Cau2: pn tích l n đi m “chính vì đ ng LĐVN đ ng c a giai c p công nhânnông dân lao đ ng
cho nên nó ph i là đ ng c a dân t c VN” .
B n ch t.
B n ch t c a Đ ng C ng s n Vi t Nam .
Các tham lu n đi sâu phân tích b n ch t c a Đ ng C ng s n Vi t Nam qua văn ki n các kỳ đ i h i, t t ng ư ưở
H Chí Minh, và đ u kh ng đ nh: B n ch t giai c p công nhân c a Đ ng C ng s n Vi t Nam là b t di b t
d ch và đây cũng m t trong nh ng bài h c thành công c a công cu c đ i m i do Đ ng kh i x ng lãnh ướ
đ o trong g n 20 năm qua.
Nhi u ý ki n cho r ng, chúng ta nên th ng nh t v i t t ng c a H Chí Minh t i Đ i h i II c a Đ ng (năm ế ư ưở
1951): Đ ng C ng s n Vi t Namđ i tiên phong c a giai c p công nhân, đ ng th i là đ i tiên phong c a
nhân dân lao đ ng và c a dân t c. Đ hi u rõ h n v n đ này, các tác gi đã phânch thêm: Trong Tuyên ngôn ơ
c a Đ ng C ng s n, C.Mác và Ph.Ăng - ghen đ a ra m t lu n đi m h t s c quan tr ng là, trong quá trình phát ư ế
tri n c a mình giai c p công nhân s tr thành dân t c. Th c ti n cách m ng Vi t Nam cho th y, Đ ng C ng
s n Vi t Nam không ch là đ i ti n phong c a giai c p công nhân mà còn là đ i ti n phong c a nhânn lao
đ ng và c a toàn th dân t c Vi t Nam. B i vì, Đ ng C ng s n Vi t Nam là ng i duy nh t lãnh đ o cách ườ
m ng Vi t Nam đi t th ng l i này đ n th ng l i khác, trong đ u tranh gi i phóngn t c và cũng nh trong ế ư
công cu c đ i m i đ t n c. Thành t u toàn di n v m i m t c a g n 20 năm đ i m i v a qua là m t trong ướ
nh ng minh ch ng hùng h n cho đi u đó. Không ph i ng u nhiên mà trong nhân dân, trong các t ng l p xã h i,
t mi n núi đ n mi n xuôi, t nông thôn đ n thành th khii v Đ ng C ng s n Vi t Nam đ u trân tr ng g i ế ế
là "Đ ng ta”…v i hàm ý Đ ng là máu th t, là h t nhân lãnh đ o c a m i t ng l p nhân dân. Đi u đó càng
ch ng t , nhân dân lao đ ng th a nh n Đ ng C ng s n Vi t Nam không ch là ng i đ i di n cho l i ích c a ườ
giai c p công nhân, mà còn là ng i đ i di n cho l i ích c a chính mình c a toàn th dân t c. V i cách di n ườ
đ t này s l i h n cho vi c đoàn k t dân t c. T t nhiên, cách di n đ t nh v y không h h th p b n ch t ơ ế ư
giai c p công nhân c a đ ng, b i trên th c t , tính tiên phong c a giai c p công nhân trong m i ho t đ ng c a ế
Đ ng luôn đ c đ a lên hàng đ u, luôn đ c u lên tr c. ượ ư ượ ướ
th th y, m c dù có nh ng cách di n đ t khác nhau v b n ch t c a Đ ng C ng s n Vi t Nam, nh ng ư
cu i cùng đ u kh ng đ nh r ng, Đ ng C ng s n Vi t Nam luôn mang trong mình b n ch t giai c p công nhân.
V n đ đ t ra là, khin v b n ch t c a Đ ng C ng s n Vi t Nam, chúng ta c n có cách di n đ t sao cho
phù h p v i đi u ki n hi n nay, đ v a không ph nh n b n ch t giai c p công nhân c a Đ ng, v a phát huy
đ c s c m nh đ i đoàn k t toànn t c trong s nghi p đ i m i đ t n c.ượ ế ướ
Đ c đi m xã h i vi t nam
* C ng lĩnh c a Đ ng ta ch rõ xã h i xã h i ch nghĩa mà chúng tay d ng là m t xãươ h i:
- Do nhân dân lao đ ng làm ch .
