TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN SUY TIM CẤP Ở TRẺ EM NGAY TẠI PHÒNG CẤP CỨU

MA VĂN THẤM, HOÀNG THỊ THU HẰNG, TRẦN TUẤN ANH PHẠM VĂN THẮNG

SUY TIM CẤP LÀ MỘT BỆNH LÝ CẤP CỨU NHI KHOA

• Macintyre (2000) tần suất suy tim cấp tại Canada

10% trong số 10.355 trẻ em bị bệnh tim.

• Scott M. Macicek (2009) Hoa Kỳ khoảng 11000

đến 14000 trẻ em đến nhập viện vì suy tim và tỷ lệ tử vong do suy tim cấp là 14%.

• Solmon Gebremariam tại Ethiopia (2016), Suy tim cấp tính chiếm 2,9% tổng số trẻ nhập viện, tử vong 19%.

• Hậu quả : làm tăng tỷ lệ tử vong, thời gian nằm

viện kéo dài, tăng gánh nặng kinh tế cho gia đình và xã hội.

• Có rất nhiều nguyên nhân gây ra suy tim cấp ở trẻ

em, thay đổi theo lứa tuổi, khu vực địa lý.

• Triệu chứng của bệnh thường không rõ ràng biểu hiên

bệnh thường lẫn với bệnh lý cơ quan khác.

• Triệu chứng chính là suy tim trái hoặc suy tim toàn bộ

nhanh chóng.

• Diễn biến cấp tính và thường rất nhạy cảm với thuốc,

song cũng rất dễ nhanh chóng dẫn tới tử vong.

• Các hướng dẫn xử trí suy tim cấp ở trẻ em hiện nay

chủ yếu bắt nguồn từ nghiên cứu người lớn

• Tại Việt nam có rất ít nghiên cứu có hệ thống và chưa

có con số thống kê nào về suy tim cấp ở trẻ em

• Để góp phần cho chẩn đoán sớm, phân loại và điều trị

sớm suy tim cấp ở trẻ em ngay khi vào cấp cứu.

Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân của suy tim cấp ở trẻ em ngay tại phòng cấp cứu

SUY TIM CẤP

✓ Đề cập đến tình trạng khởi phát nhanh hoặc nặng hơn

của các triệu chứng và/hoặc dấu hiệu của suy tim, đe

dọa tính mạng, thường dẫn đến nhập viện, cần đánh

giá và điều trị cấp cứu/khẩn cấp.

✓ Suy tim cấp là một thuật ngữ mang tính chất tương

đối, dùng để mô tả suy tim tiến triển nhanh trong vài

giờ đến vài ngày.

NGUYÊN NHÂN

Bệnh lý cơ tim

Bệnh tim bẩm sinh Bệnh tim mắc phải

Suy tim cấp

Bệnh lý ngoài tim

Rối loạn dẫn truyền

SINH LÝ BỆNH SUY TIM CẤP

Khả năng co bóp cơ tim

Tiền gánh

Hậu gánh

Tần số tim

Suy tuần hoàn ngoại vi cấp

Trình tự triệu chứng

Giảm tưới máu thận

Giảm tưới máu não

Tại tim

Suy tim cấp

Sốc tim

Suy tim trái

Suy tim phải

X quang tim phổi

Điện tâm đồ

Suy tim cấp

Xét nghiệm men tim

Siêu âm tim

✓ Chẩn đoán xác định suy tim cấp ở trẻ em khi

có 3/4 tiêu chuẩn:

1. Nhịp tim nhanh so với lứa tuổi 2. Nhịp thở nhanh so với lứa tuổi

3. Diện tim to trên lâm sàng hoặc chỉ số tim ngực

> 60 % ở trẻ < 1 tuổi, > 55 % ở trẻ 1 – 5 tuổi và >

50% ở trẻ > 5 tuổi

4. Gan to mềm ít nhất 3 cm dưới bờ sườn phải.

Solmon Gebremariam ( 2016), R. D. Ross (1992)

PHÂN LOẠI SUY TIM CẤP

BỆNH SỬ CỦA SUY TIM

PHÂN XUẤT TỐNG MÁU

HUYẾT ÁP LÚC NHẬP VIÊN

PHÂN LOẠI SUY TIM CẤP

SUNG HUYẾT VÀ TƯỚI MÁU NGOẠI BIÊN

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

TĂNG CHỨC NĂNG CO BÓP CƠ TIM

ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN

GIẢM HẬU GÁNH VÀ TIỀN GÁNH

ĐIỀU TRỊ SUY TIM CẤP

DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ

NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI

2009

Scott M. Macicek tại Mỹ: suy tim cấp tại phòng cấp cứu

2011

Wong: mối tương giữa nồng độ của tiền hormone bài niệu natri và NT – pro BNP với biểu hiện lâm sàng nặng và kết quả điều trị suy tim cấp mất bù ở trẻ em

