intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiệu Drupal CMS

Chia sẻ: Nguyễn Trọng Hoàn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

179
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

phần mềm hướng mô-đun (module), một hệ thống quản trị nội dung miễn phí và mã nguồn mở. Cũng giống như các hệ thống quản trị nội dung hiện đại khác, Drupal cho phép người quản trị hệ thống tạo và tổ chức dữ liệu, tùy chỉnh cách trình bày, tự động hóa các tác vụ điều hành và quản lý hệ thống. Drupal có cấu trúc lập trình rất tinh vi, dựa trên đó, hầu hết các tác vụ phức tạp có thể được giải quyết với rất ít đoạn mã được viết, thậm chí không cần. Drupal cũng được gọi là "khung sườn phát triển ứng dụng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiệu Drupal CMS

  1. Tìm hiệu Drupal CMS Drupal / Session 1 / Slide 1 of 19
  2. Mục tiêu bài học Tổng quan về Drupal  Một số khái niệm  Hướng dẫn cài đặt  Các module hệ thống  Các trang tham khảo  Drupal / Session 1 / Slide 2 of 19
  3. Tổng quan về Drupal Drupal là gì: Drupal là một khung sườn phát triển  phần mềm hướng mô-đun (module), một hệ thống quản trị nội dung miễn phí và mã nguồn mở. Cũng giống như các hệ thống quản trị nội dung hiện đại khác, Drupal cho phép người quản trị hệ thống tạo và tổ chức dữ liệu, tùy chỉnh cách trình bày, tự động hóa các tác vụ điều hành và quản lý hệ thống. Drupal có cấu trúc lập trình rất tinh vi, dựa trên đó,  hầu hết các tác vụ phức tạp có thể được giải quyết với rất ít đoạn mã được viết, thậm chí không cần. Drupal cũng được gọi là "khung sườn phát triển ứng dụng web", vì kiến trúc thông minh và uyển chuyển của nó. Drupal / Session 1 / Slide 3 of 19
  4. Tổng quan về Drupal Lịch sử Drupal:  Đầu tiên, nó được Dries Buytaert, m ột l ập trình viên mã nguồn mở, tạo ra theo dạng một hệ thống bảng tin. Đến năm 2001, Drupal trở thành một công trình nguồn mở. Drupal, trong tiếng Anh, được chuyển ngữ từ từ liệu "druppel" của tiếng Hà Lan, nghĩa là "giọt nước".  Từ tháng bảy 2007 đến tháng sáu năm 2008, mã ngu ồn Drupal đã được tải về từ website drupal.org hơn 1,4 triệu lần. Hiện nay, có một cộng đồng rộng lớn đang giúp đỡ phát triển Drupal.  Tháng giêng năm 2009, Drupal 6.9, phiên bản m ới nhất, đã được công bố. Drupal / Session 1 / Slide 4 of 19
  5. Tổng quan về Drupal Nền tảng:  PHP  MySQL  PostgreSQL  Apache  XMLRPC  JQuery Drupal / Session 1 / Slide 5 of 19
  6. Tổng quan về Drupal Mô hình MVC: Drupal / Session 1 / Slide 6 of 19
  7. Tổng quan về Drupal Đặc điểm: Xây dựng nội dung theo “Kiểu nội dung”  Phân luông nội dung theo “Kho từ” và “Tư liệu” Chức năng phản hổi cho mọi nội dung Các kiểu nội dung cơ bản: Page(trang tĩnh), story (tin tức), forum (diễn đàn)… Quản lý người dùng dựa trên vai trò Hệ thống phân quyền dựa trên bộ ba: module + thao tac + vai trò. Hệ thống này  có thể mở rộng rất uyển chuyển Nhiều module cộng thêm đáp ứng nhiều nhu cầu: sự kiện, lịch biểu, thương mại  điện… Drupal / Session 1 / Slide 7 of 19
  8. Tổng quan về Drupal Đặc điểm 2: Xử lý tốt tính bảo mật phổ biến: SQL injectioon, truy cập file… Thao tác với CSDL dễ dàng Sử dụng phptemplate, tách bạch xử lý logic và html, tích hợp Form API, hỗ trợ tạo  và xử lý form nhanh chóng Nền tảng hướng module, xây dựng ứng dụng nhiều chức năng nhanh chóng, bảo  mật, kế thừa cao, giao diện uyển chuyển… Tích hợp thư viện Jquery vào hệ thống Xử lý sẵn các yêu cầu phổ biến: quản lý nội dung, quản lý người dùng, phân  quyền, xử lý giao diện(theme)… Drupal / Session 1 / Slide 8 of 19
  9. Tổng quan về Drupal Ứng dụng: Website thảo luận, website  Website nội bộ (Intranet),  website doanh nghiệp  cộng đồng  Hệ thống quản lý quan hệ  Website cá nhân  khách hàng  Hệ thống quản lý công trình  Website thương mại điện tử  phát triển phần mềm  Drupal / Session 1 / Slide 9 of 19
