Vietnam Forestry University

1

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

Ph n I:ầ Đ t V n Đ : ề ặ ấ

Hi n nay chúng ta ph i đ i m t v i hàng lo t các v n đ , nh ả ố ặ ớ ề ệ ạ ấ ư

gia tăng dân s , khí h u …vv.Trong đó “ l m phát, th t nghi p, t ấ ạ ệ l ỷ ệ ậ ố

khí h u” là v n đ môi tr ấ ề ậ ườ ng b c xúc trên ph m vi toàn c u , bao ạ ứ ầ

ọ g m: s bi n đ i khí h u ( BĐKH), suy thoái đa d ng sinh h c ồ ự ế ậ ạ ổ

(ĐDSH), suy thoái ngu n tài nguyên n c ng t, suy thoái t ng Ôzôn, ồ ướ ầ ọ

suy thoái đ t và hoang m c hóa, ô nhi n các ch t h u c đ c h i khó ấ ữ ơ ộ ễ ấ ạ ạ

phân h y …vv. Nh ng v n đ này có m i t ỗ ươ ủ ữ ề ấ ề ng tác l n nhau và đ u ẫ

nh h ng tr c ti p t i đ i s ng con ng ả ưở ự ế ớ ờ ố ườ ể ủ i cũng nh s phát tri n c a ư ự

xã h i. Trong đó dù m c đ qu c gia hay ph m vi toàn c u thì ộ ở ứ ạ ầ ộ ố

BĐKH luôn đ ượ c xem là v n đ môi tr ấ ề ườ ơ ng nóng b ng nh t và h n ấ ỏ

th n a nó còn đ c coi là v n đ quan tr ng tác đ ng t i ti n trình ế ữ ượ ề ấ ọ ộ ớ ế

i. phát tri n b n v ng hi n nay c a toàn th gi ệ ề ữ ế ớ ủ ể

Theo đà phát tri n c a Vi t Nam nói riêng và th gi i nói chung, ể ủ ệ ế ớ

nh ng ho t đ ng phát tri n kinh t ạ ộ ữ ể ế - xã h i v i m c đ ngày m t cao ứ ộ ộ ớ ộ

trong nhi u các lĩnh v c nh năng l ng, công nghi p, giao thông, nông ư ự ề ượ ệ

ệ Ứ – lâm nghi p và sinh ho t đã làm tăng các n ng đ khí gây “Hi u ng ệ ạ ồ ộ

Nhà Kính” trong khí quy n, làm cho Trái Đ t nóng lên, bi n đ i h ổ ệ ể ế ấ

ng t i môi tr ng toàn c u. th ng khí h u và nh h ậ ả ố ưở ớ ườ ầ

S nóng lên c a trái đ t có th s nh n chìm nhi u thành ph c a các ố ủ ể ẽ ự ủ ề ấ ấ

qu c gia ven bi n do m c n ự ướ ể ố ế ủ c bi n dâng lên – h u qu tr c ti p c a ậ ả ự ể

s tan băng ự ở ắ B c và Nam c c, có th k đ n nh Tuvalu, Đ o san hô ể ể ế ư ự ả

vòng Funafuti, Maldives (đã t i ổ ứ ch c cu c h p n i các d ọ ộ ộ ằ ướ bi n nh m ể

nêu b t nguy c m c n ơ ự ướ ậ ủ ả c bi n tăng cao, đe d a s s ng còn c a đ o ọ ự ố ể

qu c này), Kiribati …vv. (Dân trí) - Vi ố ệ t Nam cũng n m trong s các ằ ố

qu c gia ch u tác đ ng nhi u nh t khi khí h u thay đ i và m c n ấ ự ề ậ ố ộ ổ ị ướ c

2

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

bi n dâng cao, ông Nguy n Thái Lai, Th tr ng B Tài nguyên và ứ ưở ễ ể ộ

Môi tr ng, phát bi u: “Thay đ i khí h u đã nh h ng t i Vi t Nam, ườ ể ậ ả ổ ưở ớ ệ

làm cho thiên tai - đ c bi t là bão, lũ, l t, h n hán - ngày càng gia tăng ặ ệ ụ ạ

i thi v t n su t, thay đ i khí h u đã khi n hàng trăm ng ề ầ ế ấ ậ ổ ườ ệ t m ng và ạ

gây thi t h i hàng ch c tri u USD cho Vi t Nam ệ ạ ụ ệ ệ ướ m i năm” . N c ỗ

bi n dâng còn kèm theo hi n t ệ ươ ể ộ ng xâm nh p m n vào sâu trong n i ậ ặ

đ a và s nhi m m n c a n ễ ị ự ủ ặ ướ ệ c ng m tác đ ng x u đ n nông nghi p ấ ế ầ ộ

và tài nguyên n c ng t. Không ch th g n đây ng ướ ỉ ế ầ ọ ườ ệ i ta còn phát hi n

b nh nhân, t l l t ra >30 b nh m i xu t hi n, t ớ ệ ệ ấ ỷ ệ ệ ỷ ệ ử ề vong c a nhi u ủ

b nh truy n nhi m gia tăng…vv. ễ ệ ề

ạ G n đây nh t Th m h a kép đ ng đ t, sóng th n và m t lo t ộ ầ ấ ả ấ ầ ọ ộ

i Nh t B n t ngày 11.3 khi n cho n c này nh ng d tr n x y ra t ư ấ ữ ả ạ ả ừ ậ ế ướ

thi c tính lên đ n 235 t USD, t ng đ ng 4% GDP, s ng t h i ệ ạ ướ ế ỉ ươ ươ ố ườ i

thi i thi t m ng trong đ ng đ t, sóng ệ t m ng trong đ ng đ t, s ng ộ ạ ấ ố ườ ệ ạ ấ ộ

th n kinh hoàng ngày 11.3 đã lên đ n 8.450 ng i; 12.931 ng i khác ế ầ ườ ườ

m t tích (hãng tin AFP d n báo cáo c a Ngân hàng Th gi i (WB) cho ế ớ ủ ẫ ấ

bi ế ủ t vào sáng ngày, 21.3). (TNO), ph i chăng đây là s “lên ti ng” c a ả ự ế

thiên nhiên b i nh ng hành đ ng phá ho i thiên nhiên c a con ng i. ủ ữ ạ ở ộ ườ

Tuy nhiên BĐKH cũng có nh ng tác đ ng tích c c đó là t o c ữ ự ạ ộ ơ

h i đ các n c đ i m i công ngh , phát tri n công ngh s ch, công ộ ể ướ ệ ạ ệ ể ổ ớ

ngh thân thi n v i môi tr ệ ệ ớ ườ ể ng kích thích các ho t đ ng phát tri n ạ ộ

tr ng r ng đ h p th CO2 gi m khí th i nhà kính,…vv ể ấ ừ ụ ả ả ồ

Hi n nay, s n xu t nông nghi p c a Vi ủ ệ ệ ả ấ ệ ộ t Nam còn ph thu c ụ

t, khi nhi r t nhi u vào th i ti ấ ờ ế ề ệ ộ t đ tăng, tính bi n đ ng và d th ế ị ườ ng ộ

t nh h ng r t l n t i s n xu t nông nghi p c a Vi c a th i ti ủ ờ ế ả ưở ấ ớ ớ ả ủ ệ ấ ệ t

