TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
267
TIÊN LƯNG CHUYN DNG CHY MÁU TRÊN BỆNH NHÂN ĐT QU
THIU MÁU NÃO CẤP ĐƯỢC ĐIU TRI THÔNG
Trương Văn Sơn1, Trương Lê Tuấn Anh1, Nguyễn Huy Thắng1
TÓM TẮT34
Đặt vn đ và mc tiêu: Tiên lượng sớm
chuyển dng chy máu (CDCM) trên bệnh nhân
đt qu thiếu u não cp (ĐQTMNC) được
điều trị tái thông có một phần vai trò trong kế
hoch điều trị và cung cấp thông tin cn thiết cho
bnh nhân và gia đình bệnh nhân. Chính vì vy,
mc tiêu ca chúng tôi là tìm các yếu t có kh
năng tiên lượng CDCM. Đối tượng và phương
pháp: Nghiên cứu tiến cứu 220 bnh nhân
ĐQTMNC được điều trị tái thông tại Bệnh viện
Nhân dân 115, TP.HCM. Đi tượng tuyển chn
lúc nhp viện được khai thác tiền sử, điểm
NIHSS, điểm HAT, điểm ASPECT, lâm ng,
cận lâm sàng và hình nh hc não
(CTscan/MRI). Đi tượng được thu thập điểm
NIHSS, hình ảnh học trong vòng 24 ± 6 giờ sau
điều trị tái thông. Pn tích đơn biến phân ch
hi quy đa biến được sử dng để xác định vai trò
của c biến đi với CDCM. Kết qu: Tui
trung bình: 63; Nam gii: 63,6%. 14 yếu t
liên quan đơn biến vi CDCM sau 24 ± 6 gi
điu tr tái thông bệnh nhân ĐQTMNC :
HAT, NIHSS, ASPECT, tui, hút thuc, tăng
huyết áp, bnh van tim, đái tháo đưng, nhp tim,
huyết áp tâm trương, ri loạn tri giác, tăng quang
đng mch o (TQĐMN), mc glucose u,
1Bnh vin Nhân dân 115
Chịu trách nhiệm chính: Trươngn Sơn
ĐT: 0913846876
Email: truongvanson71@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/07/2024
Ngày gửi phản biện: 2/8/2024
Ngày duyt bài: 18/8/2024
hng cu. Trong đó, yếu t TQĐMN và đc bit
đim HAT 2 yếu t tiên lượng đc lp CDCM
qua phân tích đa biến. Điểm HAT có liên quan
rt mnh m vi CDCM (HAT 2 thì tiên lượng
bnh nhân có CDCM sau 24 ± 6 gi được điều tr
tái thông vi đ nhy là 94,3%; đ đc hiu
90,8%; din tích dưới đường cong96,5% và
giá tr tiên đoán dương 91,1%. Kết luận: Bnh
nhân ĐQTMNC được điều trị i thông, TQĐMN
và điểm HAT c nhp viện 2 yếu tố tiên
lượng đc lập và mạnh nhất ca CDCM sau 24 ±
6 giờ k tkhi bnh nhân được điều trị tái thông.
SUMMARY
PROGNOSIS OF HEMORRHAGIC
TRANSFORMATION IN ACUTE
ISCHEMIC STROKE PATIENTS
RECEIVED REVASCULARIZATION
TREATMENT
Background and objective: Early
prediction of hemorrhagic transformation (HT) in
acute ischemic stroke patients undergoing
revascularization therapy plays a part in
treatment planning and providing necessary
information for patients and their families.
Therefore, our objective is to find factors that can
predict HT. Subjects and methods: Prospective
study including 220 acute ischemic stroke
patients receiving revascularization treatment at
115 People's Hospital, Ho Chi Minh City.
Subjects recruited upon admission were collected
medical history, NIHSS score, HAT score,
ASPECT score, clinical, paraclinical and brain
imaging (CTscan/MRI). Subjects had NIHSS
scores and imaging collected within 24± 6 hours
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
268
after revascularization treatment. Univariate
analysis and multivariate regression analysis
were used to determine the role of variables on
HT. Results: The mean age was 63 years old,
63.6% were male. There were 14 factors
univariately associated with HT after 24 ± 6
hours of revascularization treatment in patients
with acute ischemic stroke: HAT, NIHSS,
ASPECT, age, smoking, hypertension, valvular
heart disease, diabetes, heart rate, diastolic blood
pressure, conscious disorders, cerebral artery
hyperdense sign, blood glucose, red blood cells.
