Đánh giá tác đng đến tài nguyên môi trưng đt do quá trình xâm nhp mn và ngp úng
tỉnh Sóc Trăng
TRUNG TÂM KTHUT MÔI TRƯỜNG (CEE)
Tiểu luận
Đánh giá tác động đến tài nguyên
môi trường đất do quá trình xâm
nhp mặn tỉnh Sóc Trăng
Đánh giá tác động đến tài nguyên môi trường đất do quá trình xâm nhập mặn và ngập úng
tỉnh Sóc Trăng
TRUNG TÂM KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG (CEE)
1
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH SÓC TRĂNG ........ 3
I.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN TỈNH SÓC TRĂNG .......................................... 3
I.1.1. V trí địa lý tỉnh Sóc Trăng ............................................................................... 3
I.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo tỉnh Sóc Trăng ...................................................... 3
I.1.3. Đặc điểm địa chất tỉnh Sóc Trăng ..................................................................... 4
I.1.4. Đặc điểm khí hậu tỉnh Sóc Trăng ...................................................................... 4
I.1.5. Đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn tỉnh Sóc Trăng ........................................... 5
I.2. TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH SÓC TRĂNG ....... 5
I.2.1. Tài nguyên đất đai ............................................................................................ 5
I.2.2. Hiện trạng s dụng đất tỉnh Sóc Trăng .............................................................. 5
I.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (BĐKH), CÁC HIỆN TƯỢNG BĐKH BẤT
THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG TRONG NHỮNG NĂM GẦN
ĐÂY (2006 - 2010) ....................................................................................................... 7
I.3.1. Tổng quan vtình hình Biến đổi Khí hậu (BĐKH) trên thế giới và tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 7
I.3.2. Các hiện tượng BĐKH bất thường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng trong những
năm gầy đây .............................................................................................................. 7
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN I NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
ĐẤT DO QUÁ TRÌNH M NHẬP MẶN VÀ NGẬP ÚNG TỈNHC TRĂNG .. 10
II.1. HIỆN TRNG XẢY RA XÂM NHẬP MẶN TỈNH SÓC TRĂNG..................... 10
II.2. TÁC ĐỘNG ĐẾN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG ĐẤT DO QUÁ TRÌNH
XÂM NHẬP MẶN VÀ NGẬP ÚNG .......................................................................... 12
II.2.1. Tác động đến tài nguyên đất .......................................................................... 12
II.2.2. Tác động đến môi trường đất ......................................................................... 12
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đánh giá tác động đến tài nguyên môi trường đất do quá trình xâm nhập mặn và ngập úng
tỉnh Sóc Trăng
TRUNG TÂM KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG (CEE)
2
M ĐẦU
Đất là một nguồn tài nguyên q giá, con người sử dụng tài nguyên đất vào
hoạt động sản xuất nông nghiệp đđm bảo nguồn cung cấp lương thực thực phẩm
cho con người. Môi trường đất nơi trú ngcủa con người và hầu hết c sinh vật
cạn, là nền móng cho c công trình xây dng dân dụng, công nghiệp và văn hóa của
con người. c động đến tài nguyên môi trường đất làm cho môi trường đất bị ô nhiễm
chính việc đưa vào môi trường đất các thành phần hại đối với ssống của cộng
đồng và hsinh vật. Trong đó, hai nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là tnhiên nhân
tạo, đối với tỉnh Sóc Trăng thì nguồn gây ô nhiễm tự nhiên đa slà do xâm nhập mặn
chyếu từ nước biển và nhiễm phèn hoặc do nước a lôi kéo c chất bẩn bề mặt
thấm qua lớp đất... Do đó, việc Đánh giá tác động đến tài nguyên môi trường đất do
quá trình xâm nhập mn và ngập úng tỉnh Sóc Trănggóp phần giúp tỉnh Sóc Trăng
nhận định rõ hơn hiện trạng của i trường đất do c động quá trình xâm nhập mặn
tại tỉnh, từ đó kịp thời đề ra những biện pháp hạn chế, khắc phục tình trạng trên.
Đánh giá tác động đến tài nguyên môi trường đất do quá trình xâm nhập mặn và ngập úng
tỉnh Sóc Trăng
TRUNG TÂM KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG (CEE)
3
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
TỈNH SÓC TRĂNG
I.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA TỰ NHIÊN TỈNH C TRĂNG
I.1.1. Vị trí địa lý tỉnh Sóc Trăng
Sóc Trăng tnh ven biển nằm phía Nam cửa sông Hậu của khu vực Đồng
bằng ng Cửu Long (ĐBSCL). Diện tích tự nhiên 3.311,76 km2 xp x1% diện tích
ca cả nước và 8,3% diện tích của khu vực ĐBSCL. Dân strung bình năm 2008
1.295.064 người.
Tỉnh hiện 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm thành phc Trăng và các
huyn Châu Thành, Kế Sách, M , Cù Lao Dung, Long Phú, M Xuyên, Ngã Năm,
Thạnh Trị, Vĩnh Châu, Trần Đề (mới có quyết định thành lập từ cuối năm 2009), trong
đó thành phố Sóc Trăng là trung tâm chính trkinh tế văn hóa xã hi của tỉnh.
Sóc Trăng có địa giới hành chính tiếp giáp 3 tỉnh trong vùng ĐBSCL:
- Phía Tây Bc giáp tnh Hu Giang.
- Phía Đông Bc giáp tnh Trà Vinh và Vĩnh Long qua sông Hu.
- Phía Tây Nam giáp tnh Bc Liêu.
- Phía Đông và Đông Nam gp biển Đông vi chiu dài b bin 72 km.