- Có m t n n kinh t phát tri n cao d a trên l c l ng s n xu t hi n đ i và ch đ công h u v t li u s n ế ượ ế ư
xu t ch y u. ế
- Có m t n n văn hóa tiên ti n đ m đà b n s c dân t c. ế
- Con ng i đ c gi i phóng kh i áp b c, bóc l t, b t công, làm theo năng l c, h ng theo lao đ ng, cu cườ ượ ưở
s ng m no, t do, h nh phúc, có đi u ki n phát tri n toàn di n cá nn.
- Các dân t c trong n c bình đ ng, đoàn k t, giúp đ l n nhau cùng ti n b . ướ ế ế
- Có quan h h u ngh và h p tác v i nhân dân các n c trên th gi i. ướ ế
Sáu đ c tr ng nêu trên th hi n b n ch t t t đ p c a ch đ h i ch nghĩa mà nhân dân ta s xây d ng, ư ế
m t xã h i ti n b nh t so v i các ch đ h i đã xu t hi n tr c đây. ế ế ướ
Trong xã h i đó, nhân dân lao đ ng là ng i ch chân chính và th c s c a xã h i. Nó chi ph i và th hi n ườ
trong toàn b th ch c a xã h i, đ u h ng vào vi c đ m b o và pt huy quy n làm ch c a nhân dân. Đó ế ướ
là s khác nhau v ch t gi a ch nghĩa h i v i các ch đ xã h i tr c đó. Ch nghĩa xã h i mà chúng ta ế ướ
xây d ng ph i có m t n n kinh t phát tri n cao d a trên ch đ công h u v t li u s n xu t ch y u và l c ế ế ư ế
l ng s n xu t hi n đ i, là c s kinh t đ xóa b ngu n g c c a ch đ ng i bóc l t ng i, con ng iượ ơ ế ế ườ ườ ườ
đ c gi i phóng đi u ki n phát tri n toàn di n, t o ra s bình đ ng trong xã h i và đoàn k t gi a các dânượ ế
t c, có quan h h u ngh h p tác v i nhân dân các n c trên th gi i. Ch nghĩa xã h i mà chúng ta xây d ng ướ ế
không ch có n n kinh t phát tri n cao mà còn ph i xây d ng m t n n văn hóa t ng ng, n n văn a tiên ế ươ
ti n, đ m đà b n s c dân t c. Đi u đó đ m b o s pt tri n hài hòa, lành m nh c a ch nghĩa h i. ế
Nh ng đ c tr ng trên g n bó m t thi t v i nhau trong m t ch nh th th ng nh t, v a làm ti n đ , đi u ki n, ư ế
v a tác đ ng l n nhau trong quá trình phát tri n. Cùng v i quan ni m đúng đ n v ch nghĩa xã h i, v n đ
ý nghĩa quan tr ng là ph i xác đ nh đ c con đ ng đi lên ch nghĩa h i n c ta. ượ ườ ướ
* Đ p ph n xây d ng đ t n c, ng i thanh niên th i kỳ công nghi p hoá, hi n đ i hoá ph i là ư ườ
ng i có lý t ng và đ o đ c cách m ng; l i s ng văn hoá;ý ct tôn, t c ng dân t c, cóườ ưở ườ
trình đ h c v n, gi i v chuyên môn, ngh nghi p; có s c kho t t; có năng l c, ti p c n và sáng t o ế
công ngh m i, có ý chí chi n th ng nghèo nàn, l c h u, ph n đ u vì m c tiêu dân giàu, n c m nh, xã ế ướ
h i công b ng, n ch , văn minh. Vì v y, m i đoàn viên, thanh nn c n ph i:
- Trau d i v lý t ng, rèn luy n đ o đ c. S ng có văn h, ch p hành nghiêm ch nhc ch tr ng, chính ưở ươ
sách c a Đ ng, lu t pháp c a Nhà n c. G ng m u trong c ng đ ng, làm tròn b n ph n c a ng i công dân. ướ ươ ườ
- Tích c c h c t p nâng cao trình đ v chính tr , h c v n, chuyên môn, nghi p v . Ra s c nâng cao tay ngh ,
k năng lao đ ng, trình đ ngo i ng , tin h c. V n lên n m v ng khoa h c, k thu t, công ngh . ươ
- Hăng hái tham gia các ho t đ ng tình nguy n, ngày th b y tình nguy n; tham gia các đ i hình thanh niên tình
nguy n, s n sàng đ m nh n vi c khó, vi c m i, nh ng v n đ b c xúc; ch đ ng tham gia phát tri n kinh t - ế
xã h i, gi gìn qu c phòng, an ninh m i đ a ph ng, đ n v . ươ ơ
- Ph n đ u nâng cao ch t l ng c a ng i đoàn viên; tích c c tham giac ho t đ ng c a Đoàn, H i, Đ i; ượ ườ
m i đoàn viên g n ho t đ ng c a mình v i ho t đ ng c a t p th thanh niên n i mình sinh s ng ho c công ơ
tác.