Nam. S b t th i s gia tăng ự ấ ườ ng v chu kỳ khí h u không ch d n t ậ ỉ ẫ ớ ự ề

d ch b nh, d ch h i, gi m sút năng su t mùa màng, mà còn gây ra các ị ệ ạ ả ấ ị

3

Nhóm sinh viên th cự

r i ro nghiêm tr ng khác. ủ Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

ậ ả Vì v y chúng em ch n và nghiên c u đ tài: “ Khí h u nh ứ ề ậ ọ

h ng t i kinh t - xã h i Vi t Nam ”. M c đích là đ tìm hi u k ưở ớ ế ộ ở ệ ụ ể ể ỹ

i pháp h n n a v s bi n đ i khí h u, đ ng th i đ a ra m t s gi ậ ề ự ế ộ ố ả ờ ư ữ ơ ổ ồ

t h i c a Bi n Đ i Khí H u. kh c ph c và h n ch m c thi ạ ế ứ ụ ắ ệ ạ ủ ế ậ ổ

4

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

: Ph n IIầ

N I DUNG NGHIÊN C U Ộ Ứ

I. BI N Đ I KHÍ H U

Ế Ổ

1.1. Khái ni mệ

Biến đổi khí hậu là những ảnh hưởng có hại của s thay đ i v ổ ề ự

khí hậu, những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra

những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi

hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc đến

hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và

phúc lợi của con người”.

(Theo công ước chung của LHQ về biến đổi khí hậu)

1.2. Nguyên nhân bi n đ i khí h u

ế ổ

Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái đất là do sự gia

tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai

thác quá mức các bể hấp th ụ khí nhà kính như sinh khối rừng, các hệ

sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế sự biến đổi khí

hậu, Nghị định thư Kyoto nhằm hạn chế và ổn định sáu loại khí nhà

kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6.

CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí)

và là nguồn khí nhà kính chủ yếu do con người gây ra trong khí quyển.

CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công nghiệp như sản xuất xi măng

và cán thép…vv

CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật

nhai lại, h ệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than.

N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp.

HFCs được sử dụng thay cho các chất phá hủy Ôzôn (ODS) và

HFC-23 là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC-22.

PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm.

5

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất

magiê.

1.3. Các bi u hi n c a bi n đ i khí h u

ế ổ

ệ ủ

• Sự nóng lên của khí quyển và Trái đất nói chung.

• Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại

cho môi trường sống của con người và các sinh vật trên

• Sự dâng cao mực nước biển do băng tan, dẫn tới sự ngập

Trái đất.

• Sự di chuyển của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm

úng ở các vùng đất thấp, các đảo nhỏ trên biển.

trên các vùng khác nhau của Trái đất dẫn tới nguy cơ đe

dọa sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái và hoạt

• Sự thay đổi cường độ hoạt động của quá trình hoàn lưu

động của con người.

khí quyển, chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các

• Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất

chu trình sinh địa hoá khác.

lượng và thành phần của thuỷ quyển, sinh quyển, các địa

quyển.

1.4. M t ộ s khái ni m c a bi n đ i khí h u

ế ổ

1.4.1. Hi u ng nhà kính ệ ứ

1.4.1.1. Đ nh nghĩa ị

Kết quả của s ự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa trái

đất với không gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí

quyển trái đất được gọi là Hiệu ứng nhà kính.

Hiệu ứng nhà kính, dùng để chỉ hiệu ứng xảy ra khi năng lượng

bức xạ của tia sáng mặt trời, xuyên qua các cửa sổ hoặc mái nhà bằng

kính, được hấp thụ và phân tán trở lại thành nhiệt lượng cho bầu

6

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

không gian bên trong, dẫn đến việc sưởi ấm toàn bộ không gian bên

trong chứ không phải chỉ ở những chỗ được chiếu sáng.

1.4.1.2. Nguyên nhân gây hi u ng nhà kính ệ ứ

Có nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, gồm CO2, CH4, CFC, SO2, hơi

nước ...vv Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào Trái Đất, một phần được

Trái Đất hấp thu và một phần được phản xạ vào không gian. Các khí

nhà kính có tác dụng giữ lại nhiệt của mặt trời, không cho nó phản xạ

đi.

Nếu các khí nhà kính tồn tại vừa phải thì chúng giúp cho nhiệt độ Trái

Đất không quá lạnh nhưng nếu chúng có quá nhiều trong khí quyển thì

kết quả là Trái Đất nóng lên. Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các

chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO2 => CFC => CH4 => O3 =>NO2

1.4.2. M a Axit ư

1.4.2.1. Đ nh nghĩa ị

Mưa axit là mưa có tính axit do một số chất khí hòa tan trong

nước mưa tạo thành các axit khác nhau. Trong tự nhiên, mưa có tính

axit chủ yếu vì trong nước mưa có CO2 hòa tan ( từ hơi thở của động

vật và có một ít Cl- ( từ nước biển) và có độ pH dưới 5. Là sự lắng

đọng thành phần axit trong những cơn mưa, sương mù, tuyết, băng, hơi

nước…

1.4.2.2. Nguyên nhân

Nguyên nhân của hiện tượng mưa axit là sự gia tăng năng lượng

oxid của lưu huỳnh và nitơ ở trong khí quyển do hoạt động của con

người gây nên. Ôtô, nhà máy nhiệt điện và một số nhà máy khác khi

đốt nhiên liệu đã xả khí SO2 vào khí quyển. Nhà máy luyện kim, nhà

máy lọc dầu cũng xả khí SO2. Trong khí xả, ngoài SO2 còn có khí NO

7

Nhóm sinh viên th cự

được không khí tạo nên ở nhiệt độ cao của phản ứng đốt nhiên liệu. Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

