Bài Tho Lun
Tìm hiu công tác khu hao
TSCĐ trong công ty TNHH
Tun Giang
LI M ĐẦU
Cùng vi s phát trin mnh m ca nn kinh tế th trường, môi trường cnh tranh
nước ta hin nay ngày càng tr nên gay gt. Mt khác hoà chung vào s phát trin ca
nn kinh tế thế gii, Vit Nam đang thc hin chính sách m ca, giao lưu hp tác kinh
tế vi các nước, do đó tính cnh tranh càng tr nên khc lit hơn và vượt ra khi phm vi
quc gia. Để đứng vng và giành ưu thế đòi hi các doanh nghip trong nước phi
khôngngng đầu tư, đổi mi và ci tiến công ngh.
Trong công cuc đổi mi ca đất nước, h thng chế độ kế toán ca Vit Nam đã
có nhng chuyn biến rt căn bn để công tác kế toán vn hành có hiu qu hơn, đảm bo
tính thng nht chế độ kế toán trong các lĩnh vc, các thành phn kinh tế to điu kin rút
ngn khong cách vi thông l kế toán quc tế. Tuy nhiên, trước s biến đổi to ln trong
hot động kinh tế, các qui định đã bc l rõ nhng hn chế nht định. Tiêu biu nht là
nhng qui định v kế toán khu hao TSCĐ. Mà do vai trò và v trí quan trng ca công
tác kế toán khu hao TSCĐ trong doanh nghip nên nhng bt cp trong kế toán khu
hao TSCĐ cn phi có phương hướng, gii pháp khc phc kp thi. Để tìm hiu sâu hơn
v vn đề này nên nhóm 6 đã chn đề tài “tìm hiu công tác khu hao TSCĐ trong công
ty TNHH Tun Giang
Mc tiêu nghiên cu
- Biết được phương pháp tính khu hao và phương pháp kế toán hao mòn TSCĐ theo chế
độ hin hành trong công ty TNHH Tun Giang
- Phân tích nguyên nhân dn đến hao mòn TSCĐ ca doanh nghip. T đó đưa ra đề xut
bin pháp hn chế hao mòn TSCĐ ca doanh nghip.
CHƯƠNG 1
CƠ S LÝ LUN CHUNG V CÔNG TÁC K TOÁN HAO MÒN TSCĐ
TI DOANH NGHIP
1.1:NhngvnđchungvTSCĐ
1.1.1:Khái nim, đặc đim TSCĐ,nhim v TSCĐ
1.1.1.1 Khái nim
TSCĐ là nhng tư liu sn xut không th thiếu được trong quá trình sn xut kinh
doanh. Đó là nhng tài sn có giá tr ln và thi gian s dng lâu dài, tham gia vào nhiu
chu k sn xut kinh doanh. Tiêu chun giá tr ca chúng được quy định phù hp vi tình
hình thc tế và các chính sách kinh tế, tài chính ca Nhà nước.
TSCĐ gm 2 loi: Tài sn c định hu hình và tài sn c định vô hình. Mi loi TSCĐ
trên có tính hu ích khác nhau, yêu cu qun lý cũng khác nhau, nênphi t chc ghi
chép trên nhng tài khon kế toán khác nhau.
Theo chun mc kế toán Vit Nam tài sn c định phi có đủ 4 tiêu chun sau:
- Có th kim soát được li ích kinh tế hin ti và tương lai t vic s dng tài sn đó
- Hoàn toàn xác định được giá tr bng tin và tương đương tin mt cách chc chn.
- Có thi gian s dng t mt năm tr lên
- Có giá tr t 10.000.000đ (mười triu đồng) tr lên.
1.1.1.2 Đặc đim
- S dng lâu dài trong kinh doanh không thay đổi hình thái vt cht ca mt đơn v tài
sn hu hình trong quá trình s dng tài sn.
- Trong quá trình tham gia sn xut kinh doanh giá tr ca TSCĐ b hao mòn
dn vô hình hoc hu hình và chuyn dch tng phn vào giá tr ca sn phm mi to ra.
T nhng đặc đim trên đòi hi qun lý TSCĐ phi nghiêm túc thường xuyên liên
tc theo dõi s biến động ca tài sn v s lượng cht lượng, hao mòn, nguyên giá và giá
tr còn li ca tài sn.
+ V mt hin vt:
Phi qun lý TSCĐ theo tng địa đim s dng, theo tng loi tng nhóm TSCĐ.