  10. Một số khái niệm Drupal User: khái niệm chỉ về người sử dụng ứng dụng. Có một số thuộc tính cơ  bản như sau:  User ID: mã số người dùng  Username: tên đăng nhập vào h ệ th ống  Password: mật khẩu, thiết lập tính bảo m ật  Email: địa chỉ email của người dùng, đ ể khôi ph ục l ại m ật kh ẩu … Role:  Vai trò (quyền hạn) của người dùng  Mỗi một người dùng có thể có một hoặc nhiều vai trò khác nhau  Người điều hành site phân quyền sử dụng các chức năng hệ thống dựa theo vai  trò Drupal / Session 1 / Slide 10 of 19
  11. Một số khái niệm Drupal Role - tiếp:   Drupal xây dựng sẵn 3 vai trò cốt lõi, không th ể xóa đ ược: Admin: một vai trò trừu tượng, không hiển thị ra giao diện;  Hệ thống chỉ có một người có vai trò admin; Người điều hành site sẽ có toàn quyền sử dụng mọi chức năng trên hệ thống Anonymous: người sử dụng chưa đăng nhập vào hệ thống  Authenticated: người sử dụng ghi danh và đăng nhập vào hệ  thống  Người điều hành có thể xây dựng thêm/sửa/xóa m ột/nhiều vai trò mới cho phù hợp nhu cầu Drupal / Session 1 / Slide 11 of 19
  12. Một số khái niệm Drupal Mô hình phân quyền Drupal / Session 1 / Slide 12 of 19
  13. Một số khái niệm Drupal Theme:  Theme là giao diện người dùng, site drupal có thể có một  hoặc nhiều theme Người điều hành site có thể bật/tắt (những) theme sử  dụng Người dùng có thể chọn sử dụng một theme trong những  theme hợp lệ (theme được kích hoạt) Theme định nghĩa cách trình bày tổng quan của site:  sitename, slogan, layout, css, block style, node style Drupal / Session 1 / Slide 13 of 19
  14. Một số khái niệm Drupal Kiến trúc theme  Drupal / Session 1 / Slide 14 of 19
  15. Một số khái niệm Drupal Block: những khối nội dung bao gồm các thuộc tính   Region: (Vị trí trình bày) được trình bày ở trên/dưới/trái/phải/ở giữa/….  Weight: (Thứ tụ trình bày) xác định thứ tự trình bày block. Weight càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao  Title: tiêu đề của block  Body: nội dung trình bày chính của block  Access: xác định những vai trò nào thì được phép xem block … Drupal / Session 1 / Slide 15 of 19
  16. Một số khái niệm Drupal Region block  Drupal / Session 1 / Slide 16 of 19
  17. Một số khái niệm Drupal Menu:  Hệ thống có một hoặc nhiều menu  Menu title: tên phân biệt các menu, có thể chứa môt/nhiều menu item  Mỗi menu tự tạo ra một block tương ứng với nội dung là một cây  phân nhánh gồm những menu item Menu item:  Là một siêu lên kết được định nghĩa trong menu  Thuộc tính: Status - được kích hoạt hay không; Title - tiêu đ ề của  menu; Description - mô tả cho menu item; Path - đ ưỡng dẫn liên k ết; weight: xác định vị trí menu item; Expanded - có được du ỗi ra hay không . Drupal / Session 1 / Slide 17 of 19
  18. Một số khái niệm Drupal Module: là một nhóm chức năng nhất định, gồm các thuộc tính  sau: Name: tên chính thức của module, ảnh hưởng trực tiếp tới hàm liên k ết  với hệ thống Display name: tên gợi nhớ, được trình bày ở trang điều hành  Description: giới thiệu ngắn gọn về chức năng module, trình bày ở trang  điều hành Version: mã số phiên bản module  Dependencies: phụ thuộc các module khác. Module sẽ không kích ho ạt  được nếu module phụ thuộc không kích hoạt Package: phân nhóm chức năng chứa đựng module  Drupal / Session 1 / Slide 18 of 19
  19. Một số khái niệm Drupal Hook: Hook được xem như là các event bên trong bộ nhân Drupal.   Chúng được gọi là các hàm callbacks.  Ví dụ : khi một user login vào drupal, Drupal s ẽ phát ra hook user, nghĩa là lúc này tất cả các hàm hook user có trong tất cả các moudle s ẽ đ ược g ọi.  Đây là cách phổ biến nhất đ ể tương tác v ới nhân Drupal.  Mỗi hàm hook có những tham số quy ước và gia trị trả về nh ất đ ịnh, có thể tham khảo http://api.drupal.org/api/group/hooks/6 Node: Các kiểu nội dung trong Drupal đều kế thừa từ kiểu cơ bản là node.  Ví dụ : blog entry, post, page, recipe… tất cả đều có cùng c ấu trúc bên d ưới  giống nhau là node. Drupal / Session 1 / Slide 19 of 19
  20. Một số khái niệm Drupal Node:   Cách tương tác với node là mở rộng chúng.  Ví dụ : các developer có thể thêm vào các node như : comment, file attachment, rate…  Bất kỳ node nào cũng có thể được đưa ra frontpage (trang chủ). Drupal / Session 1 / Slide 20 of 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2