Các loại nhiên liệu như than đá, dầu khí mà chúng ta đang dùng đều có

chứa S và N. Khi cháy trong môi trường không khí có thành phần O2,

chúng sẽ biến thành SO2 và NO2, rất dễ hòa tan trong nước. Trong quá

trình mưa, dưới tác dụng của bức xạ môi trường, các oxid này sẽ phản

ứng với hơi nước trong khí quyển để hình thành các axit như H2SO4,

axit Sunfur, axit Nitric. Chúng lại rơi xuống mặt đất cùng với các hạt

mưa hay lưu lại trong khí quyển cùng mây trên trời. Chính các axit này

đã làm cho nước mưa có tính axit. Một vài quặng kim loại như đồng

(Cu) chẳng hạn, có chứa lưu huỳnh (S) và khí SO2 được tạo thành khi

người ta tìm cách khai thác chúng. Khí SO2 cũng có thể được thải ra từ

hoạt động núi lửa. Khi núi lửa hoạt động thường tung vào khí quyển

H2S và SO2. Ngoài ra, khí SO2 cũng có thể được thải từ sự mục nát của

các loài thực vật đã chết từ lâu. Khí SO2 có nguồn tự nhiên chỉ chiếm

một tỷ lệ rất nhỏ (khoảng 1/10) so với nguồn gốc nhân tạo (từ những

hoạt động công nghiệp, giao thông...vv). Bên cạnh đó, các nhà máy

điện khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch để phát điện cũng đã thải vào

không khí một lượng lớn NO.

Nguyên nhân ch y u v n là t các ho t đ ng c a con ng ủ ế ẫ ừ ạ ộ ủ ườ i

nh ch t phá r ng b a bãi, đ t rác, phun thu c tr sâu ư ặ ừ ừ ừ ố ố và phần còn lại

cũng do các nguồn khác nhau.

1.4.3. Th ng t ng Ôzôn ủ ầ

1.4.3.1. Đ nh nghĩa ị

Ôzôn là một chất khí có trong thiên nhiên, nằm trên tầng cao khí

quyển của Trái đất, ở độ cao khoảng 25km trong tầng bình lưu, gồm 3

nguyên tử oxy (O3), hấp th ụ phần lớn những tia tử ngoại từ Mặt trời

chiếu xuống gây ra các bệnh về da. Chất khí ấy tập hợp thành một lớp

bao bọc quanh hành tinh thường được gọi là tầng Ôzôn.

1.4.3.2. Vai trò c a t ng Ôzôn:

8

Nhóm sinh viên th cự

ủ ầ Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

Lớp Ôzôn ngăn cản phần lớn các tia cực tím có hại không cho

xuyên qua bầu khí quyển Trái đất. Tầng Ôzôn như lớp áo choàng bảo

vệ Trái đất trước sự xâm nhập và phá hủy của tia tử ngoại. Tầng ozon

là lớp lọc bức xạ mặt trời, một phần lớp lọc này b ị mất sẽ làm cho bề

mặt Trái đất nóng lên. Chiếc áo choàng quý giá ấy bị "rách" cũng có

nghĩa sự sống của muôn loài sẽ bị đe dọa.

1.4.4. Sa m c hóa ạ

1.4.4.1. Đ nh nghĩa ị

Sa mạc hóa là hiện tượng suy thoái đất đai ở những vùng khô

hạn, bán khô hạn, vùng ẩm nửa khô hạn, gây ra bởi sinh hoạt con

người và biến đổi khí hậu.

Một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt

là hiện tượng sa mạc hóa (theo Tổng Thư ký Liên hợp quốc (LHQ) Ban

Ki Moon). Đây là một vấn đ ề toàn cầu đang tác động đến 1/3 trái đất

và đe dọa cuộc sống của 1,2 tỷ người trên hành tinh.

1.4.4.2. Nguyên nhân

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng sa mạc hóa.

Phần lớn là do tác động của con người từ khoảng 10.000 năm

nay. Việc lạm dụng đất đai trong các ngành chăn nuôi gia súc, canh tác

ruộng đất, phá rừng, đốt đồng, trữ nước, khoan giếng, biến đổi khí

hậu toàn cầu đã góp sức làm sa mạc hóa nhiều vùng trên trái đất.

Hệ sinh thái ở vùng ven rất dễ bị dao động bởi sinh hoạt con

người như trong trường hợp chăn nuôi. Móng guốc của loài mục súc

thường nện chặt các tầng đất, làm giảm lượng nước thấm xuống các

mạch nước ngầm. Những lớp đất trên thì chóng khô, dễ bị gió mưa xói

mòn. Con người còn gây nên nạn đốn cây lấy củi cùng động tác của

các loài gia súc gặm cỏ làm hư lớp rễ thảo mộc vốn quyện lớp đất

9

Nhóm sinh viên th cự

xuống. Đất vì đó dễ tơi lên, chóng bị khô và biến thành bụi. Hiện Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

tượng này diễn ra ở những vùng ven sa mạc khi con người chuyển từ

lối sống du mục sang lối sống ngụ canh.

Hiện tượng trái đất ấm dần lên cũng là một trong những nguyên

nhân gây ra những đợt hạn hán đặc biệt nghiêm trọng, có thể phá hủy

nhiều thảm thực vật không thể phục hồi. Ước tính 10 – 20% đất khô

trên thế giới đã bị sa mạc hóa.

II/ NH H

NG C A BI N Đ I KHÍ H U Đ N NÔNG NGHI P

ƯỞ

Ế Ổ

2.1. Trên toàn c u ầ

Do sự nóng lên của khí hậu toàn cầu nên các lớp băng tuyết sẽ bị

tan nhanh trong những thập niên tới. Trong thế kỷ XX, mực nước biển

tại châu Á dâng lên trung bình 2,4 mm/năm, riêng thập niên vừa qua là

3,1 mm/năm, dự báo sẽ tiếp tục dâng cao hơn trong thế kỷ XXI khoảng

2,8mm - 4,3 mm/năm.

Mực nước biển dâng lên có thể nhấn chìm nhiều vùng rộng lớn,

nơi ở của hàng triệu người sống ở các khu vực thấp ở Việt Nam,

Bangladesh, Ấn Độ và Trung Quốc,… làm khan hiếm nguồn nước ngọt

ở một số nước châu Á do biến đổi khí hậu đã làm thu hẹp các dòng

sông băng ở dãy Hymalayas.