Among them, cerebral artery hyperdense sign
and especially HAT were two independent
prognostic factors for HT through multivariate
analysis. HAT had very strongly related to HT,
HAT 2 were prognostic patients with HT after
24 ± 6 hours of recanalization treatment with a
sensitivity of 94.3%; Specificity was 90.8%; The
area under the curve was 96.5% and the positive
predictive value was 91.1%. Conclusion: In
patients with acute ischemic stroke treated with
revascularization, cerebral artery hyperdense sign
and HAT score at admission were the 2 strongest
and independent prognostic factors of HT after
24 ± 6 hours since the patient received
recanalization treatment.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đt qu thiếu máu não cp là dng ph
biến nht, chiếm 80 - 85% tng s đột qu1.
Đã nhiu tiến b vượt bc trong k thut
nh ảnh cũng như cửa s can thip ni mch
được m rng lên 24 gi qua nghiên cu
Dawn2. Tuy nhiên, ĐQTMNC vẫn bnh
cnh lâm sàng cp cu hết sc phc tp, còn
nhiều khó khăn trong chẩn đoán sớm can
thip kp thi. Tiêu huyết khối (THK) cũng
như can thiệp ni mch làm cho t l tái
thông tăng lên đáng k nhưng cũng t đó, t
l CDCM tăng lên ảnh ng tiêu cc đến
kết cục đột qu 3,4. Chính vy, vic tìm ra
các yếu t tiên lượng CDCM giá tr đưc
các nhà nghiên cu quan tâm n bao giờ
hết, vi mục đích d đoán nguy CDCM,
t đó biện pháp điu tr tch hp. Đã
nhiu yếu t đưa ra như những ch đim
tích cực cho tn lưng CDCM. Có yếu t
giá tr tiên lượng cao, có yếu t có giá tr tiên
ng thp. Nhìn chung, tùy theo khu vc,
điu kin hiện mà ngưi ta đã, đang
tiếp tc tìm ra nhng yếu t tiên lượng phù
hp vi đối tưng bnh nhân ca nh. Tuy
nhiên, hin nay Vit Nam, các nghiên cu
tiên lưng CDCM, đc bit s dng thang
đim HAT bệnh nhân ĐQTMNC đưc
điu tr tái thông vn còn hn chế. Cnh
vậy, chúng tôi đưa ra nghiên cứu này vi
mục đích tìm kiếm nhng yếu t giá tr
giúp tiên lượng CDCM bnh nhân
ĐQTMNC đưc điu tr tái thông.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Bệnh nhân ĐQTMNC đưc điều tr tái
thông ti khoa Bnh mch máu não, Bnh
vin Nhân dân 115 trong thi gian nghiên
cu t tháng 12 /2022 đến tháng 2/2023 tha
các tiêu chun chn bnh s được đưa vào
nghiên cu.
Tiêu chun chn bnh:
- Bệnh nhân đưc chẩn đoán đột qu cp
tha mãn tiêu chun chẩn đoán lâm sàng của
T chc Y tế Thế gii.
- Có hình chp ct lp vi tính (CTscan)
hoc nh cộng hưởng t (MRI) não xác định
ĐQTMNC.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
269
- Nhp vin trong vòng 24 gi sau khi
khi phát triu chng.
- Bệnh nhân đưc điều tr tiêu huyết khi
tĩnh mch và/hoc can thip ni mch.
Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân nhi máu não chuyn m
sau đó.
- Bnh nhân chấn tơng sọ não kèm
theo
- Bnh nhân không nh nh hc th
hai (CTScan hoc MRI não) trong vòng 24 ±
6 gi sau khi can thiệp điu tr.
- Bnh nhân nh nh học không đạt
yêu c
- Bệnh nhân không đng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: ct ngang t,
phân tích, tiến cu có theo dõi dc.
K thut chn mu: không xác xut
C mu: 220 trưng hp
Phương pháp thu thập s liu:
- Trong vòng 24 gi sau khi nhp vin,
bệnh nhân đưc khai thác bnh s, lâm sàng
và cn lâm sàng cn thiết.
- Chp CTscan o trong vòng 24 gi
đầu k t khi nhp vin, chp li ln 2
(CTscan hoc MRI não) sau 24 ± 6 gi.
- Đánh giá CDCM não da trên hình nh
hc trong vòng 24 ± 6 gi sau khi điu tr tái
thông.
- Mi bệnh nhân đều mt bnh án
nghiên cu, s h bệnh án và đưc lưu
li trong phn mm SPSS.
Công c thu thp s liu: gm b câu
hibng ghi nhn kết qu.
X lý s liu: phn mm SPSS 22.0
Phân tích s liu: bưc đầu là phân tích
đơn biến, dùng phép kiểm Chi bình phương
hoặc Fisher cho biến định tính phép kiểm
t-student cho biến định lượng. Bước thứ hai
là phân tích đa biến, dùng phân tích hồi quy
logistic để tìm các biến tương quan độc
lập với CDCM khi sự hiện diện của các
biến khác. Đường cong ROC đưc sử dụng
để xác định độ nhạy, độ đặc hiệu cũng như
việc tìm đim cắt tốt nhất của thang điểm
HAT đối với CDCM5.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mu nghiên cu gm 220 bnh nhân, tui trung bình là 63. Nam gii chiếm t l 63,6%.
