1. MPLS
MPLS (Multi-Protocol Label Switching) k t h p đ c tính t c đ và hi u su t c a cácế
m ng chuy n gói (packet-switched network) v i đ c tính thông minh các m ng chuy n
m ch (circuit-switched network) nh m cung c p gi i pháp t t nh t cho vi c tích h p
voice, video and data. Gi ng nh các m ng chuy n m ch, MPLS thi t l p con đ ng ư ế ườ
k t n i end-to-end tr c khi v n chuy n thông tin, và các con đ ng này đ c ch nế ướ ườ ượ
d a vào yêu c u c a ng d ng (vd: băng thông,...). M t khác, gi ng nh các m ng gói, ư
các ng d ng và ng i dùng có th chia s chung m t k t n i. Các ng d ng MPLS ườ ế
có th thay đ i r t r ng, t m ng phân phát d li u "best effort" đ n gi n t i các ơ
m ng nâng cao v i kh năng đ m b o phân phát d li u có kèm thông tin re-routing
dành cho con đ ng ph (trong tr ng h p liên k t m ng b h ng đâu đó trên đ ngườ ườ ế ườ
chính) trong vòng 50 milli giây.
2. Labels and LSPs
M t k t n i end-to-end MPLS đ c g i là Label Switch Path (LSP). K t n i này có ế ượ ế
th đ c thi t l p dành cho nhi u m c đích khác nhau, nh đ b o đ m m t vài c p ượ ế ư
đ hi u su t, đ route theo nhi u h ng trong m t m ng b ngh n, hay đ t o các IP ướ
tunnel cho các m ng ki u nh VPN. Theo nhi u khía c nh, LSPs không khác gì so v i ư
các con đ ng chuy n m ch (switched path) trong m ng ATM hay FR, ngo i tr LSPsườ
không ph thu c vào m t công ngh L2 nào. Traffic gán vào LSPs th ng d a vào các ườ
tiêu chu n đ c đ nh nghĩa tr c nh đ u tiên c a đ a ch IP đích, c a port ượ ướ ư ư
TCP/UDP, c a VLAN Identifier, c a DiffServ, hay c a 802.1p. L y ví d , t t c traffic
có đ u tiêu cao đ c ho ch đ nh tr c dành cho m t ng d ng server quan tr ng ư ượ ướ
nào đó có th đi theo m t LSP chuyên d ng.
Thông tin v LSP đ c thâu tóm vào trong MPLS label, label này đ c chèn vào gi a ượ ượ
tiêu đ l p 2 và 3 c a gói tin. Các label cho phép thi t l p các con đ ng khác nhau ế ườ
gi a các n i (khách hàng) khác nhau, ho c th m chí cho các ng d ng khác nhau c a ơ
cùng m t khác hàng. Các label đ c gán và phân ph i qua nghi th c riêng dành cho ượ
vi c này (vd: LDP, hay TDP).
3. LER và LSR
Gói đ n vùng MPLS đ c g n label đ u tiên b i m t router g i là Label Edge Routerế ượ
(LSR) hay còn g i là Edge Label Switch Router. Các label th c ra ch là m t c ch ơ ế
đánh ch s đ n gi n làm cho k thu t switching nhanh h n, đ n gi n h n cách làm ơ ơ ơ ơ
truy n th ng c a k thu t chuy n ti p gói (packet forwarding) trên L2 (Ethernet/ATM) ế
ho c L3 (IP).
