100
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 3 - tháng 6/2018
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
Địa chỉ liên hệ: Lê Đình Khánh, email: ledinhkhanhdhyh@gmail.com
Ngày nhận bài: 10/5/2018; Ngày đồng ý đăng: 22/6/2018; Ngày xuất bản: 5/7/2018
TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
TẠI KHOA NGOẠI TIẾT NIỆU
BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa Hùng,
Nguyễn Xuân Mỹ, Võ Minh Nhật, Nguyễn Ngọc Minh, Hồ Thị Ngọc Sương
Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, đặc điểm vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu có
bệnh lý đường tiết niệu được điều trị tại Khoa ngoại Tiết niệu – Thần kinh Bệnh viện Trường Đại học Y Dược
Huế. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 474 bệnh nhân bệnh tiết niệu được điều trị tại Khoa
Ngoại Tiết niệu – Thần kinh Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 7/2017 đến 4/2018, có nước tiểu
> 25 bc/ul triệu chứng triệu chứng của bệnh đường tiết niệu hoặc kèm hội chứng nhiễm khuẩn được cấy
nước tiểu xét nghiệm kháng sinh đồ. Các trường hợp cấy nước tiểu dương tính được phân tích về lâm sàng
đặc điểm vi khuẩn. Kết quả: 187/474 (39,5%) bệnh nhân triệu chứng liên quan đến nhiễm khuẩn đường
tiết niệu. Có 85/474 (17,9%) bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Triệu chứng đau thắt
lưng chiếm tỉ lệ cao nhất (50,6%). Các triệu chứng của nhiễm khuẩn đường tiết niệu đa dạng, không có triệu
chứng nổi bật. Tỉ lệ cấy nước tiểu dương tính 45,5%. Vi khuẩn E.coli chiếm tỷ lệ cao nhất (46,67%), theo sau
Enterococcus spp (16%), Enterobacter spp (12%), Staphycoccus aureus (10,67%), Pseudomonas aeruginosa
(8,0%), Streptococcus faecaliProteus (2,67%). Tỷ lệ sinh ESBL E.coli là 69,23%, Enterobacter spp33,33%.
Tỉ lệ đề kháng với nhóm cephalosporin thế hệ 3 quinolon cao. Nhóm vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với
meropenem, imipenem, amikacin trong khi gram dương còn nhạy cảm vancomycin. Kết luận: Triệu chứng
lâm sàng nhiễm khuẩn đường tiết niệu đa dạng, triệu chứng điển hình cho NKĐTN chiếm tỷ lệ thấp. E.coli
loại vi khuẩn thường gặp nhiễm khuẩn đường tiết niệu 46,67%. Các vi khuẩn đề kháng cao với một số kháng
sinh thông thường nhất là nhóm cephalosporin thế hệ 3 và quinolon. Nhóm vi khuẩn gram (+) còn nhạy với
vancomycin, nhóm vi khuẩn gram (-) còn nhạy với cefoxitin, amikacin, và carbapenem.
Từ khóa: nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Abstract
URINARY INFECTION AT DEPARTMENT OF UROLOGY OF HUE
UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
Le Dinh Khanh, Le Dinh Dam, Nguyen Khoa Hung,
Nguyen Xuan My, Vo Minh Nhat, Nguyen Ngoc Minh, Ho Thi Ngoc Suong
Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University
Objectives: To investigate clinical characteristics, bacterial characteristics, drug resistance status in
patients with urinary tract infections treated at Department of Urology, Hue University Hospital. Materials
and Method: The study was conducted in 474 patients with urological disease treated at Department of
Urology, Hue Universiry Hospital from July 2017 to April 2018. Urine culture was done in the patients with
urine > 25 Leu/ul who have symptoms of urinary tract disease or infection symptoms. Patients with positive
urine cultures were analyzed for clinical and bacterial characteristics. Results: 187/474 (39.5%) patients had
symptoms associated with urinary tract infections. 85/474 (17.9%) patients were diagnosed with urinary
tract infection. The positive urine culture rate was 45.5%. Symptoms of UTI were varied, and no prominent
symptoms. E. coli accounts for the highest proportion (46.67%), followed by, Staphycoccus aureus (10.67%),
Pseudomonas aeruginsa (8,0%), Streptococcus faecali and Proteus (2.67%). ESBL - producing E. coli was
69.23%, ESBL producing Enterobacter spp was 33.33%. Gram-negative bacteria are susceptible to meropenem,
imipenem, amikacin while gram positive are vancomycin-sensitive. Conclusions: Clinical manifestations of
DOI: 10.34071/jmp.2018.3.16
101
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 3 - tháng 6/2018
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) một
trong những bệnh nhiễm khuẩn phổ biến nhất trong
thực hành lâm sàng [7],[8]. Bệnh có thể xảy ra ở tất
cả các độ tuổi [9], là nguyên nhân phổ biến nhất của
nhiễm khuẩn bệnh viện, cũng đồng thời nguyên
nhân phổ biến thư 2 đưa bệnh nhân vào viện [11].