2.2. Trên toàn qu cố

2.2.1. Nông nghi p ệ

Việt Nam là một trong 5 nước sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm trọng

của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng. Theo tính toán của

các chuyên gia nghiên cứu BĐKH, đến năm 2100, nhiệt độ trung bình ở

Việt Nam có thể tăng lên 300C và mực nước biển có thể dâng 1m. Theo

đó, khoảng 40 nghìn km2 đồng bằng ven biển Việt Nam sẽ bị ngập.

Theo dự đoán của Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP),

các tác động trên sẽ gây thiệt hại khoảng 17 tỷ đồng mỗi năm và khiến

khoảng 17 triệu người không có nhà.

10

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

Theo nghiên c u c a ngân hàng th gi ủ ế ớ ứ i (WB), N c ta v i b ướ ớ ờ

c bi n dâng cao t 0,2 bi n dài và hai vùng đ ng b ng l n, khi m c n ồ ự ướ ế ằ ớ ể ừ

- 0,6m s có t ẽ ừ ệ 100.000 đ n 200.000ha đ t b ng p và làm thu h p di n ấ ị ẹ ế ậ

ậ tích đ t s n xu t nông nghi p. N c bi n dâng lên 1m s làm ng p ướ ấ ả ệ ể ẽ ấ

kho ng 0,3 - 0,5 tri u ha t ệ ả ạ ữ i Đ ng b ng sông H ng (ĐBSH) và nh ng ồ ắ ồ

năm lũ l n kho ng 90% di n tích c a Đ ng b ng sông C u Long ủ ử ệ ả ằ ớ ồ

(ĐBSCL) b ng p t ậ ừ ị ệ 4 - 5 tháng, vào mùa khô kho ng trên 70% di n ả

tích b xâm nh p m n v i n ng đ l n h n 4g/l. c tính Vi t Nam s ớ ồ ộ ớ ậ ặ ơ ị Ướ ệ ẽ

ệ m t đi kho ng 2 tri u ha đ t tr ng lúa trong t ng s 4 tri u ha hi n ệ ệ ả ấ ấ ồ ổ ố

nay, đe d a nghiêm tr ng đ n an ninh l ế ọ ọ ươ ả ng th c Qu c gia và nh ố ự

h ng đ n hàng ch c tri u ng i dân. ưở ụ ế ệ ườ

Bi n đ i khí h u làm thay đ i đi u ki n sinh s ng c a các loài ủ ề ệ ế ậ ổ ổ ố

sinh v t, d n đ n tình tr ng bi n m t c a m t s loài và ng i làm ấ ủ ộ ố ế ế ậ ẫ ạ c l ượ ạ

xu t hi n nguy c gia tăng các loài “thiên đ ch”. Trong th i gian 2 năm ệ ấ ơ ờ ị

tr l i đây, d ch r y nâu, vàng lùn, lùn xo n lá ở ạ ầ ắ ị ở ĐBSCL di n ra ngày ễ

càng ph c t p nh h ng đ n kh năng thâm canh tăng v và làm ứ ạ ả ưở ụ ế ả

gi m s n l ng lúa. mi n B c trong v Đông Xuân v a qua sâu ả ượ ả Ở ề ụ ừ ắ

qu n lá nh cũng đã phát sinh thành d ch, th i cao đi m di n tích lúa b ể ệ ấ ỏ ờ ị ị

h i đã lên đ n 400.000ha, gây thi t h i đáng k đ n năng su t và làm ế ạ ệ ạ ể ế ấ

tăng chi phí s n xu t. ả ấ

ổ ấ Bi n đ i khí h u có th tác đ ng đ n th i v , làm thay đ i c u ờ ụ ể ế ế ậ ổ ộ

trúc mùa, quy ho ch vùng, k thu t t ạ ậ ướ ỹ ấ ả i tiêu, sâu b nh, năng su t, s n ệ

l ng; làm suy thoái tài nguyên đ t, đa d ng sinh h c b đe d a, suy ượ ấ ạ ọ ọ ị

gi m v s l ng và ch t l ng do ng p n c và do khô h n, tăng ề ố ượ ả ấ ượ ậ ướ ạ

thêm nguy c di t c ng c a đ ng v t, làm bi n m t các ngu n gen quý ơ ệ ủ ủ ộ ế ậ ấ ồ

hi m.ế

M t s loài nuôi có th b tác đ ng làm gi m s c đ kháng do ộ ộ ố ể ị ứ ề ả

t đ , đ m và các y u t ngo i c nh khác ộ ủ ệ ộ ộ ẩ ế ố ạ ả

11

Nhóm sinh viên th cự

biên đ dao đ ng c a nhi ộ Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

tăng lên. S thay đ i các y u t khí h u và th i ti t có th làm n y sinh ế ố ự ổ ờ ế ậ ể ả

m t s b nh m i đ i v i chăn nuôi gia súc, gia c m, th y c m và phát ớ ố ớ ộ ố ệ ủ ầ ầ

tri n thành d ch hay đ i d ch. ạ ị ể ị

2.2.2. Lâm nghi pệ

Vi t Nam có đa d ng sinh h c (ĐDSH) cao, các h sinh thái ệ ệ ạ ọ

(HST) phong phú. Tuy nhiên trong th i gian qua, do nh ng nguyên nhân ữ ờ

khác nhau mà ĐDSH và các HST. Đ c bi ặ ệ t là các HST r ng có (ĐDSH) ừ

cao b suy thoái tr m tr ng. ầ ọ ị

ể N c bi n dâng lên làm gi m di n tích r ng ng p m n ven bi n ệ ướ ừ ể ả ậ ặ

ễ tác đ ng x u đ n h sinh thái r ng tràm và r ng tr ng trên đ t nhi m ừ ừ ệ ế ấ ấ ộ ồ

phèn ở ĐBSCL. Trong nh ng năm g n đây, tuy r ng có tăng lên v ầ ừ ữ ề

di n tích nh ng t l ư ệ ỷ ệ ừ r ng nguyên sinh v n ch kho ng 8%. ẫ ả ỉ

Nhi t đ và l ng b c h i tăng cùng v i h n hán kéo dài s làm ệ ộ ượ ớ ạ ẽ ố ơ

ng c a các loài th c v t và thay đ i s phân b và kh năng sinh tr ố ổ ự ả ưở ự ậ ủ

t đ i a sáng s di c lên các vĩ đ đ ng v t r ng. Nhi u loài cây nhi ộ ậ ừ ề ệ ớ ư ư ẽ ộ