T i m i ch ng (hop) trên m ng MPLS, m t router s xem xét label đ n đ tính ra ế
ch ng forwarding ti p theo cho gói tin. Đi u này lo i b vi c tiêu t n khá nhi u ế
resource cho vi c tra c u đ a ch mà v n dĩ th ng làm gi m toàn b thông l ng gói ườ ượ
tin (packet throughput) và h n ch tính linh ho t (scalability). ế
D c trên đ ng đi, m i Label Switch Router (LSR) s ra quy t đ nh chuy n ti p ườ ế ế
(forwarding) d a trên ch m i n i dung c a label. T i m i ch ng, LSR s l t b label
đã có và g n vào label m i nh m thông báo cho LSR c a ch ng k cách forward gói ế
tin. T t c MPLS router trong m ng th ng xuyên trao đ i label và thông tin t m v i ườ
t i (reachability) đ xây d ng m t m t s đ hoàn ch nh c a m ng, mà sau đó đ c ơ ượ
dùng đ xác đ nh các con đ ng cũng nh thông tin nhãn m i đ t vào trong gói tin. ườ ư
4. Quality of Service
LSP có th là k t n i best-effort, trong tr ng h p Label Ditributrion Protocol (LDP) ế ườ
hay giao th c có tr c đây, Tag Ditributrion Protocol (TDP), đ c dùng. M t LSP có ướ ượ
th yêu c u băng thông ch dành riêng cho nó. Khi th c hi n c p phát, MPLS ph i đ m
b o r ng băng thông luôn s n sàng đ dùng cho toàn b con đ ng này. N u băng ườ ế
thông không s n sàng, thì yêu c u k t n i b t ch i. LSP đ t tr c băng thông nh ế ướ
vào nghi th c m r ng Resource Reservation Protocol with Traffic Engineering (RVSP-
TE) ho c Constraint-based Routing LDP (CR-LDP).
Khái ni m này t ng t v i khái ni m Committed Information Rate (CIR) c a FR. Tuy ươ
nhiên, CIR áp d ng cho access link, và không đ m b o băng thông su t backbone.
5. Traffic Engineering
Các nhà cung c p d ch v (SP) c n m t cách đ qu n lý vi c gia tăng m t s l ng ượ
l n traffic mà h ph i x lý. Traffic này thì đ ng (dynamic) và khó bi t tr c b i vì ế ướ
các flow thay đ i liên t c và do đó t t y u không t ng x ng v i đ hình m ng ế ươ
(network topology) hi n có. K ngh l u thông (traffic engineering) qua MPLS cho ư
phép traffic đ c b trí (map) m t các hi u qu vào các đ hình m ng hi n th i. Nhượ
vào vi c thi t l p các con đ ng qua network đ cung c p traffic, MPLS đ a ra kh ế ườ ư
năng qu n lý bao quát traffic mà các thu t toán tìm đ ng (routing algorithm) không ườ
th .
Traffic engineering qua MPLS c i ti n tính tin c y c a c a các m ng cung c p d ch v ế
theo 2 cách. Th nh t, nó cho phép các SP route traffic c a h theo nhi u h ng và ướ
tránh đ c tình tr ng "hot spots" trong m ng. Th hai, các con đ ng c a MPLS điượ ườ
trong m t m ng có th đ c thi t l p d và chia t i (load sharing). Đi u này cho phép ượ ế ư
các SP đ m b o traffic quan tr ng (critical) luôn có m t con đ ng cho nó. ườ
B ng cách giúp SP ki m soát khít khao toàn b traffic trong m ng c a h , MPLS s
cho phép h thu đ c nhi u l i nhu n nh t t tài s n (m ng) c a h . ượ
Ch ng 1: T ng quan k thu t MPLSươ
Chuy n ti p gói IP truy n th ng phân tích đ a ch IP đích ch a trong tiêu đ c a l p ế
m ng m i gói. M i b đ nh tuy n phân tích đ a ch đích đ c l p m i ch ng trong ế
m ng. Giao th c đ nh tuy n đ ng hay tĩnh khi xây d ng c s d li u c n ph i phân ế ơ
tích đ a ch IP đích t o ra b ng đ nh tuy n. Quá trình này g i là đ nh tuy n unicast t ng ế ế
ch ng d a trên đích đ n c a các gói tin. ế
Vi c đ nh tuy n b ng các giao th c phi k t n i đáp ng đ c nhu c u đ n gi n c a ế ế ượ ơ
khách hàng. Khi m ng Internet phát tri n và m r ng, l u l ng Internet trên m ng ư ượ
bùng n , ph ng th c chuy n ti p gói hi n t i t ra không hi u qu , m t tính linh ươ ế
ho t. Do đó c n m t k thu t m i đ gán đ a ch m r ng các ch c năng c a c u
trúc m ng d a trên IP.
