): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 25,0 ml dung dịch Trilon B (TT) (40 g/l) đã được điều chỉnh tới pH 7,0 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Đun trong nồi cách thủy đang sôi 30 phút. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Dung dịch mẫu trắng: Dung dịch Trilon B (TT) (40 g/l) đã được điều chỉnh đến pH 7,0 bằng dung dịch natri hydroxyd loãng (TT). Điều kiện sắc ký: Cột (25 cm  4,6 mm), chất nhồi end-capped octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 m). Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. Thể tích tiêm: 100 l. Thời gian chạy sắc ký: Gấp 3 lần thời gian lưu của bacitracin A
  5. Cách tiến hành: Tiêm mẫu trắng, dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1) và (3) Thời gian lưu tương đối: Tính theo bacitracin A (thời gian l ưu từ 15 phút đến 25 phút): bacitracin B1 khoảng 0,6; bacitracin B3 khoảng 0,8; tạp chất E khoảng 2,5. Nếu cần, điều chỉnh th ành phần pha động bằng cách thay đổi thể tích dung môi hữu cơ nhưng vẫn giữ nguyên tỷ lệ methanol và acetonitril. Tính thích hợp của hệ thống: Tỷ số pic - khe (peak-valley) tối thiểu 1,2 khi Ho = chiều cao trên đường nền của pic do bacitracin B1 và Hv = chiều cao trên đường nền của điểm thấp nhất của đường cong tách pic này khỏi pic của bacitracin B2. (Trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1)) Giới hạn: Bacitracin A tối thiểu 40,0%; tổng bacitracin A, B1, B2 và B3 tối thiểu 70,0%. Bỏ qua các pic tương ứng với các pic của dung môi mẫu trắng và bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng diện tích pic của bacitracin A trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,5%).
  6. C. Nung 0,2 g chế phẩm. Cắn còn lại không đáng kể, nó không có màu vàng ở nhiệt độ cao. Để nguội. Hòa tan cắn trong 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Thêm 5 ml nước và 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd đặc (TT). Không tạo tủa trắng. Độ trong của dung dịch Dung dịch S: Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT), pha loãng thành 25 ml với cùng dung mội. Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) pH (Phụ lục 5.9) Từ 6,0 đến 7,0 (dùng dung dịch S để thử). Các peptid liên quan Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 4.3) như mô tả trong “phép thử về thành phần”. Giới hạn: Tổng diện tích tất cả các pic xuất hiện trước pic bacitracin B1, không được lớn hơn 20,0%.
  7. Tạp chất E Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 4.3) như mô tả trong mục thành phần cấu trúc. Detector quang phổ đặt ở bước sóng 300 nm đối với dung dịch đối chiếu (4) để xác định pic của tạp chất E.. Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (2) và (4). Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, pic của tạp chất E không quá 1,2 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (6,0%). Mất khối lượng do làm khô Không quá 5,0% (Phụ lục 9.6). (1,000 g, 60 oC, phospho pentoxyd (TT), áp suất không quá 0,1 kPa, 3 giờ). Tro sulfat Không quá 1,0% (Phụ lục 7.7). Dùng 1,0 g chế phẩm để xác định.
  8. Độ vô khuẩn Nếu chế phẩm dự định để điều chế thuốc nhỏ mắt mà không hấp tiệt trùng khi pha chế thì phải đạt độ vô khuẩn (Phụ lục 13.7). Nội độc tố vi khuẩn Không quá 0,8 IU/mg (Phụ lục 13.2) nếu định dùng chế phẩm pha thuốc nhỏ mắt mà không tiến hành loại trừ nội độc tố khi pha chế. Định lượng Tiến hành định lượng kháng sinh bằng phương pháp vi sinh (Phụ lục 13.9). Dùng bacitracin kẽm chuẩn làm chất đối chiếu. Bảo quản Đựng trong bao bì kín, để ở 2 oC đến 8 oC. Nếu chế phẩm vô khuẩn, bảo quản trong bao bì kín, vô khu ẩn. Loại thuốc Kháng khuẩn Sau đây là các sắc ký đồ có tính thông báo.
  9. Ghi chú:
  10. Tạp chất A: X = L-Val, Y = L-Ile, R = H (bacitracin C1) Tạp chất B: X = L-Ile, Y = L-Val, R = H (bacitracin C2)
  11. Tạp chất C: X = Y = L-Val, R = CH3 (bacitracin C3) Tạp chất D: X = Y = L-Val, R = H (bacitracin E)
  12. Tạp chất E: X = Y = L-Ile, R = CH3 (bacitracin F) Tạp chất F: X = Y = L-Ile, R = H (bacitracin H1) Tạp chất G: X = L-Val, Y = L-Ile, R = CH3 (bacitracin H2) Tạp chất H: X = L-Ile, Y = L-Val, R = CH3 (bacitracin H3) Tạp chất I: X = L-Val, Y = L-Ile, R = H (bacitracin I1) Tạp chất J: X = L-Ile, Y = L-Val, R = H (bacitracin I2)
  13. Tạp chất K: X = Y = L-Val, R = CH3 (bacitracin I3)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2