intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn Ribulose và các ứng dụng thực tiễn của nó trong đời sống

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:10

27
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận "Hóa sinh đại cương: Đường đơn Ribulose và các ứng dụng thực tiễn của nó trong đời sống" có nội dung tìm hiểu tổng quan về đường đơn ribulose; Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của đường đơn ribulose; Một số dẫn xuất của đường đơn ribulose;... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn Ribulose và các ứng dụng thực tiễn của nó trong đời sống

  1. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Kĩ Thuật Hoá Học Tiểu Luận Hoá Sinh Đại Cương Đề Tài:Đường đơn Ribulose và các ứngdụng thực tiễn  của nó trong đời sống Giảng viên hưỡng dẫn: TS.Giang Phương Ly      Sinh viên thực hiện: Phạm Đức Anh                            MSSV: 20160211 1
  2. Mở đầu Trong tự nhiên có rất nhiều các loại đường khác nhau, vô cùng đa dạng và phong  phú. Mỗi một loại đường lại có những tính chất và ứng dụng khác nhau trong thực  tiễn đối với con người. Và một loại đường tuy không thường xuyên xuất hiện hay  ta bắt gặp phải nhưng lại có nhiều giá trị trong thực tiễn đó là đường ribulose Ribulose là một ketopentose,một monosaccharide chứa năm nguyên tử carbon, và  trong đó có một nhóm chức năng cetonse . Nó có công thức hóa học C5H10O5.  Ribulose được tạo ra chủ yếu từ thực vật, ta có thể tìm nó ở các tế bào thực vật.  Trong tự nhiên ribulose tồn tại chủ yêu dạng D­ribulose. Ribulose còn là chât trung  ́ gian trong qua trinh thoai biên glucose theo con đu ́ ̀ ́ ́ ̛ờng oxi hoa tr ́ ực tiêp ́ D ­ribulose còn là một loại đường quý hiếm được sử dụng trong hóa dượclàm  nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp các pentose phân nhánh nó cũng đóng  vai trò quan trọngtiền chất để tổng hợp các loại đường amin, glycoside và  oligosacarikhông chỉ thế D­Ribulose là một aldopentose hiếm có vai trò quan trọng  trong các hoạt động chống ung thư, chống virus và chống ung thư,loại đường hiếm  này đã được sử dụng để chống lại các loại bệnh khác nhau như viêm gan B, HIV,  bảo vệ tim mạch… Ribulose tồn tại ở xung quanh chúng ta, vậy nó có thật sự quan trọng và có lợi gì  cho chúng ta hay không, hay có ứng dụng nào khác của rubulose trong cuộc sống thì  trong đề tài này em xin được phép trình bầy tìm hiểu của mình về đề tài: “Đường  đơn Ribulose và các ứng dụng thực tiễn của nó trong đời sống” 2
  3. Table of Contents I. Tổng quan về đường đơn Ribolose I.1. Khái niệm định nghĩa đường đơn Ribolose:   Đường đơn Ribolose là một  monosaccharide   chứa   năm   nguyên   tử   carbon,   nó   còn   cóchứa   một   nhóm  ketone ở cacbon số 2 (­C = O) nên còn gọi là ketopentose. Ribolose có công  thức hoá học của một đường 5 carbon là C5H10O5  Khối lượng phân tử là: 150,130 g.mol­1 I.2. Tên gọi IUPAC: ( 3R, 4R ) ­1,3,4,5­Tetrahydroxypentan­2­one - Một   số   cách   gọi   khác:d ­erythro­2­Pentulose;  Adonose;  Arabinulose;  Araboketose; Ribosone I.3. Đồng phân: 3
  4. D­ribulose                                                 L­ribulose Hình 1: Đồng phân quan học ribulose Friedrich August Kekulé đã đề xuất thuật ngữ dextrose ( từ Latin dexter =  bên phải), bởi vì trong dung dịch D­ribulose của nước, mặt phẳng của ánh  sáng phân cực tuyến tính được quay sang phải, còn L­ribulose chuyển ánh  sáng phân cực tuyến tính sang trái D – Ribulose(d ­erythro­pentulose): xuất hiện  ởtrong tự  nhiên là chất trung  giang trong quá trình chuyển hoá, thường được tìm thấy trong tế  bào thực  vật­động vật, D­ribulose còn được tham gia vào quá trình thoái hoá glucose.  