Trong ph n này ch ra m t s nh c đi m, các h n ch mô hình cũ và trình bày m t ượ ế
k thu t m i – k thu t chuy n m ch nhãn đa giao th c MPLS – nh m kh c ph c các
nh c đi m trên.ượ
1.1. Đ c tính c a chuy n ti p IP ế
1.1.1 Mô hình đ nh tuy n l p m ng ế
Trong môi tr ng phi k t n i truy n th ng không ph i s d ng các b n tin báo hi uườ ế
đ thi t l p k t n i, ph ng th c chuy n tin là chuy n t ng ch ng m t. T t c các ế ế ươ
gói tin đ c chuy n đi d a trên các giao th c đ nh tuy n l p m ng (nh giao th c tìmượ ế ư
đ ng d n ng n nh t [OSPF] hay giao th c c ng biên [BGP]), hay đ nh tuy n tĩnh.ườ ế
Các router x lí t t c các gói tin nh nhau và có quy n hu b các gói tin mà không ư
c n b t kì thông báo nào cho c bên g i và bên nh n. Chính vì v y, IP ch cung c p
các d ch v đ c bi t v i “hi u qu t t nh t” ch không thích h p cho các d ch v
yêu c u nghiêm ng t v QoS.
C ch phi k t n i gây khó khăn trong vi c đi u khi n lu ng và phân b l u l ngơ ế ế ư ượ
m ng làm t t ngh n t i các nút m ng. Các nhà cung c p d ch v Internet (ISP) x
b ng cách tăng dung l ng các k t n i và nâng c p router nh ng hi n t ng ngh n ượ ế ư ượ
m ch v n x y ra. Lý do là các giao th c đ nh tuy n Internet th ng h ng l u l ng ế ườ ướ ư ượ
vào cùng m t s các k t n i nh t đ nh d n t i các k t n i này b quá t i trong khi m t ế ế
s khu v c khác tài nguyên không đ c s d ng. Đây là tình tr ng phân b t i không ượ
đ ng đ u và s d ng lãng phí tài nguyên m ng.
Tuy nhiên, bên c nh h n ch nh v y, mô hình phi k t n i cũng có nh ng u đi m, đó ế ư ế ư
là :
- Kh năng đ nh tuy n gói tin m t cách đ c l p. ế
- C c u đ nh tuy n và chuy n tin đ n gi n, hi u qu , nên mô hình phi k t n i r t phùơ ế ơ ế
h p v i các lu ng có th i gian k t n i ch m. ế
1.1.2 Công ngh ATM và mô hình h ng k t n i ướ ế
ATM là công ngh chuy n m ch h ng k t n i, t c là k t n i t đi m đ u đ n đi m ướ ế ế ế
cu i ph i đ c thi t l p tr c khi thông tin đ c g i đi. Vi c t o k t n i m ch o có ượ ế ướ ượ ế
th đ t hi u qu trong m ng nh , nh ng đ i v i m ng l n thì nh ng v n đ có th ư
x y ra: M i khi m t router m i đ a vào m ng lõi WAN thì m ch o ph i đ c thi t ư ượ ế
l p gi a router này v i các router còn l i đ đ m b o vi c đ nh tuy n t i u. Đi u ế ư
này l u l ng đ nh tuy n trong m ng tăng. ư ượ ế
Thông th ng vi c thi t l p k t n i này đ c th c hi n b i giao th c báo hi u. Giaoườ ế ế ượ
th c này cung c p các thông tin tr ng thái liên quan đ n k t n i cho các chuy n m ch ế ế
n m trên đ ng đã đ nh tuy n. Ch c năng đi u khi n ch p nh n k t n i CAC ườ ế ế
(Connection Admission Control) đ m b o r ng các tài nguyên liên quan đ n k t n i ế ế
hi n t i s không đ c đ a vào đ s d ng cho các k t n i m i. Đi u này bu c ượ ư ế
m ng ph i duy trì tr ng thái c a t ng k t n i (bao g m thông tin v s t n t i c a k t ế ế
n i và tài nguyên mà k t n i đó s d ng) t i các node có d li u đi qua. Vi c l a ch n ế
tuy n đ c th c hi n d a trên các yêu c u v QoS đ i v i k t n i và d a trên khế ượ ế
năng c a thu t toán đ nh tuy n trong vi c tính toán các tuy n có kh năng đáp ng các ế ế
yêu c u QoS đó.
