Đ I H C ĐÀ N NG
PHÂN HI U T I KON TUM

Đ TÀI:
TH C TR NG VÀ GI I PHÁP PHÁT TRI N KINH T
TRANG TR I N C TAƯỚ
GVHD: Nguy n Bá Trung
L p: K309TC
Nhóm: 6
SVTH:
Nguy n Thanh Tu n
Nguy n Thúy An
Lê Th Ng c Huy n
Huỳnh Th Kim Nhi
H Anh Quỳnh
Nguy n Th Sáu
Hoàng Th Ng c Th o
Vũ Th Trang
L ng Ng c Tân Thànhươ
M Đ U
1. Tính c p thi t c a đ tài: ế
ng nghi p là m t trong hai ngành s n xu t v t ch t quan tr ng c a n n
s n
xu t hàng h. Trong g n hai th k qua, n n nông nghi p th gi i đã có nhi u ế ế
nh th c t ch c s n xu t khác nhau. Cho đ n nay qua th thách c a th c ti n, ế
m t s n i cácnh th c s n xu t theo hình t p th , và qu c doanh, cũng nh ơ ư
nghi p t b n nông nghi p t p trung quy mô l n, không t ra hi u qu . Trong ư
khi đó, hình th c t ch c s n xu t theo mô hình kinh t trang tr i phù h p v i ế
đ c thù c a nông nghi p nên đ t hi u qu cao,ngày càng phát tri n h u h t ế
các n c trên th gi i. Vi c hình thành và phát tri n kinh t trang tr i là m t qướ ế ế
trình
chuy n đ i t kinh t h ng n ch y u, mang tính s n xu t t c p, t túc ế ế
sang
s n xu t hàng hoá có quy mô t nh t i l n .
S phát tri n kinh t trang tr i đã, đangs đóng góp to l n kh i l ng ế ượ
ng s n đ c s n xu t, đáp ng nhu c u nông s n trong n c, m t khác nó còn ượ ướ
đóng vai trò c b n trong ti n trình h i nh p v i kinh t qu c t , v i s n l ngơ ế ế ế ượ
kim ng ch xu t kh u hàng năm đ u tăng tr ng tích c c và n đ nh, thì s ưở
đóng góp c a các trang tr i là r t l n, không nh ng đem l i l i nhu n cho trang
tr i, mà còn c i thi n đáng k thu nh p c a nh ng ng i lao đ ng trong các ườ
trang tr i. Vi t Nam tham gia t ch c th ng m i l n nh t hành tinh, đã t o ra ươ
nhi u c h i và thách th c cho n n kinh t n c ta nói chung, ngành nông nghi p ơ ế ướ
nói riêng. Thách th c l n nh t mà nông nghi p c a Vi t Nam s ph i đ i m t,
đó là m c a đ cho hàng hoá nông s n c a các n c, trong t ch c WTO đ c ướ ượ
l u thông mà chúng ta không th áp đ t mãi thu nh p kh u v i thu su t cao đư ế ế
b o h hàng trong n c. Do đó, hàng hoá nông s n c a ta s b c nh tranh kh c ướ
li t, nh ng s n ph m s n xu t theo ki u truy n th ng theo mô hình t cung, t
c p ch c ch n
không th c nh tranh n i v i nông s n ngo i nh p, cho nên gi i pháp nào cho
s n xu t hàng hoá nông s n Vi t Nam?
Nghiên c u đ đ ra gi i pháp phát tri n trang tr i n c ta đ a s n xu t ướ ư
ng nghi p c a n c ta ti n d n t i trình đ phát tri n c a các n c trong khu ướ ế ướ
v c và các n c trong t ch c Th ng m i Th gi i, t o ra năng l c c nh tranh ướ ươ ế
trên th tr ng Qu c t . Phát tri n kinh t trang tr i là h ng đi đúng đ n, p ườ ế ế ướ
h p v i quy lu t khách quan c a n n s n xu t hàng hoá. Chính vì v y, chúng tôi
ch n đ tài Th c tr ng và gi i pháp phát tri n kinh t trang tr i n c ta”. ế ướ
2. M c tiêu nghiên c u:
Phát tri n và m r ng mô hình kinh t trang tr i nh m khai thác có hi u ế
qu c ti m năng, th m nh v đ t đai, ngu n l c, góp ph n gi i quy t vi c ế ế
làm, tăng thu nh p, thúc đ y nhanh chuy n d ch c c u s n xu t nông - lâm - ng ơ ư
nghi p; chuy n đ i c c u cây tr ng, v t nuôi p h p v i t ng ng; l y trang ơ
tr i chăn nuôi, nuôi tr ng thu s n làm đ t p v hi u qu kinh t . Tích c c ế
ng d ng khoa h c, công ngh m i đ nâng cao giá tr kinh t trên đ n v di n ế ơ
tích.
Đ nh h ng đ n 2015: xác đ nh kinh t trang tr i là hình th c kinh t ch ướ ế ế ế
y u đ khai thác t t nh t nh ng l i th trong nông nghi p trong quá trình côngế ế
nghi p hoá, hi n đ i hoá và h i nh p kinh t qu c t ; nâng cao hi u qu s n ế ế
xu t kinh doanh c a các lo i hình trang tr i v i ph ng châm: ch t l ng, hi u ươ ượ
qu phát tri n b n v ng; coi tr ng b o v môi sinh, môi tr ng. ườ
3. Đ i t ng nghiên c u: ượ
Th c tr ng và gi i pháp phát tri n kinh t trang tr i c a n c ta hi n nay. ế ướ
4. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
Ph ng pháp đ nh tính.ươ
Ph ng pháp th ng kê.ươ