
477
TIẾP CẬN ĐAU TAI (H92.0)
1. ĐỊNH NGHĨA
Đau tai là một trong những triệu chứng thường gặp nhất
ở trẻ em, có thể xuất phát từ tai hoặc thứ phát từ nơi khác lan
đến tai.
2. CÁC NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
2.1. Tai ngoài
- Viêm tai ngoài.
- Áp-xe tai ngoài.
- Viêm tai ngoài hoại tử.
- Chấn thương tai ngoài.
- Dị vật tai.
- Nút ráy tai.
- Herpes zoster.
- U hạt.
- Viêm khớp sụn xương ống tai ngoài.
- Ung thư.
2.2. Tai giữa
- Viêm tai giữa cấp, mạn.
- Viêm tai xương chũm.
- Viêm tiền đình, ốc tai.
- Viêm màng não.
- Áp-xe não.
- Chấn thương áp lực.
- Thủng màng nhĩ.

478
2.3. Đau quy chiếu (nguyên nhân thứ phát)
Do các cơ quan khác sử dụng chung đường thần kinh
cảm giác với tai ngoài hoặc tai giữa:
- Viêm khớp thái dương hàm.
- Viêm, áp-xe nướu răng.
- Đau dây thần kinh tam thoa, thần kinh mặt.
- Viêm amiđan.
- Đau sau cắt amiđan.
- Viêm thanh quản cấp.
- Viêm xoang cấp.
- Viêm tuyến mang tai.
- Ung thư vùng hầu họng.
- GERD.
- Chấn thương, viêm cột sống cổ C2-C3.
- Viêm động mạch thái dương.
- Tâm lý.
3. CÁCH TIẾP CẬN (LƯU ĐỒ)
!
+
Đau tai
Rối loạn tri giác, huyết động
Khoa Cấp cứu
Khám Tai Mũi Họng
Bệnh lý tai ngoài, tai giữa
Tai ngoài, tai giữa bình thường
Nội soi, X quang Schuller, CT Scan
Liệt mặt
Điều trị theo nguyên nhân
Khám Thần kinh
Khám Răng Hàm Mặt

479
4. XỬ TRÍ
4.1. Chỉ định nhập cấp cứu: đau tai kèm các triệu chứng
ảnh hưởng tri giác, huyết động.
4.2. Chỉ định nhập viện: viêm tai xương chũm, viêm tai có
biến chứng viêm màng não, áp-xe não, viêm tai ngoài hoại tử.
4.3. Khám chuyên khoa: Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt,
Thần kinh.
4.4. Điều trị ngoại trú
- Điều trị triệu chứng: hạ sốt, giảm đau, lấy dị vật, vệ
sinh tai… tùy theo nguyên nhân.
- Điều trị đặc hiệu: kháng sinh, kháng viêm, rạch dẫn
lưu áp-xe, phẫu thuật…
- Theo dõi ngoại trú:
+ Thời gian tái khám: sau 2 ngày.
+ Thời gian đánh giá định kỳ: nội soi lần đầu chẩn
đoán, sau 5 ngày, sau 10 ngày điều trị, đến khi hết
triệu chứng.
- Dấu hiệu tái khám ngay: sốt cao không hạ, ói nhiều,
đau đầu, chóng mặt, liệt mặt.
- Hướng dẫn chăm sóc tại nhà: vệ sinh tai bằng nước muối
hoặc oxy già, nhỏ thuốc nhỏ tai đúng cách, vệ sinh mũi họng.
5. NHỮNG LƯU Ý
- Không tự ý nhỏ thuốc nhỏ tai khi chưa có chỉ định
(đặc biệt những trường hợp thủng nhĩ).
- Khi nghi ngờ dị vật tai nên đến chuyên khoa Tai Mũi
Họng, không cố gắng lấy dị vật vì nguy cơ thủng màng nhĩ.