2016

Solmon Gebremariam: thất bại điều trị suy tim cấp trẻ em, tụt hậu, và thắt chặt chăm sóc ở những nơi có thu nhập thấp

Tiêu chuẩn loại trừ

Tiêu chuẩn lựa chọn

• Bệnh nhân vào viện trong

• Tuổi: từ 1 tháng đến 15

tình trạng ngừng tim cấp

tuổi.

cứu không hồi phục

• Trẻ được chẩn suy tim

• BN PT theo hẹn xuất hiện

STC sau phẫ thuật

cấp theo Solmon

• Sốc NK có tổn thương tim

Gebremariam và Ross

ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

• Thời gian : 1/8/2017 – 31/8/2018

• Địa điểm: Khoa cấp cứu, khoa hồi sức cấp

cứu, HS tim mạch Bệnh viện Nhi trung

ương.

ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu

• Nghiên cứu mô tả tiến cứu.

Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu

• Chọn mẫu thuận tiện

• Các bệnh nhân suy tim cấp chọn vào nghiên cứu được

hỏi bệnh, khám lâm sàng, tiến hành xét nghiệm, điều trị

theo phác đồ, thu thập số liệu theo bệnh án mẫu.

ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Kỹ thuật thu thập thông tin

• Tiến hành thu thập thông tin theo mẫu bệnh án nghiên

cứu có sẵn

Xử lý số liệu

• Số liệu được mã hóa nhập trên phần mền Epidata và

xử lý trên phần mềm Stata 14

• Các thuật toán được sử dụng: sử dụng test 2 để so

sánh các tỉ lệ phần trăm, test – T, phân tích đa biến.

BN được khai thác bệnh sử, tiền sử, khám lâm sàng, cận lâm sàng

BN nhập viện vào khoa cấp cứu, HSCC, HS tim mạch

Chẩn đoán xác định suy tim cấp theo

Solmon Gebremariam, Ross

Mục tiêu

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán nguyên nhân

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 70 Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nhóm nghiên cứu

1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu

Phân bố STC theo nhóm tuổi

Nhóm tuổi (tháng

Số lượng (n)

Tỷ lệ (%)

tuổi)

1 tháng – 12 tháng

47

67,2

12 tháng – 60 tháng

20

28,6

≥ 60 tháng

3

4,2

Tổng

70

100

Lương Văn Khánh 2015, Ngô Anh Vinh 2016, Solmon 2016

45,7

54,3

40,7 %

59,3 %

Nam Nữ

Biểu đồ phân bố theo giới

Nguyễn khắc Sơn 2003, Đinh Quang Tuấn 2005, Ngô Anh Vinh 2016

2. Đặc điểm lâm sàng

Triệu chứng lâm sàng nặng bệnh nhân STC khi vào cấp cứu

Mạch

Trương lực mạch

Refill Nhanh Bình thường Chậm Không bắt được Yếu Bình thường < 2 giây

Đầu chi ≥ 2 giây Ấm Lạnh 69 1 0 0 45 25 36 34 4 66 98,6 1,4 0 0 64,3 35,7 51,4 48,6 5,7 94,3

Tăng

Huyết áp tối đa (mmHg)

Bài niệu (ml/kg/h)

Bình thường Giảm Vô niệu Thiểu niệu Bình thường Đa niệu A-V

Ý thức

NKQ

P - U Có Không ≤ 90 > 90

3 33 34 5 25 40 0 51 19 37 33 50 20

4,3 47,1 48,6 7,1 35,7 57,2 0.00 72,9 27,1 52,9 47,2 71,4 28,6

SP02 (%)

Triệu chứng lâm sàng bệnh nhân STC khi vào cấp cứu

Đặc điểm lâm sàng n(70) %

Nhanh 69 98,6

Bình thường 1 1,4

Nhịp tim (lần / phút )