Ng i đoàn viên trong th i kỳ công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c tr c h t ph i là: ườ ướ ướ ế
Ng i công dân t t; ườ
Ng i b n t t c a thanh niên; ườ
Là t m g ng t t c a thi u nhi; ươ ế
Là ng i có uy tín trong t p th thanh niên và c ng đ ng dân c .ườ ư
Cau 3: c y u t ra đ i c a đ ngế
- Tr c năm 1930, phong trào yêu n c Vi t Nam n ra m nh m nh ng đ u b th t b i, do b kh ng ho ngướ ướ ư
v đ ng l i cách m ng. Tình hình đang đ t ra yêu c u c n ph i có đ ng c a giai c p tiên ti n nh t v i ườ ế
đ ng l i đúng đ n đ lãnh đ o cách m ng Vi t Nam. ườ
- T năm 1919 đ n 1929, thông qua ho t đ ng c a Nguy n Ái Qu c đã chu n b các đi u ki n v t t ng, ế ư ưở
chính tr t ch c cho s thành l p Đ ng. Nguy n Ái Qu c đã ra s c tuyên truy n ch nghĩa Mác – Lênin vào
Vi t Nam, chu n b v t t ng chính tr . Thành l p H i Vi t Namch m ng thanh niên đ thông qua t ch c ư ưở
này truy n bá ch nghĩa Mác – Lênin vào Vi t Nam.
- Nh ng năm 1928-1929, ch nghĩa Mác – Lênin đ c truy n bá u r ng vào Vi t Nam, làm cho phong trào ượ
công nhân phong tràou n c phát tri n m nh m . M t yêu c u c p thi t đ t ra là ph i có đ ng c a giaiướ ế
c p vô s n lãnh đ o. Đáp ng yêu c u đó Vi t Nam l n l t xu t hi n ba t ch c c ng s n. S ho t đ ng ượ
riêng r c a ba t ch c c ng s n gây nh h ng không t t đ n ti n trình cách m ng Vi t Nam, c n ph i h p ưở ế ế
nh t ba t ch c c ng s n thành m t đ ng duy nh t.
- Tr c tình hình đó, đ c s y nhi m c a Qu c t C ng s n, Nguy n Ái Qu c v H ng C ng (Trungướ ượ ế ươ
Qu c) ch trì H i ngh h p nh t ba t ch c c ng s n, thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam (3/2/1930).
* Vai trò c a Nguy n Ái Qu c:
- Tr c ti p t ch c và ch trì H i ngh thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam t i H ng C ng - Trung Qu c vào ế ươ
ngày 3/2/1930.
- Phê phán nh ng hành đ ng thi u th ng nh t c a các t ch c c ng s n trong n c trong vi c tranh giành ế ướ
quy n lãnh đ o, tranh giành qu n chúng, tranh giành đ ng viên.
