
1
Tiểu luận
ĐỐI CHIẾU CÁC PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP
TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT

2
Bước 1: Miêu tả
Các phương thức ngữ pháp chủ yếu được tìm thấy ở phần lớn các loại hình
ngôn ngữ khác nhau bao gồm: phương thức phụ tố, phương thức biến dạng chính
tố, phương thức thay từ căn, phương thức trọng âm, phương thức lặp, phương
thức hư từ, phương thức trật tự từ, phương thức ngữ điệu.
Cụ thể trong tiếng Anh và tiếng Việt có các phương thức sau:
1. Phương thức phụ tố:
Phương thức phụ tố được sử dụng phổ biến trong các ngôn ngữ có biến hình
như tiếng Nga, Anh, Pháp. Phương thức này chủ yếu dung để cấu tạo từ mới hay
dạng thức mới của từ (từ loại). Yếu tố chính mang ý nghĩa cơ bản của từ được gọi là
căn tố (root - từ căn, gốc từ). Những phụ tố được thêm vào trước căn tố được gọi là
tiền tố (prefix) và phương thức tương ứng được gọi là thêm tiền tố (prefixation). Các
yếu tố thêm vào sau gốc từ được gọi là hậu tố (suffix), và phương thức tương ứng
được gọi là thểm hậu tố (suffixation). Các hậu tố thường làm thay đổi từ loại của từ.
Ví dụ trong tiếng Anh: Từ căn tố NATION (nghĩa là quốc gia) thêm vào hậu
tố -AL ta có tính từ NATIONAL (thuộc về quốc gia), thêm hậu tố -IST vào sau tính
từ này ta có danh từ NATIONALIST (người theo chủ nghĩa quốc gia). Thêm hậu tố -
ISM vào sau tính từ ta có danh từ NATIONALISM (chủ nghĩa quốc gia). Từ các từ
vừa được cấu tạo thêm tiền tố INTER- ta có các từ tương ứng là INTERNATIONAL
(thuộc quốc tế), INTERNATIONALIST (người theo chủ nghĩa quốc tế) và
INTERNATIONALISM (chủ nghĩa quốc tế).
Bảng sau đây mô tả các tiền tố và hậu tố thường gặp trong tiếng Anh.
1.1. Tiền tố tiếng Anh
Prefix(tiền
tố) Example Nghĩa tiếng Việt
a-/an- anemic thiếu máu
a- Afloat
N
ổi

3
anti- anti-war, antivirus chống chiến tranh, chống virut
arch- archrival đối thủ lớn
be- Believe Tin tưởng
co- cooperation hợp tác
counter- counteract, counterpart chống lại, đối tác
de- de-emphasise, nhấn mạnh
dis- dislike, disagree không thích, không đồng ý
dis- disconnect ngắt kết nối
en-/em- empower trao quyền cho
ex- ex-colleague cựu đồng nghiệp
fore- forerunner tiền bối
in-/il-/im-ir-
Impossible, impolite, không thể, không lịch sự
inter- international Thuộc quốc tế
mal- Malnourish suy dinh dưỡng
mid- Midlife tuổi trung niên
mini- Minimarket, mini-room chợ nhỏ, phòng nhỏ
mis- Mis-information,
mistake
thông tin sai lạc, phạm lỗi
out- outcome kết quả
over- Overnight, overcome,
oversleep
ở lại qua đêm, khắc phục, ngủ quên
post- post-graduation sau tốt nghiệp
pro- pro-life yêu cuộc sống
re- Restart, repay, remake,
retell.
Khởi động lại, hoàn tiền lại, làm l
ại, kể
lại
self- self-sufficient tự cung tự cấp
step- Stepdaughter
trans- Translation Dịch
un- Undo, underpay làm ngược lại, trả lương thấp
under- underachieve có thành tích kém
up- Upgrade, uphold, upset nâng cấp, ủng hộ, đánh đổ

4
with- withstand chịu đựng
2. Hậu tố tiếng Anh
Hậu tố tiếng Anh gồm hai loại:
2.1. Các hậu tố làm thay đổi dạng thức từ nhưng không là thay đổi từ loại
2.2. Các hậu tố làm thay đổi từ loại
Bảng sau đây mô tả các hậu tố thông dụng trong tiếng Anh
Suffix Examples Nghĩa tiếng Việt
-able, -ible
agreeable, comfortable dễ chịu, thoải mái
-acy, -isy hypocrisy đạo đức giả
-age salvage cứu hộ
-al, -eal, -
ial
Official, arrival chính thức, đến
-ance,-ence
Dependence phụ thuộc
-ant accountant kế toán
-dom kingdom vương quốc
-ed jumped nhảy
-en darken tối
-ent different, dependent khác nhau, phụ thuộc
-er harder, newer, older khó khăn hơn, mới hơn, lớn hơn
-er, -or author, winner tác giả, người chiến thắng
-ery surgery phẫu thuật
-est cleanest, hardest sạch, khó khăn nhất
-eur, -er,-or
worker nhân viên
-ful graceful, restful, faithful duyên dáng, yên tĩnh, trung thành
-hood boyhood, womanhood thời niên thiếu, phái nữ
-ible, -ile, -il
responsible có trách nhiệm
-ic poetic thơ mộng
-ier, -ior carrier vận chuyển
-ify beautify đẹp
-ing running, wishing chạy, ao ước
-ion correction, protection sửa chữa, bảo vệ

5
-ish childish, foolish trẻ con, ngu ngốc
-ism socialism chủ nghĩa xã hội
-ist artist nghệ sĩ
-less careless bất cẩn
-let starlet, ngôi sao
-ly Suddenly, every, monthly đột nhiên, mỗi, hàng tháng
-ment Accomplishment hoàn thành
-ness kindness lòng nhân ái
-ology Archaeology khảo cổ học
-ous, -ious furious tức giận
-ship friendship, leadership hữu nghị, lãnh đạo
-some tiresome, lonesome mệt mỏi, cô đơn
-tion, sion condition điều kiện
-ty liberty tự do
-ward southward, forward về phía nam, phía trước
-y noisy ồn ào
Tiếng Việt vốn là một ngôn ngữ đơn lập nên không có phương thức ngữ pháp
này. Một số từ Hán-Việt có cấu tạo tương tự như thêm tiền tố: vô học, bất tử, bất
nhân, khuyết danh, song hỷ, nhất trí hay tương tự như thêm hậu tố: giáo viên, sinh
viên, học viên, bác sĩ, nghệ sĩ, nhân sĩ, thi sĩ, nhưng trong tiếng Việt chúng được gọi
là từ tố.
2. Phương thức biến dạng chính tố: Ý nghĩa ngữ pháp có thể được biểu hiện
bằng sự biến đổi của thành phần ngữ âm của bản thân căn tố. Trong tiếng Anh,
phương thức này thường dùng để cấu tạo số nhiều của danh từ và dạng thức quá khứ
hay quá khứ phân từ
Ví dụ: A mouse (con chuột) – mice (những con chuột)
A brother (anh, em trai) – brethren (anh em đồng nghiệp, đồng bào)
A goose ( con ngỗng) – geese (những con ngỗng)
Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ:
Become – became(QKĐ) – becom(QKPT)
Trong tiếng Việt không có phương thức biến dạng chính tố như trong tiếng Anh bởi
tiếng Việt vốn là ngôn ngữ không biến hình