cao h n và các loài cây á nhi t đ i s m t d n. S l ng qu n th các ơ ệ ớ ẽ ấ ầ ố ượ ể ầ

loài đ ng th c v t quý hi m s ngày càng suy ki t và nguy c ti ự ế ẽ ậ ộ ệ ơ ệ t

ch ng tăng. Nhi t đ tăng và h n hán kéo dài s làm tăng nguy c cháy ủ ệ ộ ẽ ạ ơ

t h i tài nguyên r ng, nh t là các r ng trên đ t than bùn, v a gây thi ừ ừ ừ ấ ấ ệ ạ

sinh v t, v a tăng l ng phát th i khí nhà kính, làm gia tăng BĐKH và ừ ậ ượ ả

t o đi u ki n cho m t s loài sâu b nh h i r ng phát tri n. ạ ộ ố ạ ừ ề ệ ệ ể

BĐKH làm thay đ i s l ng và ch t l ng h sinh thái r ng, đa ổ ố ượ ấ ượ ừ ệ

ng (đi u ti d ng sinh h c. Ch c năng và d ch v môi tr ạ ụ ứ ọ ị ườ ề ế ồ t ngu n

n c a r ng b suy ướ c, đi u hòa khí h u, ch ng xói mòn …) và kinh t ố ề ậ ế ủ ừ ị

gi m. ả

N c bi n dâng và h n hán làm gi m năng su t và di n tích cây ướ ể ệ ạ ả ấ

tr ng d n t ẫ ớ ồ ệ i nhu c u chuy n đ i r ng sang đ t s n xu t nông nghi p ấ ả ổ ừ ể ầ ấ

12

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

và khai thác th y s n tăng cũng nh nhu c u di c lên vùng cao, làm gia ư ủ ả ư ầ

tăng n n phá r ng. ừ ạ

13

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

2.2.3. Th y s n ủ ả

ợ N c m n l n sâu vào n i đ a, làm m t n i sinh s ng thích h p ặ ấ ấ ơ ộ ị ướ ố

c ng t; R ng ng p m n hi n có b thu c a m t s loài th y s n n ủ ủ ả ộ ố ướ ừ ệ ặ ậ ọ ị

h p nh h ẹ ả ưở ng đ n n i c trú c a m t s loài th y s n; kh năng c ộ ố ủ ả ơ ư ủ ế ả ố

đ nh ch t h u c c a HST rong bi n gi m d n đ n gi m ngu n cung ể ị ấ ữ ơ ủ ế ả ẫ ả ồ

c p s n ph m quang h p và ch t dinh d ấ ả ẩ ấ ợ ưỡ ng cho sinh v t đáy. Do đó ậ

ch t l ng môi tr ấ ượ ườ ng s ng c a nhi u loài th y s n x u đ . ị ủ ả ủ ề ấ ố

Nhi t đ tăng gây ra hi n t ng phân t ng nhi ệ ộ ệ ượ ầ ệ ộ t đ rõ r t trong ệ

ng đ n quá trình sinh s ng c a sinh v t. Quá trình th y v c, nh h ự ả ủ ưở ủ ế ậ ố

quang hóa và phân h y ch t h u c nhanh h n nh h ấ ữ ơ ơ ả ủ ưở ồ ng đ n ngu n ế

th c ăn c a sinh v t. Các sinh v t tiêu t n nhi u năng l ứ ủ ề ậ ậ ố ượ ng h n cho ơ

ấ quá trình hô h p cũng nh các ho t đ ng s ng khác làm gi m năng su t ạ ộ ư ấ ả ố

và ch t l ấ ượ ổ ng th y s n. Suy thoái và phá h y các r n san hô, thay đ i ủ ả ủ ạ

ữ các quá trình sinh lý, sinh hóa di n ra trong m i quan h c ng sinh gi a ệ ộ ễ ố

san hô và t o. C ng đ và l ườ ả ộ ượ ố ng m a l n làm cho n ng đ mu i ư ớ ồ ộ

gi m đi trong m t th i gian dài d n đ n sinh v t n c l ậ ướ ợ ế ả ẫ ờ ộ ờ và ven b ,

t là nhuy n th hai v (ngêu, sò ..) b ch t hàng lo t do không đ c bi ặ ệ ể ế ễ ạ ỏ ị

ch u n i l ng mu i thay đ i. ỗ ượ ị ố ổ

Đ i v i ngu n l i h i s n và ngh cá, n c bi n dâng làm cho ố ớ ồ ợ ả ả ề ướ ể

ch đ th y lý, th y hóa và th y sinh x u đi. K t qu là các qu n xã ế ộ ủ ủ ủ ế ấ ầ ả

hi n h u thay đ i c u trúc và thành ph n, tr l ng gi m sút. Nhi ệ ữ ổ ấ ữ ượ ầ ả ệ ộ t đ

tăng làm cho ngu n h i s n, th y s n phân tán. Các loài cá c n nhi ủ ả ả ả ậ ồ ệ t

cao b gi m đi ho c m t h n. Cá các r n san hô đ i có giá tr kinh t ớ ị ế ấ ẳ ị ả ặ ở ạ

đa ph n b tiêu di t. Các loài th c v t n i, m t xích đ u tiên trong ầ ị ệ ậ ổ ự ầ ắ

chu i th c ăn cho đ ng v t n i, b h y di ộ ậ ổ ị ủ ứ ỗ ệ ậ t làm gi m m nh đ ng v t ạ ả ộ

ầ n i. Do đó làm gi m ngu n th c ăn cho đ ng v t t ng gi a và t ng ổ ậ ầ ữ ứ ả ồ ộ

trên.