- Đ t ra yêu c u c p thi t ph i h p nh t các t ch c c ng s n đ đi đ n thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam. ế ế
- Vi t và thông qua Chính c ng v n t t, Sách l c v n t t, Đi u l v n t t. Đó chính là c ng lĩnh đ u tiênế ươ ượ ươ
c a Đ ng đã v ch ra nh ng nét c b n v đ ng l i chi n l c và sách l c cho cách m ng Vi t Nam. ơ ườ ế ượ ượ
- Đ ra k ho ch đ các t ch c c ng s n v n c xúc ti n vi c h p nh t, r i đi đ n thành l p Đ ng C ng ế ướ ế ế
s n Vi t Nam.
Hình thành c a đ ng c ng s n vi t nam
- Đ ng CS VN ra đ i đ u năm 1930 là k t qu t t y u c a cu c đ u tranh dân t c và đ u tranh giai c p VN ế ế
trong th i đ i m i.
- S ra đ i c a Đ ng v i h th ng t ch c ch t ch và c ng lĩnh CM đúng đ n đã ch m d t tình tr ng ươ
kh ng ho ng v đ ng l i CMo dài m y ch c năm đ u th k 20. ườ ế
- Đ ng CSVN ra đ i là m t b c ngo t vĩ đ i trong l ch s CMVN, là ti n đ cho nh ng th ng l i vĩ đ i trong ướ
l ch s đ u tranh c a dân t c VN, CMVN.
- Đ ng ra đ i làm cho CM VN tr thành m t b ph n khăng khít c a CM TGi i. T đây GCCNnhân dân lao
đ ng VN tham gia m t cách t giác vào s nghi p đ u tranh CM c a nhânn TG.
- S ra đ i c a đ ng là s chu n b t t y u đ u tiên có tính ch t quy t đ nh cho nh ng b c phát tri n nh y ế ế ướ
v t trong ti n trình l ch s ti n hoá c a dân t c VN. ế ế
****3 t ch c c ng s n Đông D ng C ng S n Đ ng , An Nam C ng S n Đ ng , Đông D ng C ng S n ươ ươ
Liên Đoàn ra đ i . Tuy nhiên 3 đ ng nói trên l i ho t đ ng riêng l , tranh giành nh h ng v i nhau. Tình hình ưở
đó n u kéo dài s nguy c d n đ n s chia r l n . Yêu c u b c thi t c a cách m ng Vi t Nam là1 đ ngế ơ ế ế
C ng S n th ng nh t trong c n c . ướ
**** Vi c thành l p Đ ng là b c ngo t vĩ đ i trong l ch s giai c p công nhân cách m ng Vi t Nam , ướ
kh ng đ nh giai c p vô s n n c ta đã tr ng thành và đ s c lãnh đ o cách m ng ,ch m d t th i kì kh ng ướ ưở
ho ng v giai c p lãnh đ o phong trào cách m ng Vi t Nam . T đây , cách m ng Vi t Nam đã thu c quy n
lãnh đ o tuy t đ i c a giai c p công nhân mà đ i tiên phong là Đ ng C ng S n Vi t Nam . Cũng t đây ,ch
m ng Vi t Nam th t s tr thành m t b ph n khăng khít c a cách m ng th gi i ế
B y m i năm đã trôi qua k t khi Đ ng c ng s n Vi t Nam ra đ i. So v i l ch s c a dân t c, kho ng th i ươ
gian này ng n ng i. Nh ng đây là th i gian ch ng ki n quá trình đ u tranh m nh m , sôi đ ng và vô cùng oanh ư ế
li t c a dân t c ta qua b n m c l ch s quan tr ng.