Với bệnh cảnh lâm sàng hết sức đa dạng, vi
khuẩn niệu không triệu chứng, nhiễm khuẩn đường
tiết niệu đơn giản đến phức tạp, thể bệnh cảnh
lâm sàng nhẹ nhàng nhưng cũng khi biến chứng
nặng y tử vong hoặc suy chức năng thận không
hồi phục… vậy việc phát hiên điều trị NKĐTN
sớm vai trò hết sức quan trọng trong thực hành
lâm sàng.
Việt Nam được xếp vào trong nhóm các nước
tỉ lệ nhiễm khuẩn với vi khuẩn kháng thuốc cao,
trong đó bao gồm cả nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu hiện đang có chiều
hướng diễn biến phức tạp theo hướng vi khuẩn đa
để kháng với nhiều loại thuốc kể cả các loại thuốc
thế hệ mới [3],[10]. Nhiều nghiên cứu cũng như
những khuyến cáo về chẩn đoán, lựa chọn kháng
sinh trong điều trị đã ra đời… tuy nhiên cho đến nay
nhiễm khuẩn đường tiết niệu vẫn còn một vấn
đề khó. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này
nhằm: khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân
nhiễm khuẩn đường tiết niệu bệnh đường tiết
niệu được điều trị tại khoa ngoại Tiết niệu - Thần
kinh Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế đặc
điểm vi khuẩn, tình trạng kháng thuốc.
2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
474 bệnh nhân nhập viện tại Khoa Ngoại Tiết
niệu – Thần kinh Bệnh viện Đại học Y Dược Huế do
các bệnh tiết niệu khác nhau vào 3 thời điểm khác
nhau ở Huế gồm mùa nắng nóng (tháng 7,8/ 2017),
mùa mưa (11,12/2017) và mùa mát trời (2,3/2018).
187 bệnh nhân được tiến hành cấy nước tiểu và 85
bệnh nhân trong số đó kết quả cấy dương tính
được phân tích về lâm sàng cũng như vi khuẩn học.
2.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
+ Tiêu chuẩn chọn bệnh:
Ghi nhận tất cả bệnh nhân bệnh tiết niệu
được điều trị nội trú tại trong các thời điểm trên.
Bệnh nhân bạch cầu niệu > 25 bc/ul kèm hội
chứng nhiễm khuẩn hoặc kèm triệu chứng của bệnh
đường tiết niệu (rối loạn tiểu tiện, đau vùng thắt
lưng…) được tiến hành cấy nước tiểu định danh
vi khuẩn cũng như xét nghiệm kháng sinh đồ.
Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm khuẩn đường tiết
niệu: triệu chứng nhiễm khuẩn đường tiết niệu
cấy nước tiểu dương tính với kết quả ≥ 105 khuẩn
lạc [3].
- Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu
+ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng: Khám ghi
nhận đặc điểm chung, chẩn đoán, triệu chứng lâm
sàng nổi bật.
- Nghiên cứu các đặc điểm cận lâm sàng: Cấy
nước tiểu, xét nghiệm kháng sinh đồ khi bệnh nhân
khám để nhập viện.
Số liệu xử lý theo phần mềm SPSS 20.0
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân
- Tuổi trung bình của 474 BN 50,4 ± 21,6 tuổi
- Giới: Nam 329 bệnh nhân (69,4%), Nữ : 145 bệnh nhân (30,6%)
Bảng 3.1. Chẩn đoán của bệnh nhân được điều trị nội trú
Chẩn đoán Sỏi
tiết niệu
Tăng sinh lành
tính TTL K TTL K bàng
quang
Dị tật
hệ tiết niệu Khác Tổng
n247 54 18 36 62 57 474
%52,1 11,4 3,8 7,6 13,1 12,0 100
Đặc điểm của 187 bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến NKĐTN
- Tỉ lệ bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu 187/474 (39,5%).
urinary tract infections varied and its typical symptoms are unclear. E.coli is a common bacterium (46.67%).
Isolated bacteria have a high rate of resistance to some common antibiotics especially the third generation
cephalosporins and quinolones. Most bacteria are resistant to multiple antibiotics at the same time. Gram
(+) bacteria are susceptible to vancomycin, and gram (-) bacteria are susceptible to cefoxitin, amikacin, and
carbapenem.