2.2.4. Diêm nghi pệ

14

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

M c n ự ướ ả c bi n gia tăng làm cho di n tích và c s h t ng s n ệ ơ ở ạ ầ ể

xu t mu i b nh h ng. Đ ng th i v i nh ng tr n m a l n h n có ố ị ả ấ ưở ờ ớ ư ớ ữ ậ ồ ơ

ng đ n s n xu t mu i. c ườ ng đ cao h n cũng nh h ơ ả ộ ưở ế ả ấ ố

i Tây Nguyên

2.3. Th c tr ng t ự

ố ớ ả

ộ ̀ ̃ ́

ờ ủ ơ ộ ủ ắ c ch còn d ỉ ướ ế ứ ́ ̣

ướ ị ủ ệ

ề ấ ị

c tr m tr ng. Bên c nh đó, th i ti ắ ờ ầ ạ ạ

t khô nóng t ế ế ộ

ố ể ủ

ừ ố ́ ̉

ắ ố ể ồ ̣ ̃

ng th y văn khu v c Tây Nguyên T i t nh Đ k L k, hai con sông l n ch y qua t nh là Serep k và ỉ ắ ạ ỉ ề i 60 - 67% so v i cùng kỳ nhi u Krông Ana, m c n ớ ướ năm”. Khô h n kéo dài khi n công s c lao đ ng đăng đăng mây tháng ạ ứ i nông dân c thê trôi tuôt. Theo báo cáo s b c a S ở tr i c a ng ườ NN&PTNT Đ k L k, trên 2.000ha cây tr ng v đông xuân, trong đó ắ ồ ắ ị ch y u lúa n c, b khô h n, m t tr ng; trên 2.000ha cây cà phê b ắ ủ ế ấ ướ c khô héo, r lá. Nhi u xã nh Ea Yông (huy n Krông Pach), thi u n ư ế ế c b khô cháy (m t tr ng trên 90ha); 312ha cà phê thi u 143ha lúa n ướ i khu v c Tây n ự ọ ướ ự Nguyên khi n s đi m cháy r ng tăng đ t bi n. Theo Trung tâm D ừ ế ng, trong 2 ngày 12 và 13/3/2008, đã báo khí t ng th y văn Trung ươ ượ ắ có 86 đi m cháy r ng trên toàn qu c. Bôn tinh Đ k Nông, Đ k L k, ắ ể Kon Tum, Lâm Đ ng thuôc Tây Nguyên cung la n i có s đi m cháy ̀ ơ r ng x y ra nhi u nh t. ấ ả ừ Ngu n: Đài Khí t ồ ượ ủ ự

Năm 2009, nhi t đ càng cao h n các năm tr c, n ng nóng kéo ệ ộ ơ ướ ắ

dài làm khô h n r t nhi u n i trên khu v c Tây Nguyên nói chung và ạ ấ ự ề ơ

ư Gia Lai nói riêng. Ví d vào cu i tháng 8 đúng vào tháng có nhi u m a ụ ề ố

nh t nh ng năm tr c, nh ng xã Đak T Pang (huy n Kông Chro) ấ ở ữ ướ ư ở ơ ệ

l ạ i còn n ng nóng. Theo báo cáo c a UBND huy n Kông Chro thì các ủ ệ ắ

ấ lo i cây tr ng v mùa c a huy n đã có h n 1.000 ha khô cháy, m t ụ ủ ệ ạ ồ ơ

tr ng, con sông Đak Hway tr ra toàn đá. ắ ơ

Tây Nguyên năm 1998 di n tích cây công nghi p, cây ăn qu b ả ị ệ ệ

h n là 111.000ha, b ch t 19.300ha, riêng cà phê b h n là 74.400ha, b ị ạ ế ạ ị ị

ch t là 13.800ha ế

Các nhà khoa h c trên th gi ế ớ ọ ầ i nh n đ nh, do nóng lên toàn c u, ậ ị

các ranh gi i nhi t c a các h sinh thái l c đ a và n ớ ệ ủ ụ ệ ị ướ c ng t s d ch ọ ẽ ị

ấ chuy n v phía c c, đ ng th i cũng d ch chuy n lên cao h n. Khi y ự ể ể ề ồ ờ ơ ị

15

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

các loài th c v t, đ ng v t nhi các vĩ đ cao ự ậ ậ ộ ệ ớ t đ i có th phát tri n ể ể ở ộ

h n ho c trên nh ng vùng núi và cao nguyên cao h n tr c. Trái l i các ữ ặ ơ ơ ướ ạ

loài a l nh b thu h p l ư ạ ẹ ạ ị i ho c ph i di c đi n i khác. Không ch môi ơ ư ặ ả ỉ

tr ườ ng s ng, v ố n t ườ ượ c cũng thay đ i d n đ c tr ng v n có c a nó, ặ ổ ầ ư ủ ố

nh sâu b nh l ư ệ ạ xu t hi n nhi u h n nh ng mùa v g n đây; hoa n ữ ụ ầ ề ệ ấ ơ ở

không theo quy lu t chu kỳ nào c , không đoán đ nh c th đ ụ ể ượ ậ ả ị ờ c th i

đi m nó tr hoa... ể ổ

T k ch b n BĐKH, đ n năm 2050, nhi i Nam Trung b ừ ị ế ả t đ t ệ ộ ạ ộ

0C và đ n năm 2100, tăng t

0C

0C đ n 1,0 ế

0C. Có th nh n đ nh, BĐKH s gia tăng m nh

và Tây Nguyên tăng t 1,7 0,8ừ ế ừ

Nam Trung b đ n 2,2 ế ể ẽ ậ ạ ị ở ộ

t h n, là nguyên nhân và Tây Nguyên v i nhi u lo i thiên tai kh c nghi ề ạ ắ ớ ệ ơ

chính gây ra s thay đ i h th ng sinh thái trong khu v c. ổ ệ ố ự ự

III/ CHI N L

C THÍCH NG V I BI N Đ I KHÍ H U

Ế ƯỢ

Ớ Ế Ổ

3.1. Trên toàn qu cố

Việt Nam là nước đang phát triển, phát thải khí gây hiệu ứng nhà

kính ở mức độ còn thấp nhưng lại phải hứng chịu nhiều tác động của

BĐKH. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (2007), Việt Nam là

một trong số các nước sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng của BĐKH và

nước biển dâng, trong đó vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng

sông Cửu Long bị ngập chìm nhiều nhất. Nếu mực nước biển dâng 1m

sẽ có 10% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp, tổn thất khoảng 10% GDP,

nếu nước biển dâng 3m sẽ có khoảng 25% dân số bị ảnh hưởng trực

tiếp và tổn thất khoảng 25% GDP.