a) Đ ng c ng s n Vi t Nam ra đ i năm 1930
- S ra đ i c a Đ ng c ng s n Vi t Nam năm 1930 là k t qu t t y u c a cu c đ u tranh dân t c và giai c p ế ế
n c ta trong th i đ i m i, là s n ph m c a s k t h p gi a Ch nghĩa Mác-Lênin v i phong trào yêu n c ư ế ướ
và phong trào công nhân Vi t Nam trong nh ng năm 20 c a th k này. ế
S ra đ i c a Đ ng c ng s n Vi t Nam ch ng t giai c p vô s n n c ta đã tr ng thành, đ s c lãnh đ o ướ ưở
cách m ng. Đó là m c đánh d u s chuy n bi n c a giai c p công nhân Vi t Nam t trình đ t phát sang trình ế
đ t giác. Đó là m c đánh d u b c ngo t tr ng đ i l ch s cách m ng n c ta. Cu c kh ng ho ng v ướ ướ
đ ng l i c u n c n c ta kéo dài trong hàng ch c năm đ c gi i quy t.T đây, cách m ng Vi t Namườ ướ ướ ượ ế
d i s lãnh đ o duy nh t c a Đ ng C ng s n Vi t Nam đã đ ng đ u v i m i k thù, liên ti p giành đ cướ ươ ế ượ
nh ng th ng l i vĩ đ i.
S ra đ i c a Đ ng c ng s n Vi t Nam là s chu n b t t y u đ u tiên cho ti n trình phát tri n c a l ch s ế ế
Vi t Nam, m đ u b ng cách m ng tháng tám năm 1945 và s ra đ i c a n c Vi t Nam dân ch c ng hoà. ướ
b) Cách m ng tng m năm 1945
- Tr i qua các th i kì cách m ng 1930 – 1931 v i đ nh cao Xô vi t Ngh Tĩnh, th i kì v n đ ngn ch ế
1936-1939, th i kì v n đ ng gi i phóng dân t c t tháng 9-1939 đ n tháng3-1945, th i kì cao trào kháng Nh t ế
c u n c và T ng kh i nghĩa giành chính quy n t tháng 3-1945 đ n tháng8-1945; Đ ng đã t ng b c xây ướ ế ướ
d ng đ c m t l c l ng chính tr qu n chúng hùng h u, t ng b c vũ trang qu n chúng, y d ng l c l ng ượ ượ ướ ượ
vũ trangch m ng khi có đi u ki n. L c l ng vũ trang đó đ c nhân dân nuôi d ng và đùm b c đã góp ượ ượ ưỡ
ph n quan tr ng t o l p các căn c đ a cách m ng, các khu gi i phóng. D a vào u th cách m ng to l n đó, ư ế
b t m ch và ch p đúng th i c l ch s ngàn nămm t, v i m t ngh thu t lãnh đ o và t ch c kh i nghĩa ơ
vũ trang khôn ngoan và sáng t o, Đ ng đã đ a cu c t ng kh i nghĩa ti n lên th ng l i tr n v n trong toàn ư ế
qu c.
- Trong th i gian r t ng n, Cách m ng tháng m đã đ p tan xi ng xích nô l th c dân trong g n m t th k , đã ế
l t đ ch đ quân ch chuyên ch m y nghìn năm, l p nên n c Vi t Namn ch c ng hoà. Nn dân Vi t ế ế ướ
Nam t thân ph n nô l tr thành ng i dân đ c l p t do, làm ch v n m nh c a mình. ườ
Th ng l i c a cách m ng tháng Tám đã m ra m t k nguyên m i c a đ t n c: k nguyên đ c l p, t do. ướ
Th ng l i c a cách m ng tháng Tám đã góp ph n vào chi n th ng ch nghĩa phát xít trong chi n tranh th gi i ế ế ế
th hai, c vũ m nh m các dân t c thu c đ a đang đ u tranh t gi i phóng, nh t là đ i v i hai dân t c
Campuchia vào.