Trong nước D­ribulose   được  tìm thấy trong 3 sự  phù  hợp có  thể  là  một  tautome tuyến tính và 2 chu kỳ của loại furanose .  α­ D ­Ribulofuranosisβ­ D ­Ribulofuranosis L   –   Ribulose(l   ­erythro­pentulose):   thường   không   được   tìm   thấy   trong   tự  nhiên nhưng lại có nhiều ứng dụng trong cuộc sống  II. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên II.1. Tính chất vật lý Là  một  monosaccarid  nên có các tính chất như  khong mau, khong mui tan ̂ ̀ ̂ ̀   trong nươc, khong tan trong dung moi h ́ ̂ ̂ ưu co ̃ ̛. Tạo tinh thê khi co đ ̉ ̂ ạc va co vi ngot ̆ ̀ ́ ̣ ̣. ́ ́ ̣ Co tinh hoat quang (tr ư biose vi khong co C*­ carbon bât đôi x ̀ ̀ ̂ ́ ́ ́ ứng). II.2. Tính chất hoá học 4
  5. ̣ ́ ̣ Tao ozazon: Tac dung v ơi amin, cac ozazon thu ́ ́ ̛ơng la cac chât tinh thê, vi v ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ậy  ́ ̉ ựa vao dang tinh thê tao thanh đê nh co thê d ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ận ra loai monosaccarid tuong  ̣ ̛ ̛ ưng.  ́ Khử nhóm Cacbonyl của cetonse tạo ra Alditol ́ ̉ Tinh chât cua nhom ­OH ́ ́ ́ ́ ̛ơu cua monose co kha nang kêt h :Cac gôc ru ̣ ̉ ́ ̉ ̆ ́ ợp với  ̂ ̛ ̀ ưu co nhu: CH acid vo co va h ̃ ̛ ̛ COOH, H SO , H PO ̉ ̣ đê tao thanh este.  ̀ 3 2 4 3 4 ...  Tính oxy hoá: dưới tác dụng cuả các chất khử nhóm keton từ các  monosaccaride chuyển thành các rượu polyol CH2OH – CO – (CHOH)2 – CH2OH + H2 CH2OH – (CHOH)3 – CH2OH   II.3. Trạng thái tự nhiên Ribulose thường tồn tại trong tự nhiên ở dạng D­ribulose D­ribulose còn kết hợp với photpha tạo ra D­Ribulose 1,5­bisphosphate tham  gia vào quá trình quang hợp của cây L­ ribulose là loaị đường hiếm và không tồn tại trong tự nhiên II.4. Các nguồn giàu Ribulose D-ribulose đượccó thể được lấy từnguồn động vật và thực vật. III. Phương pháp tổng hợp III.1. Đi theo con đường pentose phosphate Ribulose được tổng hợp thông qua con đường pentose phosphate và đóng  một vai trò quan trọng trong việc hình thành nhiều chất hoạt tính sinh học.  Con đường pentose phosphate là một con đường trao đổi chất song song với   quá trình đường phân, và nó bao gồm hai con  đường riêng biệt.  Ở  đây,   NADPH được tạo ra trong pha oxy hóa trong khi pentose được tạo ra thông   qua pha không oxy hóa. Hơn nữa, D­ribulose và 1,5­bisphosphate kết hợp với  carbon dioxide ban đầu trong quá trình quang hợp ở thực vật xanh. Ribulose   1,5­bisphosphate (RuBP) là một anion không màu và một este phốt phát kép  của ketopentose.  Ribulose­1,5­bisphosphate   carboxylase   oxyase   (RuBisCO)   thực   hiện   xúc tác phản  ứng giữa RuBP và carbon dioxide trong quá trình quang hợp.   Đây là bước đầu tiên của quá trình cố  định carbon; do đó, carbon dioxide   được chuyển đổi thành các phân tử giàu năng lượng như glucose. Trong chu   trình   Calvin   ,   RuBP   được   sản   xuất   thông   qua   quá   trình   phosphoryl   hóa   ribulose­5­phosphate bởi ATP.Ta có thể thấy được rõ hơn theo sơ đồ sau Đầu tiên ta biết được vai trò của con đường photphat pentose là: - sản xuất NADPH + H + , được sử  dụng trong sinh tổng hợp của axit  béo , cholesterol và giảm glutathione , - sản   xuất   ribose­5­phosphate   được   sử   dụng   trong   quá   trình   tổng   hợp  nucleotide , 5
  6. - sản   xuất   erythrose­4­phosphate   ,   tiền   chất   của   các   axit   amin   thơm:  phenylalanine , tyrosine và tryptophan . 6