Để ứng phó, Chính phủ Việt Nam đã và đang tiến hành nhiều

hoạt động nh ư xây dựng thể chế, xây dựng Chương trình, Mục tiêu

quốc gia, giao nhiệm vụ điều phối các hoạt động ứng phó với BĐKH

16

Nhóm sinh viên th cự

cho các B , ộ Ngành. Đồng thời Việt Nam mở rộng nhiều kênh thông tin Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

về BĐKH trong cộng đồng và phối hợp, hợp tác với các tổ chức quốc

tế, nhà tài trợ trên nhiều lĩnh vực về BĐKH. Nhà nước và nhiều địa

phương đã phối hợp với các nhà tài trợ tạo lập được cơ chế khuyến

khích sử dụng và phát triển năng lượng tái tạo như: năng lượng khí

sinh học (biogas, phế thải trong nông nghiệp ở nông thôn); năng lượng

mặt trời (thiết bị đun nước nóng, chiếu sáng bằng pin mặt trời), khí gas

(bãi rác đô thị); năng lượng gió (phát điện, bơm nước vào ruộng muối ở

vùng ven biển, hải đảo); thủy điện, đặc biệt là thủy điện nhỏ và cực

nhỏ với công suất lắp đặt lên tới hàng nghìn MW (phát điện ở vùng

sâu, vùng xa hoặc phối hợp điều tiết, cấp nước, tưới tiêu), ... Đặc biệt

một dự án thí điểm xây dựng chi trả hấp thụ carbon trong lâm nghiệp

đã được triển khai ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, nhằm chuẩn bị

cho việc tham gia thị trường carbon của Việt Nam. Để ứng phó với

BĐKH, Chính ph ủ Việt Nam còn triển khai các dự án về sản xuất điện

năng không thải CO2. Đó là dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân đầu

tiên ở Việt Nam sẽ được khởi công vào năm 2015 ở Ninh Thuận. Đầu

tháng 10/2008, tỉnh Ninh Thuận đã cấp phép đầu tư xây dựng nhà máy

điện chạy bằng sức gió có công suất 50MW. Đây là những bước ứng

dụng công nghệ năng lượng mới phù hợp với điều kiện của Việt Nam

mà không ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, không gia

tăng lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

Tuy nhiên, đây mới chỉ là những hoạt động mở đầu, chúng ta còn

phải thực hiện ngay những hành động cụ thể như quy hoạch và tiến

hành nâng cấp hệ thống đê biển, đê cửa sông bảo đảm chống được

mức nước triều tần suất 5% ứng với gió bão cấp 9 (năm 2015) và cấp

10 (năm 2020) đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến Quảng Nam. Từng

bước thực hiện bốn nhân tố chính là vấn đề buôn bán lượng khí thải,

17

Nhóm sinh viên th cự

hợp tác kỹ thuật, giảm phá rừng, ứng phó với BĐKH nhằm đạt được Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

những mục tiêu dài hạn để góp phần vào mục tiêu chung của toàn cầu.

Dù còn nhiều thách thức nhưng đến nay những chương trình, kế hoạch

đã được triển khai, nhất là công tác thông tin, truyền thông nâng cao

nhận thức cộng đồng và đã tạo được nhiều giống cây trồng mới thích

nghi với sự BĐKH. Cùng với sự quan tâm và hợp tác của các tổ chức

quốc tế, các Quốc gia trong khu vực và thế giới, Việt Nam sẽ ứng phó

và thích ứng thành công với BĐKH, hạn chế thiên tai, phát triển bền

vững.

3.2.T i Tây Nguyên

ằ ế ậ

ổ ậ

và vô t ế ổ ́

ộ ả

ườ ng

ư c bi n đ i khí h u nh ng “Tôi tin r ng chúng ta không th qu n tr đ ị ượ ể ả c v i bi n đ i khí h u. Hi n nay, khi chúng ta có th thích ng đ ệ ớ ổ ế ượ ể ư bi n đ i khí h u đã tr thành v n đ b c xúc thì thai đô th ̣ ờ ơ ề ứ ấ ậ là không th ch p nh n đ c”. ể ấ ứ ở ậ ượ

PGS.TS Nguy n Đình Hòe - H i B o v Thiên nhiên và Môi tr

Vi

t Nam

Chìa khóa cho các t nh Tây Nguyên nói riêng và các n c Đông ỉ ướ

Nam Á nói chung là ph i b o v nh ng cánh r ng nhi t đ i, si ả ả ừ ữ ệ ệ ớ ế ặ t ch t

công tác qu n lý r ng, đ u t ầ ư ồ tr ng r ng cũng nh các d án tr ng cây ư ừ ự ừ ả ồ

xanh trên lãnh th c a mình, các bi n pháp qu n lý h th ng th y l ệ ố ổ ủ ủ ợ i ệ ả

và thoát lũ... R ng chính là “máy đi u hòa khí h u” kh ng l ừ ề ậ ổ . ồ

Các nhà khoa h c cho bi ọ ế t: T m tính v i di n tích 1.000.000 ha ệ ạ ớ

dãy n u ch 50% di n tích có r ng cây thân g thì m i năm r ng ế ừ ừ ệ ỗ ỗ ỉ ở

2, góp ph n đáng k vào

Tr c 22 - 25 tri u t n CO ườ ng S n gi ơ đ ữ ượ ệ ấ ể ầ

gi m hi u ng nóng lên toàn c u mà không c n đ u t gì ngoài b o v ệ ứ ầ ư ả ầ ầ ả ệ

t là đ m b o an ninh môi r ng. B o t n đa d ng sinh h c, đ c bi ạ ừ ả ồ ặ ọ ệ ả ả

tr c thích ng l i h i c a Vi t Nam nói chung ườ ng s là m t chi n l ộ ế ượ ẽ ứ ợ ạ ủ ệ

và Tây Nguyên nói riêng tr c th m h a BĐKH. B i r ng có vai trò ướ ở ừ ả ọ

không th thay th tr c đe d a c a BĐKH. R ng làm ch m các tác ế ướ ể ọ ủ ừ ậ

c li u, d tr gen và thiên ự ồ ượ ự ữ ệ

18

Nhóm sinh viên th cự

đ ng tiêu c c do BĐKH t o ra. Ngu n d ạ ộ Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

trong r ng có kh năng gi m nh các b nh d ch cho con đ ch có ị ở ừ ẹ ệ ả ả ị

ng i, v t nuôi và cây tr ng bùng phát do BĐKH. ườ ậ ồ

PH N III Ầ

K T LU N VÀ GI I PHÁP Ậ Ả Ế

I. K T LU N

Theo nghiên cứu của các chuyên gia cho đến nay thì Trái Đất là

hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có hiện diện sự sống. Thiên

nhiên đã ban tặng cho con người những ngọn núi hùng vĩ, những dòng

sông êm ả và những cánh rừng bát ngát, một h ệ động thực vật vô cùng

phong phú và đa dạng phải trải qua một quá trình tiến hóa lâu dài…tất

cả tạo nên một hành tinh xanh. Thế nhưng do sự khai thác sử dụng quá

mức những món quà mà thiên nhiên ban tặng, cùng với sự phát triển và

tham vọng của loài người, một loạt những hiện tượng thiên tai xảy ra

như mưa axit, bão lũ, nạn hồng thủy, cháy rừng, hạn hán….mà chúng

ta gọi đó là “ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu”. Con ng ườ ộ i tác đ ng