c) Cu c kháng chi n ch ng Pp th ng l i năm 1954 ế
- Chín năm kháng chi n ch ng Pháp c c kì gian kh . Chi n th ng Vi t B c năm 1947 th ng l i, xu t hi n hìnhế ế
thái chi n tranh xen k , cài răng l c gi a ta và đ ch ngày càng rõ r t. T cu i năm 1948 đ n đ u năm 1950,ế ượ ế
nhi u chi n d ch nh đã thu h p vùng chi m đóng c a đ ch. Mùa thu năm 1950, chi n d ch Biên gi i th ng l i, ế ế ế
giành đ c quy n ch đ ng chi n l c trên chi n tr ng chính. Năm 1954, chi n th ng Đi n Biên Ph đãượ ế ượ ế ườ ế
đ c ghi vào l ch s dân t c, nh m t chi n công chói l i thành trì c a h th ng nô d ch thu c đ a c a chượ ư ế
nghĩa đ qu c. ế
- V i m c l ch s 1954, l n đ u tiên trong l ch s , m t n c thu c đ a nh y u đã đánh th ng m t n c th c ướ ế ướ
dân hùng m nh th ng l i c a cu c kháng chi n ch ng th c dân pp và b n can thi p Mĩ, b o v và phát tri n ế
thành qu c a Cách m ng tháng tám, gi i phóng hoàn toàn mi n B c, m ra th i kì m i xây d ng ch nghĩa xã
h i mi n b c, đ ng th i ti p t c đ u tranh hn thành cách m ng dân t c dân ch mi n Nam. ế
d) Cu c kháng chi n ch ng mĩ c u n c th ng l i 1975 ế ướ
- H n 20 năm (t tháng 7-1954 đ n tháng 5-1975) kháng chi n ch ng c u n c, nhân dân ta v a ph i d cơ ế ế ướ
h t s c mình vào cu c chi n tranhu n c vĩ đ i – cu c chi n tranh gi i phóng dân t c và b o v T qu cế ế ướ ế
tiêu bi u c a nn dân tao dài h n b t c cu c chi n tranh nào trong l ch s , ch ng l i m t đ qu c l n ơ ế ế
m nh nh t là đ qu c Mĩ, và ph i xây d ng ch nghĩa xã h i mi n B c. Chún ta đã th ng l i trong cu c ế
“Chi n tranh đ c bi t” (1954-1960), “Chi n tranh c c b (1965-1968), ‘Vi t Nama” chi n tranh (1969-1973)ế ế ế
c a Mĩ mi n Nam và d n s c gi i phóng hoàn toàn mi n Nam th ng nh t T qu c (1973-1975). Nhân dân ta
đã th c hi n tr n v n m c tiêu gi i phóng hn toàn mi n Nam, b o v v ng ch c ch đ xã h i ch nghĩa ế
mi n B c, th ng nh t đ t n c. ướ
- Cu c kháng chi n ch ng Mĩ c u n c th ng l i đã k t thúc 21 năm chi n đ u ch ng Mĩ và 30 năm chi n ế ướ ế ế ế
tranh gi i phóngn t c, b o v T qu c t ch m ng tháng m năm 1945; ch m d t vĩnh vi n ách th ng tr
c a ch nghĩa đ qu c, và ch đ phong ki n n c ta, r a s ch n i nh c và n i đau m t n c h n m t th ế ế ế ướ ướ ơ ế
k c a dân t c ta. Trên c s đó hoàn thành v c b n cu c cách m ng dân t c dân ch nhânn trong c ơ ơ
n c, b o v và pt tri n nh ng thành t u kinh t - xã h i mi n B c. ướ ế
Th ng l i c a cu c kháng chi n ch ng Mĩ c u n c đã m ra k nguyên c a cách m ng Vi t Nam- k nguyên ế ướ
đ t n c đ c l p, th ng nh t, đi lên ch nghĩa xã h i. Đó là m t trong nh ng th ng l i vĩ đ i nh t, hi n hách ướ
nh t trong l ch s d ng n c gi n c c a dân t c. ướ ướ
Quá trình pt tri n c a cách m ng Vi t Nam qua b n m c l ch s quan tr ng đã ghi nh n th i kì phát tri n
cách m ng nh t trong l ch s dân t c. Trong nhi u nhân t ch quankhách quan thì s lãnh đ o c a Đ ng
do Ch t ch H Chí Minh đ ng đ u là nhân t bao trùm, ch y u t o nên th ng l i. ế
Ý ki n b n đ cế
- Sau khi th c dân Pháp xâm l c n c ta, v i truy n th ng yêu n c n ng nàn, nhân dân ta đã liên ti p đ ng ượ ướ ướ ế
lên ch ng gi c kh p m i n i. Tuy nhiênc phong trào đ u tranh đó đ u th t b i, nguyên nhân ch y u là ơ ế
ch a tìm đ c con đ ng c u n c đúng đ n, ch a có m t l c l ng xã h i, m t giai c p tiên ti n và m t tư ượ ườ ướ ư ượ ế
ch c cách m ng ch t ch đ s c lãnh đ o phong trào. Cách m ng Vi t Nam đ ng tr c s b t c và kh ng ướ ế
ho ng v đ ng l i c u n c. ườ ướ
- Nguy n Ái Qu c, nhà yêu n c vĩ đ i, sau bao năm bôn ba kh p năm châu b n bi n đã g p đ c Ch nghĩa ướ ượ
c-Lênintìm đ c con đ ng c u n c đúng đ n : “ Mu n c u n c gi i phóng dân t c, không có conượ ườ ư ướ
đ ng o khác con đ ngch m ng vô s n”. Đây là b c ngo t đánh d u s chuy n bi n m đ ng th ngườ ườ ướ ế ườ
l i choch m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam.