Keywords: urinary tract infection
102
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 3 - tháng 6/2018
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
- Giới: Nam: 107 bệnh nhân (57,2%), Nữ 80 bệnh nhân (42,8%)
- Tuổi trung bình 55,4 ± 16,6 tuổi
- Tình hình sử dụng thuốc trước khi vào viện: sử dụng thuốc ở nhà 81 (43,32%), Chưa dùng thuốc 106
(56,68%). Không rõ loại thuốc sử dụng.
Bảng 3.2. Lý do vào viện
LDVV Sốt Tiểu
buốt
Tiểu
máu
Tiểu
mủ
Tiểu
khó
Tiểu
rắt Bí tiểu Đau TL Quặn
thận
Đau hạ
vị
n32 14 9 6 15 8 10 87 2 4
Lý do vào viện bệnh nhân rất đa dạng. Chủ yếu là do đau thắt lưng 106/187 bệnh nhân. Các lý do vào viện
khác chiếm tỷ lệ thấp.
3.2. Kết quả cấy nước tiểu
- Dương tính 85 mẫu (45,5%), âm tính 95 mẫu (50,8%), tạp nhiễm 7 mẫu (3,7%)
3.3. Đặc điểm của bệnh nhân có cấy nước tiểu dương tính
- 85 bệnh nhân được chẩn đoán NKĐTN đúng theo tiêu chuẩn. Tỉ lệ nhiễm khuẩn đường tiết niệu có
đầy đủ tiêu chuẩn chẩn đoán 85/474 (17,9%).
- Giới: Nam 43/85 bệnh nhân, nữ 42/85 bệnh nhân.
- Tuối: 55,7 ± 16,1 tuổi
- 85 bệnh nhân cấy nước tiểu dương tính gồm 63 BN (75,3%) si hệ tiết niệu, 11 (12,9%) Tăng sinh lành
tính tuyến tiền liệt (TTL), 2 BN (2,4%) Ung thư TTL, 3 BN (4,7%) Dị dạng đường tiết niệu, 3 BN (3,5%) U bàng
quang, 3 BN (3,5%) có chẩn đoán khác
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng nổi bật của bệnh nhân NKĐTN
Triệu chứng Số lượng Tỷ lệ % (trên 85 bệnh nhân)
Sốt 14 16,47
Vẻ mặt nhiễm trùng môi khô lưỡi bẩn 2 2,35
Rét run 6 7,06
Tiểu buốt 30 35,3
Tiểu rắt 24 28,24
Tiểu máu 6 7,06
Tiểu mủ 20 23,53
Tiểu khó 16 18,82
Bí tiểu 4 4,71
Thiểu niệu 3 3,53
Đau thắt lưng 43 50,59
Đau quặn thận 2 2,35
Đau vùng hạ vị 6 7,06
Rung thận (+) 4 4,71
Thận lớn 3 3,53
Khác 6 7,06
Các triệu chứng nổi bật đa dạng. Trong đó đau thắt lưng chiếm tỷ lệ cao nhất 50,59%.
3.4. Đặc điểm vi khuẩn
- Vi khuẩn được định danh gồm: E. Coli (45,88%), Enterbacter spp (12,94%), Klebsiella pneumoniae
(2,35%), Pseudomonas aeruginosa (8,24%), Proteus spp (3,52), Enterococus spp (15,29%), Staphycoccus au-
reus (9,43%), Streptococcus faecalis (2,35)
- Gram (+): 23 (27,1%), Gram (-) : 62 (72,9%).