tiêu c c vào thiên nhiên m t cách t ự ộ t ừ ừ ế , thiên nhiên ghi nh n và đã đ n ậ

lúc thiên nhiên đáp tr . Ngôi nhà chung c ả ủa mọi loài sinh vật đang bị đe

dọa mà trách nhiệm phục hồi nó thuộc v ề con người chúng ta. Những

nỗ lực ngăn chặn các khí thải nhà kính, hạn chế khai thác các nguồn tài

nguyên không tái tạo được, sử dụng những nhiên liệu không gây ô

nhiễm môi trường, các nước tham gia Hội nghị, cùng bàn bạc về vấn

đề biến đổi khí hậu đã cho thấy phần nào sự quyết tâm của chúng ta

trong việc khắc phục hậu quả. Song bên cạnh đó, đây không chỉ là vấn

đề của những nhà lãnh đạo cấp cao mà ngay đến một công dân bình

thường cũng có thể góp phần vào việc bảo vệ Trái Đất, bảo vệ ngôi

nhà chung bằng những hành động đơn giản dễ làm như tiết kiệm điện,

19

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

tham gia trồng cây xanh, tự tìm hiểu và nâng cao nhận thức của mình

trong thời đại “ Biến đổi khí hậu toàn cầu”

NG:

II – TÁC Đ NG C A B N THÂN Đ N MÔI TR Ả

ƯỜ

1. S d ng lãng phí:

ử ụ

 N c:ướ

t: ặ Ở ộ ố ị ườ ươ ắ

ử m t s đ a ph ệ ề ế ộ

 d ng n ụ đóng, t t vòi hay m vòi th t to m t cách không c n thi i dân s ng, ng t ki m: dùng xong không t. Trong ho t đ ng t m, gi ạ ộ ướ ắ c m t cách phung phí, không h ti ậ ế ầ ở ộ

 S d ng n c u ng m t cách phí ph m và sai m c đích. ử ụ ướ ố ụ ạ ộ

 Đi n: ệ

 Sau khi dùng xong không đóng, t t các thi t b đi n. ắ ế ị ệ

i trí ặ t b gi ế ị ả

ạ i h n.  b ng đi n quá m c, thi u gi ằ Dùng máy tính, máy nghe nh c, rađio ho c các thi ớ ạ ứ ế ệ

Thi u ki n th c khi mua các thi t b đi n nh bóng đèn, bàn ứ ế ế ị ệ ư ủ i, ế

 n i c m đi n. ồ ơ ệ

ng đ tiêu th đi n lên trên m c bình th cao đi m, làm ể ờ ng, v a lãng phí t b đi n có công su t l n vào gi ườ ấ ớ ứ ừ

 ế ị ệ tăng c ụ ệ ộ đi n v a d gây cháy n . ổ Dùng các thi ườ ệ ừ ễ

 Tài nguyên thiên nhiên:

ư ỗ ầ Khai thác quá m c ngu n tài nguyên thiên nhiên nh g , d u,

 ồ than đá,… và các ngu n tài nguyên không th tái t o khác. ứ ồ ể ạ

ế Săn b n quá m c nhi u đ ng v t (bao g m đ ng v t quý hi m ậ ứ ề ắ ộ ồ ộ

 n m trong sách đ ) làm gi m đa d ng sinh h c, m t cân b ng sinh thái. ạ ằ ậ ằ ả ấ ỏ ọ

2. Ý th c:ứ

ặ ả ệ

ng nh ng nhi u ng ườ ề

t là hi n nay, dù đã có nhi u thùng rác ờ i v n th ạ ẫ ượ c ng đ ườ ệ ệ ườ ữ ư

 X rác b a bãi (Đ c bi ừ công c ng đ c đ t bên v đ ượ ặ ộ ơ ng i qua đ xem nh không th y, hay nh ng t ườ ề i dân l ư r i n m r i dài trên đ ả ờ ơ ằ ỹ ng v t b a bãi, m t m quan đô th ,…) ấ ấ ứ ừ ườ ị

20

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

ng: tr ng cây gây r ng, d n rác, ng b ép bu c mà không đ tích c c khi tham t ư ưở ả ự ừ ị ệ ồ ọ

 Mang n ng t ộ ặ gia vào các ho t đ ng b o v môi tr ườ ạ ộ …

Thi u s tuyên truy n gi a m i ng i v i nhau. ế ự ữ ề ọ ườ ớ

III. Gi

i Pháp

Tăng cường tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đồng: theo

nguyên tắc “toàn diện, tích cực và hiệu quả”: lồng ghép các thông điệp

chính và các thông tin phù hợp liên quan đến biến đổi khí hậu vào kế

hoạch bài giảng phòng ngừa thảm ho ạ dành cho cấp xã, đồng thời qua

đó giới thiệu hậu quả của BĐKH có tác động trực tiếp đến toàn bộ

hành tinh của chúng ta.

Thích nghi với biến đổi khí hậu:

Tăng cường nỗ lực để giảm thiểu hiện tượng khí thải gây hiệu

 Hợp tác quốc tế.

 Định giá cho phát thải carbon

 Chuyển nhu cầu sang các nguồn năng lượng carbon thấp.

 Xây dưng các công cụ pháp lý.

ứng nhà kính: bằng cách đưa ra chiến lược thiết thực giảm carbon.

 Trồng rừng.

 Bảo tồn các hệ sinh thái động thực vật.

Phục hồi của các hệ sinh thái:

Hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp luật.

Phát triển kinh tế xã hội dựa trên các nguyên tắc bền vững.

21

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

http://tnmttuyenquang.gov.vn

http://vietbao.vn

http://nchmf.gov.vn

http://www.nea.gov.vn

http://thuvienkhoahoc.com

http://monre.gov.vn

http://tintuc.xalo.vn

Môi tr

ng khí quy n_trang 67 – 69 (PGS.TS Đ ng Đình B ch – TS

ườ

Nguy n Văn H i)

Tài Li u Tham Kh o ả ệ

22

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

23

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

24

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

25

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

26

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

27

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ

Vietnam Forestry University

28

Nhóm sinh viên th cự

Vietnam Forestry University

hi nệ