Nguy n Ái Qu c đã truy n bá Ch nghĩa Mác -Lênin v Vi t Nam, sáng l p và tr c ti p hu n luy n cho Thanh ế
niênch m ng đ ng chí H i, chu n b t t ng và t ch c cho vi c thành l p Đ ng. ư ưở
T ny 3 đ n ny 7 -2-1930, t i Qu ng Châu - Trung Qu c - H i ngh h p nh t ba t ch c C ng s n đ c ế ượ
tri u t p d i s ch trì lãnh đ o c a Đ/C Nguy n Ái Qu c. H i ngh đã nh t trí thành l p m t Đ ng ướ
th ng nh t l y tên Đ ng C ng s n Vi t Nam thông quac văn ki n : Chính c ng v n t t, Đi u l tóm ươ
t t ...
H i ngh h p nh t các t ch c C ng s n Vi t Nam mang ý nghĩa l ch s nh Đ i h i thành l p Đ ng . ư
Cau3 ;sao đ ng ta đ ra đ ng l i đ i m i v kinh t , n i dung nh ng thành t u h n 20 năm ườ ế ơ
th c hi n đ ng l i đ i m i v kinh t nh th nào? ườ ế ư ế
Th c hi n đ ng l i đ i m i, ti n hành công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c (1986 - 2006) ườ ế ướ
1. Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th VI c a Đ ng (tháng 12-1986) và th c hi n k ho ch nhà n c 5 năm ế ướ
(1986-1990)
a) Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th VI c a Đ ng
Đ i h i h p t ngày 15 đ n ngày 18-12-1986 t i Hà N i (Đ i h i n i b t ngày 05 đ n ngày 14-12-1986). D ế ế
Đ i h i có 1.129 đ i bi u thay m t cho g n 1,9 tri u đ ng viên c n c và 32 đoàn đ i bi u c a các đ ng và ướ
t ch c qu c t . ế
Đ i h i VI c a Đ ng di n ra trong b i c nh sai l m c a đ t t ng c i cách giá - l ng - ti n cu i năm 1985 ươ
làm cho kinh t n c ta càng tr nên khó khăn (tháng 12-1986, g bán l hàng htăng 845,3%). Chúng taế ướ
không th c hi n đ c m c tiêu đ ra là c b n n đ nh tình hình kinh t - xã h i, n đ nh đ i s ng nhân dân. ượ ơ ế
S ng i b thi u đói tăng, b i chi l n. N n kinh t n c ta lâm vào kh ng ho ng tr m tr ng. Tình hình này ườ ế ế ướ
làm cho trong Đ ng và ngoài xã h i có nhi u ý ki n tranh lu n sôi n i, xoay quanh th c tr ng c a ba v n đ ế
l n: c c u s n xu t; c i t o xã h i ch nghĩa; c ch qu n lý kinh t . Th c t tình hình đ t ra m t yêu c u ơ ơ ế ế ế
khách quan tính s ng còn đ i v i s nghi p cách m ng là ph i xoay chuy n đ c tình th , t o ra s chuy n ượ ế
bi n có ý nghĩa quy t đ nh trên con đ ng đi lên và nh v y ph i đ i m i t duy. ế ế ườ ư ư
V i tinh th n nhìn th ng vào s th t, đánh giá đúng s th c, nói rõ s th t, Đ i h i đã đánh giá đúng m c
nh ng thành t u đ t đ c sau 10 năm xây d ng và b o v T qu c, đi sâu phân tích nh ng t n t i và nghiêm ượ
kh c t phê bình nh ng sai l m, khuy t đi m trong lãnh đ o và ch đ o c a Đ ng trong 10 năm (1976-1986). ế
Đ i h i kh ng đ nh quy t tâm đ i m i công c lãnh đ o c a Đ ng theo tinh th n cách m ng và khoa h c và ế
đánh giá cao quá trìnhn ch hóa sinh ho t chính tr c a Đ ng và nhân dân ta trong th i gian chu n b ti n ế
hành Đ i h i.