Chậm 0 0

Không

14

20

Có 56 80 Diện tim to

Có 45 64,3

Nhịp ngựa phi Không 25 35,7

Có 14 20

Không

56

80

Tiếng thổi

Ran ẩm

Có Không < 5 mmHg 5 – 10 mmHg

17 53 2 3

24,3 75,7 4 6

≥ 10 mmHg

45

90

CVP

Gan to

Phản hồi gan tĩnh

Có Không Có Không 56 14 17 53 80 20 24,3 75,7 mạch cổ

Phù

Có Không 20 50 28,6 71,4

3. Đặc điểm cận lâm sàng

Đặc điểm Xquang của bệnh nhân suy tim cấp

Xquang

n

%

Tăng

58

84,1

Chỉ số tim

Bình thường

11

15,9

ngực

19

27,5

Ứ huyết

phổi

Không

50

72,5

Đinh Quang Tuấn 2005, Scott M.Macicek 2009, Nguyễn Thị Thu Hà 2013

Đặc điểm siêu âm tim của bệnh nhân suy tim cấp

≤ 40

40

58

Siêu âm tim n %

Siêu âm tim 40 – 50 7 10,1

EF ≥ 50 22 31,9

Nặng 3 4,3

Vừa 10 14,5 Tăng áp ĐM

Nhẹ 1 1,5 phổi

Đinh Quang Tuấn 2005, Scott M.Macicek 2009

Không 55 79,7

Đặc điểm marker tim của bệnh nhân suy tim cấp

n

%

Trung bình

X ±SD

< 300

0

0

0

Pro BNP

≥ 300

70

100

5597±2258

< 0,07

7

10.00

0.038±0.018

Troponin

≥ 0,07

63

90.00

8.25±2.99

I

< 24

16

22.86

17.94±3.28

CK – MB

≥ 24

54

77.14

240±58.9

Wong DT 2011, Ngô Anh Vinh 2016, Hoàng Văn Quang

Đặc điểm khí máu của bệnh nhân suy tim cấp

< 7.2

PH

≥ 7.2

≤ 10 10 -20

Bicarbonate mmol/l

> 20

Kiềm thiếu hụt mmol/l

< 5 5-10 > 10

Pa02/Fi02

≤ 200 200 -300 > 300

Lactat mmol/l

< 2,5 2,5 – 5 > 5

n 28 42 21 28 21 19 23 28 54 14 2 27 36 7

% 40 60 30 40 30 27,1 32,9 40 77,1 20 2,9 38,6 54,1 10

4. Nguyên nhân STC

Tỉ lệ %

80

80

70

60

50

40

30

20

12.86

10

2.86

2.86

1.42

0

Khác

Bệnh lý cơ tim

Tim bẩm sinh

Tim mắc phải

Rối loạn dẫn truyền

Biểu đồ phân bố nhóm nguyên nhân gây STC

Bệnh cơ tim nguyên phát 20%

Bệnh cơ tim thứ phát 5%

Bệnh cơ tim thứ phát đặc hiệu 75%

Biểu đồ bệnh lý cơ tim cấp gây STC

73.73

80

70

60

50

40

30

20

11.9

7.14

4.76

10

2.38

0

Nhiễm độc Thần kinh cơ

Viêm cơ tim cấp

Bệnh lý NT, DD, CH

Bệnh hệ thống

Bệnh lý cơ tim thứ phát đặc hiệu gây STC

Nguyễn Thị Thu Hà 2013, Nguyễn văn Bàng 2015

5. Phân loại mức độ nặng STC

Tỉ lệ %

80

80

70

60

50

40

30

14.29

20

5.71

10

0

0

Độ I

Độ II

Độ III

Độ IV

Phân loại STC theo mức độ suy tim

• Suy tim cấp ở trẻ em gặp ở mọi lứa tuổi,

nhưng gặp nhiều nhất ở trẻ dưới 60 tháng

• Tỉ lệ nam/nữ là 1.2 : 1.

• Triệu chứng lâm sàng nặng BN STC khi vào cấp cứu suy

tuần hoàn: mạch nhanh 98,5%, chi lạnh ẩm 94,2%, Refill ≥

2s 48,5%, HA giảm 48,5%, thiểu niệu và vô niệu 42%; suy hô

hấp nặng thở máy 52,8%, SPO2 giảm 71,4%.

• Triệu chứng lâm sàng STC: nhịp tim nhanh 98,5%, nhịp thở

nhanh 47,1%, diện tim to và gan to 80%, nhịp ba hoặc nhịp

ngựa phi 64,2%, CVP tăng 90%, ran ẩm phổi 24,2%, phản

hồi gan tĩnh mạch cổ 24%, phù 28,5%.

• Cận lâm sàng: xquang chỉ số tim ngực tăng

(84,1%), phổi ứ huyết (28,5).

• Siêu âm tim phân suất tống máu EF giảm < 50%

(68,1%), tăng áp lực động mạch phổi (20,3%).

• Pro BNP tăng 100% trung bình 5597±2258 pg/ml,

Troponin I tăng 90% trung bình 8.25±2.99 ug/l.

• Nguyên nhân chính gây suy tim cấp là nhóm

bệnh lý cơ tim

• Trong nhóm bệnh lý cơ tim thì viêm cơ tim cấp

chiếm tỉ lệ cao nhất.

• Bệnh nhân suy tim cấp khi vào cấp cứu thường

suy tim mức độ nặng suy tim độ III, độ IV.

• Do số lượng bệnh nhân nghiên cứu chưa

đủ lớn.

• Nghiên cứu tại bệnh viện nhi trung ương

là bệnh viện tuyến trung ương cuối cùng

về điều trị nhi khoa

Em xin chân thành cảm ơn!

Thank you