Do kh năng nh n d ng m ng, kh năng cô l p t ng k t n i v i các tài nguyên liên ế
quan đ n k t n i trong su t th i gian t n t i c a k t n i mà môi tr ng h ng k tế ế ế ườ ướ ế
n i có th đ m b o ch t l ng cho t ng lu ng thông tin. M ng s giám sát t ng k t ượ ế
n i, th c hi n đ nh tuy n l i trong tr ng h p có s c và vi c th c hi n đ nh tuy n ế ườ ế
l i này cũng ph i thông qua báo hi u.
T c ch truy n tin ta th y m ng h ng k t n i thích h p v i : ơ ế ướ ế
- Các ng d ng yêu c u ph i đ m b o QoS m t cách nghiêm ng t.
- Các ng d ng có th i gian k t n i l n. ế
Đ i v i các ng d ng có th i gian k t n i ng n thì môi tr ng h ng k t n i d ng ế ườ ướ ế ườ
nh l i không thích h p do th i gian đ thi t l p k t n i cũng nh t l ph n thông tinư ế ế ư
header l i quá l n. V i các lo i l u l ng nh v y thì môi tr ng phi k t n i v i ư ượ ư ườ ế
ph ng th c đ nh tuy n đ n gi n, tránh ph i s d ng các giao th c báo hi u ph c t pươ ế ơ
s phù h p h n. ơ
Nh v y ta c n tìm m t ph ng th c chuy n m ch có th ph i h p u đi m c a IPư ươ ư
(nh c c u đ nh tuy n) và c a ATM (nh ph ng th c chuy n m ch) và đ th c sư ơ ế ư ươ
phù h p v i m ng đa d ch v c hai công ngh ATM và IP đ u ph i có nh ng thay
đ i, c th là đ a thêm kh năng phi k t n i vào công ngh ATM, và kh năng h ng ư ế ướ
k t n i vào công ngh IP.ế
1.1.3 Quá trình đi u khi n và chuy n ti p đ c l p ế
V i chuy n ti p gói IP thông th ng, m i thay đ i v thông tin đi u khi n truy n gói ế ườ
đ c t t c các thi t b liên l c v i nhau trong cùng m t vùng. S thay đ i này đòi h iượ ế
m t th i gian h i t trong thu t toán chuy n ti p. ế
Vì v y ta mong mu n có m t c ch có th thay đ i cách chuy n ti p gói, mà không ơ ế ế
nh h ng đ n các thi t b trong m ng. Đ th c hi n đ c c ch nh v y, các thi t ưở ế ế ượ ơ ế ư ế
b m ng (router) không d a trên thông tin tiêu đ IP mà d a trên m t nhãn thêm vào gói
tin đ quy t đ nh quá trình chuy n ti p. V i cách th c chuy n ti p nh v y b t kỳ s ế ế ế ư
thay đ i quy t đ nh nào có th thông tin đ n các thi t b b ng cách phân ph i m t nhãn ế ế ế
m i, các thi t b này chuy n ti p l u l ng d a trên nhãn m t s thay đ i di n ra s ế ế ư ượ
không nh h ng t i các thi t b còn l i. ưở ế
Công ngh MPLS ra đ i đáp ng đ c nhu c u c a th tr ng đúng theo tiêu chí phát ượ ườ
tri n c a Internet, k t h p nh ng đ c đi m t t nh t gi a đ nh tuy n l p th 3 và ế ế
chuy n m ch l p th 2 cho phép chuy n các gói r t nhanh trong m ng lõi và đ nh
tuy n t t các m ng biên b ng cách d a vào nhãn.ế