Đ i h i đã đánh g nh ng thành t u, nh ng khó khăn c a đ t n c do cu c kh ng ho ng kinh t - xã h i t o ướ ế
ra, nh ng sai l m kéo i c a Đ ng v ch tr ng, chính sách l n, v ch đ o chi n l c và t ch c th c hi n ươ ế ượ
khuynh h ng t t ng ch y u c a nh ng sai l m đó, đ c bi t là sai l m v kinh t b nh ch quan duy ýướ ư ưở ế ế
chí, l i suy ngv hành đ ng đ n gi n, nóng v i ch y theo nguy n v ng ch quan, là khuynh h ng buông ơ ướ
l ng trong qu n lý kinh t , xã h i, không ch p hành nghiêm ch nh đ ng l i và nguyên t c c a Đ ng đó là t ế ườ ư
t ng v a t khuynh v a h u khuynh. Báo cáo chính tr t ng k t thành b n bài h c kinh nghi m l n: ưở ế
M t là, trong toàn b ho t đ ng c a mình, Đ ng ph i quán tri t t t ng "l y dân làm g c". ư ưở
Hai là, Đ ng ph i luôn luôn xu t phát t th c t , tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t khách quan. ế
Ba là, ph i bi t k t h p s c m nh dân t c v i s c m nh th i đ i trong đi u ki n m i. ế ế
B n là, chăm lo xây d ng Đ ng ngang t m v i m t đ ng c m quy n lãnh đ o nhân dân ti n hành cu c cách ế
m ng h i ch nghĩa.
Báo cáoc đ nh nhi m v bao trùm, m c tiêu t ng quát trong nh ng năm còn l i c a ch ng đ ng đ u tiên ườ
n đ nh m i m t tình hình kinh t - xã h i, ti p t c xây d ng nh ng ti n đ c n thi t cho vi c đ y m nh công ế ế ế
nghi p hóa h i ch nghĩa trong ch ng đ ng ti p theo. ườ ế
M c tiêu c th v kinh t - xã h i cho nh ng năm còn l i c a ch ng đ ng đ u tiên là: ế ườ
- S n xu t đ tiêu dùng có tích lu .
- B c đ u t o ra m t c c u kinh t h p lý, trong đó đ c bi t chú tr ng ba ch- ng trình kinh t l n là l ngướ ơ ế ươ ế ươ
th c - th c ph m, hàng tiêu dùng hàng xu t kh u, coi đó là s c th hóa n i dung công nghi p hoá trong
ch ng đ ng đ u c a th i kỳ quá đ . Làm cho thành ph n kinh t h i ch nghĩa gi vai trò chi ph i, s ườ ế
d ng m i kh năng c a các thành ph n kinh t khác trong s liên k t ch t ch , d i s ch đ o c a thành ế ế ướ
ph n kinh t h i ch nghĩa. Ti n hành c i t o xã h i ch nghĩa theo nguyên t c phát tri n s n xu t, nâng ế ế
cao hi u qu kinh t và tăng thu nh p cho ng i lao đ ng. ế ườ
- Xây d ng và hoàn thi n m t b c quan h s n xu t m i phù h p v i tính ch t và trình đ phát tri n c a l c ướ
l ng s n xu t. ượ
- T o ra chuy n bi n v m t xã h i, vi c làm, công b ng xã h i, ch ng tiêu c c, m r ng dân ch , gi k ế