Đa dng sinh
hc Vit Nam -
Thc Trng &
Gii Pháp
Trang 1
M C L C
Đa d ng sinh h c Vi t Nam - Th c Tr ng & Gi i Pháp ............................................. 1
M C L C ................................................................................................................................. 2
M Đ U
Trang 2
Vi t Nam đ c qu c t công nh n m t trong nh ng qu c gia tính ượ ế
đa d ng sinh h c cao nh t trên th gi i, v i nhi u ki u r ng, đ m l y, sông ế
su i, r n san hô... t o nên môi tr ng s ng cho kho ng 10% t ng s loài ườ
chim và thú hoang dã trên th gi i.ế
Vi t Nam đ c Qu B o t n ượ
đ ng v t hoang (WWF) công nh n
3 trong h n 200 vùng sinh thái toànơ
c u; T ch c b o t n chim qu c t ế
(Birdlife) công nh n m t trong 5
vùng chim đ c h u; T ch c B o t n
thiên nhiên th gi i (IUCN) công nh nế
có 6 trung tâm đa d ng v th c v t.
Vi t Nam còn m t trong 8
"trung tâm gi ng g c" c a nhi u lo i
cây tr ng, v t nuôi nh hàng ch c ư
gi ng gia súc và gia c m. Đ c bi t các
ngu n lúa khoai, nh ng loài đ c ượ
coi nguôn g c t Vi t Nam, đang
c s cho vi c c i ti n các gi ngơ ế
lúa và cây l ng th c trên th gi i.ươ ế
H sinh thái c a Vi t Nam r t phong phú, bao g m 11.458 loài đ ng
v t, 21.017 loài th c v t kho ng 3.000 loài vi sinh v t, trong đó r t
nhi u loài đ c s d ng đ cung c p v t li u di truy n. C th , h đ ng ượ
th c v t c a Vi t Nam không nh ng giàu v thành ph n loài còn
nhi u nét đ c đáo đ c tr ng cho vùng Đông Nam Á v i 11.373 ư loài th c
v t b c cao có m ch, kho ng 1.030 loài rêu, 2.500 loài t o, 826 loài n m, và
21.000 loài đ ng v t, trong đó 310 loài thú, 840 loài chim, 286 loài sát,
3.170 loài cá, 7.500 loài côn trùng các đ ng v t x ng s ng khác.Trong ươ
30 năm qua, nhi u loài đ ng th c v t đ c b sung vào danh sách các loài ượ
c a Vi t Nam nh 5 loài thú m i sao la, mang l n, mang Tr ng S n, ư ườ ơ
chà vá chân xám và th v n Tr ng S n, 3 loài chim m i là kh u v n đ u ườ ơ ướ
đen, kh u Ng c Linh kh u Kon Ka Kinh, kho ng 420 loài bi nướ ướ
7 loài thú bi n. Nhi u loài m i khác thu c các l psát, l ng c đ ng ưỡ ư
v t không x ng s ng. V th c v t, tính t năm 1993 đ n năm 2002, các ươ ế
nhà khoa h c đã ghi nh n thêm 2 h , 19 chi trên 70 loài m i. T l phát
hi n loài m i đ c bi t cao h Lan có 3 chi m i và 62 loài m i; 4 chi và 34
loài l n đ u tiên đ c ghi nh n Vi t Nam. Ngành h t tr n 1 chi 3 ượ
loài m i l n đ u tiên phát hi n trên th gi i; 2 chi 12 loài đ c b sung ế ượ
vào danh sách th c v t c a Vi t Nam.