  7. Hình 2: Sơ đồ chuyển hoá con đường photphat pentose Con đường photphat pentose gồm 2 giai đoạn chính  là: - Giai đoạn oxy hoá:ở giai đoạn đầu tiên oxi hoá xay ra phân tử  NADP +   bị   khử   thành   NADPH   sử   dụng   năng   lượng   để   chuyển   glucose­6­ phosphate (G6P) thành ribulose­5­phosphate Hình 3:Giai đoạn oxy hoá phản ứng Phương trình phản ứng viết gọn lại là: +  +  Glucose 6­phosphate + 2 NADP + H O → ribulose 5­phosphate + 2 NADPH + 2 H + CO 2 2  - Giai đoạn không oxy hoá:  Hình 4: Sơ đồ giai đoạn không oxy hoá  Phương trình phản ứng: 3 ribulose­5­phosphate ­­→ 1 ribose­5­ phosphate + 2 xylulose­5­phosphate  1 ribose­5­ phosphate + 2 xylulose­5­phosphate ­­→ 2 fructose­6­ phosphate +  glyceraldehyde­3­phosphate  7
  8. III.2. Quá trình oxy hoá ribitol để sản xuất D ­ribulose Nguyên tắc: Ribitol dehydrogenase xúc tác quá trình oxy hóa có thể đảo ngược của  ribitol thành D­ribulose với sự có mặt của nucleotide diphosphopyridine (DPN+) Phương trình phản ứng: Ribitol + DPN+­ribulose + DPNH + H+.  Hằng số cân bằng rõ ràng cho phản ứng này Kcb= 7,17*10­3  tại pH = 8 và to= 28oC IV. Một số dẫn xuất của đường đơn ribulose IV.1. Ribulose 1,5­bisphosphate ( RuBP ): là một chất hữu cơ có liên quan đến  quang hợp . Nó là một anion không màu, một este phốt phát kép của  ketopentose. Các muối của RuBP có thể được phân lập Công thức phân tử: C5H12O11P2 Công thức cấu tạo: Hình 5: Ribulose 1,5­bisphosphate IV.2. Ribulose 5­phosphate: Ribulose 5­phosphate được biết đếnlà một trong những sản phẩm cuối  cùng của con đường pentose phosphate . Nó cũng là một trung gian  trong chu trình Calvin . Công thức phân tửC5H11O8P Công thức cấu tạo: Hình 6: Ribulose 5­phosphate 8
  9. Vai trò của ribulose 5­phosphate: NADPH chủ yếu được sử dụng để tổng  hợp axit béo, oxy hóa pyruvate thành malate và giảm glutathione. Ribulose ­  5 ­ phosphate , sản phẩm của phần hiếu khí của PPP dễ dàng chuyển đổi  thành ribose­ 5 ­ phosphate , được sử dụng để tổng hợp nucleotide và axit  nucleic. V. Vai trò quan trọng Ribulose có vai trò quan trọng là tiền đề chất trung gian tạo ra D- ribulose 1,5 phosphate tham gia kết hợp với carbon dioxidevào chu trình  Calvin khi bắt đầu quan hợp ở thực vật xanh Hình 7:Chu trình Calvin D ­ribulose là một loại đường quý hiếm được sử dụng trong hóa dượclàm nguyên  liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp các pentose phân nhánh nó cũng đóng vai trò  quan trọngtiền chất để tổng hợp các loại đường amin, glycoside và oligosacarit Không chỉ thế D­Ribulose là một aldopentose hiếm có vai trò quan trọng trong các  hoạt động chống ung thư, chống vi rút và chống ung thư,loại đường hiếm này đã  9
  10. được sử dụng để chống lại các loại bệnh khác nhau như viêm gan B, HIV, bảo  vệ tim mạch… D­ribulose được coi là chất trung gian trong con đường sản xuất D­arabitol. VI. Kết luận Qua những tìm hiểu trình bày ở trên, chúng ta nhận thấy vai trò của ribulose rất  quan trọng là một chất trung gian góp vai trò quan trọng trong các con đường  chuyển hoá, và ngày càng có nhiều ứng dụng hơn nữa. Qua tìm hiểu, em đã hiểu  hơn về tầm quan trọng của sinh học cũng như đời sống của ribulose và đặc biệt  là những ứng dụng thực tiễn của nó. Tóm lại, tất cả các quá trình phân giải, tổng hợp, chuyển hóa ribulose đều có  mối quan hệ chặt chẽ và là một phần không thể thiếu trong đời sống của các  sinh vật; tạo nên nguồn nguyên liệu phong phú cho ngành công nghệ thực phẩm,  thực phẩm chức năng cũng như trong y học. Các tài liệu có thể tham khảo: https://www.sciencedirect.com/topics/biochemistry­genetics­and­molecular­ biology/ribulose https://www.sciencedirect.com/topics/chemistry/ribulose https://www.sciencedirect.com/topics/chemistry/ribulose­5­phosphate https://www.sciencedirect.com/topics/pharmacology­toxicology­and­ pharmaceutical­science/ribulose­phosphate https://en.wikipedia.org/wiki/Ribitol https://en.wikipedia.org/wiki/Ribulose_1,5-bisphosphate http://dx.doi.org/doi:10.1016/j.bej.2016.01.008 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1