- Vi khuẩn sinh ESBL (Men beta-lactamase phổ rộng - Extended spectrum beta-lactamase) gồm: Escherich-
ia coli (69,23%), Proteus spp (33,33%)
103
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 3 - tháng 6/2018
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
Bảng 3.4. Kết quả kháng sinh đồ của E. coli (n=39)
Kháng sinh Nhạy cảm Trung gian Đề kháng Tổng KSĐ làm
n%n%n%
Amoxicillin clavu 4 11,77 10 29,41 20 58,82 34
Ticarcillin +clavu 6 20,69 17 58,62 6 20,69 29
Piperacilline 4 12,90 6 19,36 21 67,74 31
Ampicillin 2 5,41 1 2,70 34 91,89 37
Cefoxitin 14 70 6 30 0 0 20
Ceftazidime 12 35,29 16 47,05 6 17,64 34
Ceftaxime 7 25,93 3 11,11 17 62,96 27
Cefoperazone 2 11,76 2 11,76 13 76,48 17
Ceftriaxone 5 33,33 2 13,34 8 53,33 15
Levofloxacin 2 18,18 8 72,73 1 9,09 11
Norfloxacin 5 17,24 1 3,45 23 79,31 29
Ofloxacin 1 6,67 0 0 14 93,33 15
Imipenem 23 65,71 9 25,72 3 8,57 35
Meropenem 35 97,22 0 0 1 2,7 36
Minocycline 5 18,52 6 22,22 16 59,25 27
Gentamycin 10 45,45 2 9,10 10 45,45 22
Netilmicin 17 45,95 11 29,73 9 24,32 37
Chloramphenicol 10 45,45 1 4,55 11 50 22
E.coli đề kháng cao với nhiều KS thông thường, ampicillin 91,89%, ofloxacin 93,33%, norfloxacin 79,31%,
ceftaxime 62,96%…
Bảng 3.5. So sánh kết quả kháng sinh đồ giữa E.coli sinh ESBL và E.coli không sinh ESBL
Kháng sinh
E. coli sinh ESBL
(n=9)
E. coli không sinh ESBL
(n=4)
Nhạy cảm Trung gian Đề kháng Nhạy cảm Trung gian Đề kháng
Piperacilline 0 25 75 50 25 25
Ampicillin 0 0 100 0 33,33 66,67
Amoxicillin+clavu 33,33 22,22 44,45 0 25 75
Ticarcillin +clavu 0 20 80 50 0 50
Cefoxitin 80 0 20 50 50 0
Ceftazidime 22,22 66,67 11,11 75 0 25
Cefotaxime 0 25 75 100 0 0
Ceftriaxone 0 16,67 83,33 75 0 25
Cefoperazone 0 33,33 66,67 50 0 50
Imipenem 66,67 0 33,33 0 25 75
Meropenem 100 0 0 75 0 25
Minocycline 16,67 33,33 50 0 33,33 66,67
Netilmicin 44,44 33,33 22,22 50 25 25
Amikacin 100 0 0 100 0 0
104
Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 3 - tháng 6/2018
JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY
Ofloxacin 0 0 100 33,33 0 66,67
Norfloxacin 0 12,5 87,5 50 0 50
Chloramphenicol 66,67 0 33,33 0 0 100
E Coli sinh ESBL tỷ lệ đề kháng cao hơn với nhóm không sinh ESBL. Tỉ lệ nhạy cảm với nhóm carbapenem
còn cao.
Bảng 3.6. Kết quả kháng sinh đồ Enterococcus spp (n=13)
Kháng sinh Nhạy cảm Trung gian Đề kháng Tổng KSĐ
làm
n%n%n%
Penicillin 0 0 0 0 5 100 5
Amoxicillin 3 42,86 2 28,57 2 28,57 7
Oxacillin 2 16,67 0 0 10 83,33 12
Cefoxitin 1 10 0 0 9 90 10
Ceftriaxone 0 0 1 8,33 11 91,67 12
Tetracycline 0 0 0 0 11 100 11
Norfloxacin 2 16,67 2 16,67 8 66,67 12
Pefloxacin 0 0 0 0 9 100 9
Vancomycin 13 100 0 0 0 0 13
Gentamycin 1 8,33 5 41,67 6 50 12
Amikacin 0 0 1 9,10 10 90,9 11
Licomycin 2 18,18 0 0 9 81,82 11
Erythromycin 0 0 1 8,33 11 91,67 12
Tobramycin 0 0 0 0 4 100 4
Teicoplanin 6 54,55 0 0 5 45,45 11
Trimethoprim-sulfa 1 20 0 0 4 80 5
Chloramphenicol 0 0 2 40 3 60 5
Kết quả Enterococcus spp nhạy cảm 100% với vancomycin. Đề kháng cao với nhiều KS thông thường,
pefloxacin 100%, tetracycline 100%, penicillin 100%, tobramycin 100%, ceftriaxone 91,67%, amikacin 90,9%,
lincomycin 81,82%…
Bảng 3.7. Kết quả kháng sinh đồ Enterobacter spp (n=11)
Kháng sinh Nhạy cảm Trung gian Đề kháng Tổng KSĐ
làm
n%n%n%
Amoxicillin clavu 0 0 2 22,22 7 77,78 9
Piperacillin 3 37,5 3 37,5 2 25 8
Ticarcillin+clavu 1 12,5 0 0 7 87,5 8
Ampicillin 0 0 1 11,11 8 88,89 9
Cefoxitin 2 22,22 1 11,11 6 66,67 9
Cefotaxime 3 37,5 1 12,5 4 50 8
Ceftriaxone 1 14,28 1 14,28 5 71,44 7
Ceftazidime 4 44,44 0 0 5 55,56 9
Cefoperazone 3 37,5 4 50 1 12,5 8