Trang 3
A: TH C TR NG ĐA D NG SINH H C VI T NAM:
Vào th i đi m ai cũng th tin r ng toàn b đ ng v t trên th ế
gi i đã đ c khoa h c t h t, con Sao La (Pseudoryx nghetinhensis), ượ ế
m t loài s ng r ng c , và ho ng l n (Megamuntiacus vuquangensis), to g n
g p 2 l n con ho ng th ng, cho th y ườ
r ng m c cho con ng i đã s d ng quá ườ
m c sinh s n t nhiên c a Vi t Nam, công
tác b o v h u hi u th giúp b o qu n
nh ng loài đ c h u giá tr . Cùng v i
vi c xác đ nh loài xám, m t loài
hoang, đ u th k này, Vi t Nam m t ế
n c giá tr b o t n đa d ng sinh h cướ
cao đ c qu c t bi t đ n.ượ ế ế ế
Tuy nhiên, s l n nh ng loài thú,
chim sát b đe do ho c nguy c p
đ c li t trong Sách đ Vi t Namượ
(MOSTE, 1992) m t v n đ r t đ c quan tâm. T ng s l ng nh ng ượ ượ
loài b đe do cao đ i v i m t n c ph n ánh tình tr ng nghiêm tr ng ướ
v s đe d a đ i v i sinh c nh hoang d i Vi t Nam. Nh ng loài nh ư
trâu r ng, h u Eld, giác Sumatra trĩ Edwards đã tr nên tuy t tr ng ươ
Vi t Nam th k này, không hành đ ng b o t n kh n c p, voi châu ế
Á, giác Java loài sao la m i đ c phát ượ
hi n cũng m t t ng lai t ng t không ươ ươ
xa. Vào th i đi m ai cũng th tin r ng
toàn b đ ng v t trên th gi i đã đ c khoa ế ượ
h c mô t h t, con Sao La (Pseudoryx ế
nghetinhensis), m t loài s ng r ng c ,
ho ng l n (Megamuntiacus vuquangensis), to
g n g p 2 l n con ho ng th ng, cho th y ườ
r ng m c cho con ng i đã s d ng quá m c ườ
sinh s n t nhiên c a Vi t Nam, công tác b o
v h u hi u th giúp b o qu n nh ng loài
đ c h u giá tr . Cùng v i vi c xác đ nh
loài xám, m t loài hoang, đ u th k ế
này, Vi t Nam m t n c giá tr b o t n đa d ng sinh h c cao đ c ướ ượ
qu c t bi t đ n. Tuy nhiên, s l n nh ng loài thú, chim và bò sát b đe do ế ế ế
ho c nguy c p đ c li t kê trong Sách đ Vi t Nam (MOSTE, 1992) là m t ượ
v n đ r t đ c quan tâm. T ng s l ng nh ng loài b đe do cao đ i ượ ượ
v i m t n c ph n ánh tình tr ng nghiêm tr ng v s đe d a đ i v i ướ
Trang 4
sinh c nh hoang d i Vi t Nam. Nh ng loài nh trâu r ng, h u Eld, ư ươ
giác Sumatra trĩ Edwards đã tr nên tuy t tr ng Vi t Nam th k này, ế
không hành đ ng b o t n kh n c p, voi châu Á, giác Java loài
sao la m i đ c phát hi n cũng m t t ng lai t ng t không xa. R ng ượ ươ ươ
cũng tài nguyên kinh t tr c ti p c aế ế
đ t n c. Kho ng 1,4 tri u m3 g đ c ướ ượ
các lâm tr ng qu c doanh khai thác hàngưở
năm. Tuy v y, m t s l ng l n h n ượ ơ
đ c các lâm tr ng đ a ph ng khaiượ ườ ươ
thác chúng ta không con s chính
xác, c tính kho ng 3 tri u mướ 3 m t năm.
Thu hái kho ng 30 tri u c i hàng năm
trong ph m vi s n l ng lý thuy t 22 - 23 ượ ế
tri u t n th khai thác t r ng t
nhiên, nh ng g c i không ch đ c thu hái v a ph i nh ng khu r ng ư ượ
th ng xuyên đ c khai thác quá m c các đ a ph ng, d n đ n thuườ ượ ươ ế
h p di n tích r ng r ng b xu ng c p. Các vùng n c ven bi n c a ướ
sông c a Vi t Nam n i t h i r t nhi u ngu n l n. S giàu này ơ
đ c th hi n b i m t th c t ượ ế
ngành thu s n cung c p m t n a
l ng ch t đ m đ ng v t c aượ
qu c gia . M c d u 1.07 tri u t n
s n l ng h i s n thu ho ch năm ượ
1992 n m trong s n l ng c ư ướ
tính t i đa cho phép 1,2 - 1,3
tri u t n, th c t là t ng năng l c ế
tàu đánh c a Vi t Nam đã tăng
g p đôi t năm 1983 m t b ng
ch ng cho th y ngu n tài nguyên
này đang có th đ ng đ u v i vi c s d ng không đ c qu n lý h p lý. ươ ượ
I: ĐA D NG MÔI TR NG VI T NAM: ƯỜ
1: ĐIÊU KI N Đ A LÝ T NHIÊN C A VI T NAM:
Vi t Nam t ng di n tích 330.541 km 2 tr i dài su t d c b
bi n đông nam Châu á v i chi u dài kho ng 100 km t 8 030' đ B c
xu ng t n c c Nam 23 0 đ B c B c bán c u. Ba ph n t lãnh th ư
núi đ i v i nh ng đ nh cao trên 300m trên m t n c bi n trung bình. ướ
Trang 5