HIỆU ỨNG ZEEMAN
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA VẬT LÝ
LỚP CAO HỌC K16-QUANG HỌC
..............******...........
Ngày 26.01.2010
TIỂU LUẬN MÔN QUANG PHỔ HỌC
ĐỀ TÀI: HIỆU ỨNG ZEEMAN
Giáo viên giảng dạy: PGS.TS.Đinh Xuân Khoa
Học viên cao học: Lê Văn Đoài
Tóm tắt: người đầu tiên nghiên cứu các ảnh hưởng cửa các từ trường lên ph
quang học của các nguyên tZeeman, năm 1896. Ông đã quang sát thy
rằng, các vạch dịch chuyển được tách ra khi có tác dng của trường ngoài. Sau
này người ta nhận thấy rằng đó do tương tác của nguyên tvới trường, và
có thể có hai chế độ:
Với trường yếu : có hiệu ứng Zeeman thường và dị thường.
Với trường mạnh: có hiệu ứng Paschen-Back.
Hiu ứng Zeeman ' thường' , sở dĩ có tên gọi như vậy bởi vì nó phù hợp với
thuyết cổ điển của Lorentz, đối với nguyên tử có spin bằng không.
Hiệu ứng Zeeman "dị thường" là nguyên nhân của các nguyên tspin khác
không, và là kết quả của một lý thuyết lượng tử phức tạp.
I- HIỆU ỨNG ZEEMAN THƯỜNG:
Hiệu ứng Zeeman thường được quan sát thấy trong c nguyên tcó
spin bằng không. Spin toàn phần của một nguyên tử N-electron được cho bởi
1
N
i
i
S s
(1)
Những lớp vỏ có đầy electron thì không đóng góp spin cho nguyên tử, vì
vậy ta chỉ cần khảo t nhng electron hóa tr lớp ngoài. tất cả các
electron đều spin bằng 1/2 , cho nên ta không th có được S=0 từ các
nguyên tcó slẻ electron lớp ngoài cùng. Tuy nhiên nếu một số chẵn
HIỆU ỨNG ZEEMAN
2
electron hóa tr thì ta s được trạng thái S=0 . Chẳng hạn, nếu hai
electron, thì spin tổng là
1 2
S S S
có thể có độ lớn bằng 0 hoặc bằng 1 . Thực
ra, các trạng thái cơ bản của các nguyên thóa trị hai, tức là nhóm II trong
bảng HTTH ( cấu hình ns2) thì luôn luôn S=0, bởi vì hai electron sp
thẳng hàng với spin đối song song.
men tcủa nguyên tS=0 xuất phát từ sự chuyển động tròn của
nó : B
L
(2)
ở đây,
2
B
e
e
m
gọi là tỷ số từ hồi chuyển.
Năng lượng tương tác giữa lưỡng cực t
và từ trường đều
B
là:
E = -
.
B
(3)
Chọn một hệ trc tọa độ cầu trong nguyên tử mà trục z hướng trùng với hường
của từ trường. Trong trường hợp này ta có: B =
0
0
z
B
Và năng lượng tương tác của nguyên tử là:
E = -
.
B
= B.Bz.ml (4) với .2
z l B l
e
e
m m
m
đây ml s ợng t từ quỹ đạo .Phương trình (4) t tác dụng của
trường ngoài
B
làm tách các trng thái suy biến của ml . Vì có 2l+1 giá trcủa
ml, nên mỗi một mức năng lượng tách thành 2l+1 mức con. Điều này cũng
cho biết là tại sao ml được gọi là slượng ttừ. Stách của các trạng thái ml
của electron l=2 ( thì được tách thành 5 mức con) ,được mô tả trong hình 1:
Hình 1: s tách Zeeman thường của trạng thái suy biến của một mức nguyên tử với l = 2
bởi trường ngoài.
HIỆU ỨNG ZEEMAN
3
nh hưởng của t trường lên các vạch quang phổ có thể được hiểu từ sự
tách của các mức năng lượng . Khảo sát các dịch chuyển giữa hai sự tách
Zeeman các mức nguyên tử như trong hình2:
Hình 2: hiệu ứng Zeeman thường đối với dịch chuyển p
d : a) trường ngoài làm tách
các mức ml bằng nhau. b) vạch phổ bị tách ra bộ 3 khi quan sát ngang.
phải thỏa mãn quy tắc lọc lựa:ml = 0, 1. tđó cho ta 3 dịch chuyển
tần số được cho bởi:
h
= h
0 +
B.Bz ml = -1
h
= h
0 ml = 0 (5)
h
= h
0 -
B.Bz ml = +1
kết quả này giống kết quả suy ra từ lý thuyết cố điển.