Phi qun lý trong sut thi gian s dng tc là phi qun lý t vic đầu tư, mua
sm, xây dng đã hoàn thành, quá trình s dng TSCĐ doanh nghip … cho đến khi
không s dng hoc không s dng được (thanh lý hoc nhượng bán).
+ V mt giá tr
Phi theo dõi nguyên giá và giá tr còn li ca TSCĐ, phi tính được phn giá tr
TSCĐ đã chuyn dch vào chi phí sn xut kinh doanh. T đó tính vàphân b s khu hao
hp lý, kim tra cht ch tình hình hao mòn, vic thu hivn t ban đầu để tái đầu
tưTSCĐ.
1.1.2. Phân loi TSCĐ
Do TSCĐ trong doanh nghip có nhiu loi vi nhiu hình thái biu hin khác nhau như ,
tính cht đầu tư, công dng và tình hình s dng khác nhau nên để thun li cho vic
qun lý và hch toán TSCĐ, cn sp xếp TSCĐ vào tng nhóm theo nhng đặc trưng
nht định như phân theo quyn s hu, phân theo ngun hình thành, phân theo hình thái
biu hin, phân theo hình thái biu hin kết hp tính cht đầu tư ... Mi mt cách phân
loi có tác dng khác nhau đối vi công tác hch toán và qun lý. Chng hn, theo hình
thái biu hin kết hp tính cht đầu tư, toàn b TSCĐ trong sn xut được chia thành :
- TSCĐ hu hình: Là nhng tài sn có hình thái vt cht do doanh nghip nm
gi để sn xut kinh doanh, phù hp vi tiêu chun ghi nhn TSCĐ hu hình. Theo
chun mc kế toán Vit Nam (chun mc 03), các tài sn đưc ghi nhn là TSCĐ hu
hình phi tho mãn đồng thi tt c 4 tiêu chun sau:
* Chc chn thu được li ích kinh tế trong tương lai t vic s dng tài sn đó
* Nguyên giá tài sn phi được xác định mt cách đáng tin cy
* Thi gian s dng ước tính trên 1 năm
* Có đủ tiêu chun giá tr theo qui định hin hành
- TSCĐ vô hình: là nhng tài sn c định không có hình thái vt cht nhưng xác
định được giá tr và do doanh nghip nm gi, s dng trong các hot động sn xut kinh
doanh, cung cp dch v hoc cho các đối tượng khác thuê phù hp vi tiêu chun ghi
nhn TSCĐ vô hình. Theo chun mc kế toán Vit Nam (chun mc 04), các tài sn
được ghi nhn là TSCĐ vô hình phi tho mãn đồng thi tt c 4 tiêu chun ging như
TSCĐ hưũ hình trên.
- TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ mà doanh nghip đi thuê dài hn và được bên
cho thuê trao quyn qun lý và s dng trong hu hết thi gian tui th ca TSCĐ. Tin
thu v cho thuê đủ cho người cho thuê trang tri được chi phí ca tài sn cng vi khon
li nhun t loi đầu tư đó. Trong tng loi TSCĐ k trên, li được chi tiết thành tng
nhóm theo kết cu, theo đặc đim, theo tính cht...
Khu hao là mt bin pháp ch quan trong công tác qun lý nhm thu hi li giá
tr đã hao mòn ca TSCĐ
- Khu hao TSCĐ chính là biu hin bng tin ca phn giá tr TSCĐ đã hao mòn
- Đối tượng tính khu hao: Tt c các tài sn c định mà Doanh nghip s dng đều phi
tính khu hao
* Thi gian s dng tính khu hao
- Khu hao tăng gim trong năm được tính theo mc khu hao ngày k t ngày tăng,
ngày gim ca tài sn.
1.1.3: Các phương pháp trích khu hao TSCĐ
TSCĐ ca Doanh nghip có nhiu th, nhiu loi khác nhau, cho nên các Doanh
nghip phi xác định phương pháp tính khu hao phù hp vi tng TSCĐ. Tuy nhiên, các
phương pháp khu hao khác nhau s cho kết qu khác nhau v chi phí khu hao TSCĐ
qua đó nh hưởng đến thu nhp chu thuế ca Doanh nghip, do vy, vic vn dng
phưong pháp khu hao TSCĐ phi nm trong khuôn kh quy định ca Nhà nước.
Theo chế độ tài chính hin hành, các Doanh nghip có th tính khu hao theo 3
phương pháp là:
+ Phương pháp khu hao theo đường thng.
+ Phương pháp khu hao theo s dư gim dn có điu chnh.
+ Phương pháp khu hao theo s lượng sn phm.
* Theo phương php khu hao đường thng