I.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo tỉnh Sóc Trăng
- Sóc Trăng địa hình tương đối thấp và bằng phẳng, địa hình bao gồm phần
đất bằng, xen k những vùng trũng và các giồng cát. Toàn b tỉnh Sóc Trăng nằm
trọng trong na phía Nam của vùng ca sông Hậu, cao độ biến thiên không lớn, chtừ
0,2 2m so với mực nước biển, vùng ni đồng cao độ trung bình t0,5 1,0m. Địa
hình của tỉnh có dạng hình lòng chảo thoải, hướng dốc chính từ sông Hậu thấp dần vào
phía trong, tbiển Đông và kênh Quản l thấp dần vào đất liền với những ging đất
ven ng, biển.
- Da vào địa hình có thể chia tỉnh Sóc Trăng thành 3 vùng như sau:
- Vùng địa hình thấp, vùng trũng: Tập trung huyện M , Châu Thành,
Thạnh Trị, Ngã Năm và một phần phía Bắc huyện M Xun, thường bị ngập dài vào
a mưa.
- ng địa hình cao ven sông Hậu và ven biển, gồm các huyện Vĩnh Châu,
Trần Đề, Long Phú, Cù Lao Dung, cao trình từ 1,2 – 2 m, giồng cát cao đến 2 m.
- Vùng địa hình trung bình: gồm có thành ph Sóc Trăng và huyện Kế Sách.
- Địa hình cao độ thp, bị phân cắt nhiu bởi hệ thống các sông rạch và kênh
mương thủy lợi, lại tiếp giáp với biển cho nên dbnước biển xâm nhập (nhiễm mặn).
- Địa hình vùng biển ven biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng sự phân bậc rõ rệt 3
mức độ sâu:
Đánh giá tác động đến tài nguyên môi trường đất do quá trình xâm nhập mặn và ngập úng
tỉnh Sóc Trăng
TRUNG TÂM KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG (CEE)
4
Độ sâu từ 0 10m nước: nhìn chung địa hình khá thoải và bng phng. Khu
vực cửa sông địa hình khá phc tạp, thay đổi theo mùa do tương tác động lực sông
biển, có nhiều cồn và doi cát ngầm đan xen với các luồng lạch.
Độ sâu từ 10 20m nước: địa hình có dng sườn dốc. Địa hình khu vực cửa
sông (phía Đông Bắc) dốc hơn phía y Nam. Đây là giới hạn ngoài của khu vực lắng
đọng trầm tích hiện đại và thế địa hình thường thay đổi theo thời gian.
Độ u 20 30m nước: địa hình khá thoải và rộng, nhiều sóng cát, một số
khu vc phân bố các cồn ngầm thoải.
I.1.3. Đặc điểm địa chất tỉnh Sóc Trăng
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long BSCL) nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói
riêng được hình thành bởi các loại trầm tích nằm trên nn đá gốc Mezoic xuất hiện từ
độ sâu gần mặt đất phía Bắc đồng bằng cho đến đsâu khoảng 1.000m gần bờ
biển. Các dạng trầm tích có thể chia thành các những tầng chính sau:
- Tầng Holocene: nằm trên mặt thuộc loại trầm tích trẻ, bao gồm sét và cát.
Thành phần hạt từ mịn tới trung bình.
- Tầng Pleistocene: có chứa cát sỏi lẫn sét, bùn vi trầm tích biển.
- Tầng Pliocene:chứa sét lẫn cát hạt trung bình.
- Tầng Miocene: có chứa sét và cát hạt trung bình.
I.1.4. Đặc điểm khậu tỉnh Sóc Trăng
Khí hậu tỉnh c Trăng đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa cn xích đạo và
chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô bắt đầu từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Nhiệt độ: Nhit độ trung bình năm 26,6°C (năm 2008). Nhiệt đ cao nhất
trong năm vào tháng 4 (28,2°C)nhiệt độ thp nhất vào tháng 1 (25,4°C).
- Nắng: Tổng lượng bức xạ trung bình trong năm tương đối cao, đạt 140 150
kcal/cm2. Tổng giờ nắng bình quân trong năm 2.292,7 giờ (khoảng 6,28 giờ/ngày), cao
nhất tờng vào tháng 3 là 282,3 giờ, thp nhất thường vào tháng 9 là 141,5 giờ.
- Mưa: ợng mưa trung bình hàng năm 1.660 2.230mm, chênh lch lớn
theo mùa, mùa mưa chiếm 90% tổng lượng mưa, mùa khô rất ít, có tháng không mưa.
- Độ m: Độ ẩm trung bình cnăm 84% (cao nhất 89% vào a mưa, thấp
nhất 75% vào a khô).
- Gió: nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, tỉnh Sóc Trăng có các hướng
gió chính như sau: y, y Nam, Đông Bắc, Đông Nam và gió được chia làm hai
a rệt gió a Đông Bắc và gió a Tây Nam. a mưa chịu ảnh hưởng của
gió mùa y Nam chyếu; còn a khô chu nh ởng của gió mùa Đông Bắc là
chyếu với tốc độ gió trung bình 1,77m/s.
- Các yếu tố kc: Tỉnh Sóc Trăng nằm trong khu vực rất ít gặp bão. Theo tài
liệu về khí tượng thủy văn ghi nhận, trong 100 năm qua ch2 cơn bão đ bộ vào
Sóc Trăng (năm 1952, 1997) gây thiệt hại rất ln.
Những năm gn đây, lốc thường xảy ra Sóc Trăng. Lc tuy nhnhưng cũng
y nh hưởng đến sản xuất và đời sống ca nhân dân.