3.1. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng trong mu nghiên cu
Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trong mẫu nghiên cứu
Đặc đim
S bnh nhân
T l %
Tăng nhịp tim (≥ 100 lần/phút)
29
13,2
Tăng thân nhiệt (≥ 37,5 0C)
27
12,3
Tăng huyết áp
188
85,5
Đái tháo đưng
40
18,2
Ri lon lipid máu
98
44,5
Hút thuc lá
37
16,8
Bnh lý van tim
68
30,9
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
270
Bnh mch vành
38
17,3
Rung nhĩ
28
12,7
Lit na ngưi
214
97,3
Lit mt
215
97,7
Ri lon ngôn ng
210
95,5
Ri lon tri giác
39
17,7
Nhi máu tuần hoàn trưc
185
84,1
Nhi máu tun hoàn sau
35
15,9
Tăng quang động mch não
55
25,0
Tăng glucose máu (> 11,1 mmol/L)
32
14,5
Tăng LDL-Cholesterol (>2,58 mmol/L)
112
50,9
H Na+ máu (< 135 mmol/L)
5
2,3
H K+ máu (< 3,5 mmol/L)
27
25,9
Tăng hồng cu (> 5400000)
23
10,5
Tăng bạch cu (> 10000)
105
47,7
Tăng tiểu cu (> 400000)
6
2,7
Tng cng
220
100
3.2. Đặc đim của các thang điểm trong mu nghiên cu
Bảng 2: Đặc điểm của các thang điểm trong mu nghiên cu
Thang điểm
Trung bình
Đ lch chun
Ln nht
Nh nht
NIHSS
12,3
5,7
31
0
ASPECT
9,4
0,8
10
6
HAT
1,1
0,96
5
0
3.3. Các phương pháp điều tr tái thông
Bảng 3: Các phương pháp điều tr tái thông
Phương pháp
Số bệnh nhân
T l %
THK tĩnh mch
56
25,5
Can thip ni mch
133
60,4
Điu tr bt cu
31
14,1
3.4. T l chuyn dng chy máu trong mu nghiên cu
Bng 4: T l CDXH trong mu nghiên cu
S bnh nhân
T l %
185
84,1
Có chuyn dng chy
máu
Có triu chng
12
5,5
Không triu chng
23
10,4
220
100
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
271
3.5. Phân loại chuyển dạng chảy máu trên CTscan não theo ECASS 2
Biểu đồ 1: Phân loi chuyn dng chy máu theo ECASS 2
3.6. Mi liên quan gia lâm sàng, cn
lâm sàng các thang điểm vi chuyn
dng chy máu
Sau khi phân tích đơn biến, chúng tôi xác
định đưc HAT (< 2 2), NIHSS (< 15
15), ASPECT (<8 8) 11 biến
khác tương quan với CDCM sau 24 gi
can thip tái thông bnh nhân nhi máu
não cp, bao gm: Tuổi (< 60 60), hút
thuốc lá, tăng huyết áp, bệnh van tim, đái
tháo đưng, nhịp tim (< 100 và ≥ 100), huyết
áp tâm trương (< 90 mmHg 90mmHg),
ri loạn tri giác, TQĐMN, glucose u (≤
11,1 mmol/L > 11,1 mmol/L), hng cu
( 5400000 > 5400000). C 14 biến này
đưc khảo sát đầy đủ trên 220 bnh nhân ca
mu nghiên cu. Tiến hành phân tích đa biến
cho 14 biến này bằng phương pháp hi quy
binary logistic (phương pháp đưa vào hết
phương pháp đưa dần vào điều kin).
Chúng tôi nhn thấy TMN và thang đim
HAT 2 yếu t tiên lưng độc lp CDCM.
Bng 5: Kết qu phân tích hi quy bằng phương pháp đưa vào hết (Enter)
Các yếu t ln quan
H s B
Kiểm định Wald
Giá tr p
Giá tr Exp(B)
Tui
0,560
0,101
0,751
1,750
Hút thuc lá
1,182
0,373
0,373
3.260
Tăng huyết áp
-0,195
0,012
0,912
0,236
Bnh van tim
-1,443
1,153
0,283
0,823
Đái tháo đưng
3,437
3,304
0,069
3,102
Nhp tim
2,524
2,594
0,107
2,484
Huyết áp tâm trương
1,354
0,961
0,327
3,874
Ri lon tri giác
-2,260
2,529
0,112
0,104
Tăng quang động mch
4,163
8,495
0,004
64,250
Đưng huyết
2,436
3,571
0,059
0,087
Hng cu
-20,222
0,000
0,997
0,000
ASPECT
-1,183
1,182
0,277
0,306
NIHSS
2,411
4,842
0,028
201,387
HAT
4,743
9,367
0,002
114,765