Sphân cực của các vạch Zeeman được xác định từ quy tắc lọc lựa và
các điệu kiện của quan sát. Nếu ta quan sát dọc theo trường (sự quan sát dọc ),
các photon phải lan truyền dọc theo trục z. Sóng ánh sáng sóng ngang,
do đó chỉ có sphân cực theo các hướng x và y có thxẩy ra. Vạch ml =
0 phân cực theo trục z thì không quan sát thấy, và ta chthể quan t thấy
các phân cực tròn + - tương ng với các dịch chuyển ml = 1. Khi
quan sát vuông góc với trường(quan sát ngang) thì c3 vạch đều không quan
sát được. Dịch chuyển ml = 0 là phân cực thẳng song song với trường, còn
HIỆU ỨNG ZEEMAN
4
các dịch chuyển ml = 1 thì phân cực thẳng vuông góc với trường. c kết
quả này được tổng kết trong bảng 1:
II- HIỆU ỨNG ZEEMAN DỊ THƯỜNG
Hiệu ứng Zeeman dị thường được quan sát trong các nguyên tcó spin
khác không . Bao gồm tất cả các nguyên tsố lẻ điện thóa tr. Trong
chế liên kết LS, tương tác spin-quđạo được liên kết với spin và mômen góc
qu đạo để tạo nên mômen góc toàn phần
J S L
(6)
Các electron qu đạo trong nguyên ttương đương với con quay tc
điển. Lực hướng tâm tác dụng bởi trường là nguyên nhân tạo ra ỡng cực từ
nguyên tchuyển động tuế sai xung quanh
B
, còn gọi là chuyển động tuế sai
Larmor. Ttrường ngoài nguyên nhân làm
J
chuyn động tuế sai chậm
quanh
B
. Trong khi đó
L
S
chuyn động tuế sai nhanh hơn quanh
J
do
tương tác spin-qu đạo gây ra. Điều này được mô tả trong hình 3:
Tc độ chuyển động tuế sai quanh
B
thì tlvới cường độ của trường.
Nếu tăng cường đtrường thì tần số chuyển động tuế sai Larmor dần dần lớn
hơn chuyển động tuế sai do tương tác spin -quỹ đạo của
L
S
quanh
J
- đây
chính là hiệu ứng Paschen-Back.
Năng lượng tương tác của nguyên tử thì bằng tổng của các tương tác của
mômen t quỹ đạo và spin với trường:
E =
.
z z
B
= or
( ).
spin bital B
z z z s z z z
B g S L B
(7)
đây gs = 2. Hiệu ứng Zeeman thường, thu được bằng cách cho Sz=0
Lz=ml.ħ trong ng thức này. Trong trường hp nguyên tchuyển động tuế
sai như tả trên hình 3, Lz Sz không phải là hằng số. ChLz=ml.ħ thì
Bảng 1:
hiệu ứng
zeeman thường
HIỆU ỨNG ZEEMAN
5
được xác định. Ta cần phải chiếu
L
S
lên
J
, tiếp tục chiếu lên trục z .
Trong khi đó nguyên tử chịu mômem từ cho bởi :
. .
B
J
g J
(8)
với
z = -gJ.
B.mJ
Năng lượng tương tác với trường được cho bởi:
E =
.
z z
B
= gJ.
B.Bz.mJ (9)
Đại lượng gJ ở đây gọi là hệ số Lande. Nó có biểu thức:
gJ = 1 +
( 1) ( 1) ( 1)
2 ( 1)
J J S S L L
J J
(10)
Chú ý rằng, nếu S = 0, ta thu được gJ=1, giống như đã có đối với nguyên t
chxung ợng góc . Nếu L=0, thì nguyên tchỉ xung lượng góc spin,
ta thu được gJ=2.
Hình ảnh này được hiểu bằng cách áp dụng quy tắc lọc lựa sau cho J và
MJ :
J = 0, 1. MJ = 0, 1. Các quy tắc này được áp dụng kết hợp với c
quy tắc : L = 1 S = 0. Các dịch chuyển J = 0 thì bị cấm khi J=0 đối
với cả hai trạng thái , và các dịch chuyển MJ = 0 bcấm trong dịch chuyển
J = 0.
Sự phân cực của các dịch chuyển giống như trong hiệu ứng Zeeman thường:
Với cách quan sát dọc, các dịch chuyển MJ = 0 thì không quan sát được
, và các dịch chuyển MJ = 1 là các phân cực tròn + - .
Hình 3: chuyển động tuế sai chậm của
J
quanh
B
trong hiệu ng Zeeman dị
thường. Tương tác spin-quđạo gây
ra chuyển động tuế sai nhanh hơn
của
L
S
quanh
J
.