M C L C

II. Đ i t

ầ Ph n A: PH N M Đ U Ầ I. Lý do ch n đ tài ọ Ở Ầ ...................................................................................................3 ề ..............................................................................................................3

III. M c đích nghiên c u

ng nghiên c u ố ượ ứ ......................................................................................................3

IV. C s lý lu n ơ ở

ứ ........................................................................................................3 ụ

4.1. Khái ni m phá s n ệ

ậ ....................................................................................................................4

ả ...........................................................................................................4

4.2. Đ nh h ị

ng XHCN n n kinh t c ta ...................................................................4 ướ ề n ế ở ướ

4.3. M t s nguyên nhân d n đ n phá s n và nh ng l ẫ

i khuyên c th ộ ố ữ ế ả ờ ụ ể..........................4

Ph n B: N I DUNG CHÍNH Ch Ộ Vài nét v tình hình phá s n doanh nghi p trong n n kinh t ng I: ............................................................................................11 ng đ nh ị ế ị tr th ầ ươ ườ ề ệ ề ả

ng XHCN t Nam hi n nay .................................................................11 h ướ Vi ở ệ ệ

Ch ng II: Vinashin .....................................................15 ươ S phá s n c a T p đoàn kinh t ự ả ủ ậ ế

2.1. Khái quát chung v t p đoàn kinh t Vinashin ............................................................15 ề ậ ế

.......................................................................................................15 2.1.1. L ch s hình thành ử ị

2.1.2. C c u t ch c ơ ấ ổ ứ ............................................................................................................16

2.1.3. Đ u tầ ư..........................................................................................................................16

2.2. Tình hình phá s n c a t p đoàn Vinashin .....................................................................17 ả ủ ậ

2.2.1. M t s d án th t b i đi n hình ...............................................................................17 ộ ố ự ấ ạ ể

2.2.2. M t s nguyên nhân d n đ n s phá s n c a T p đoàn .........................................18 ả ủ ậ ế ự ộ ố ẫ

2.2.2.1. Nguyên nhân ch quan .............................................................................................18 ủ

2.2.2.2. Nguyên nhân khách quan..........................................................................................20

Ch ng III. Bi n pháp Chính ph đã đ a ra đ c i thi n tình hình c a ươ ể ả ủ T p đoàn kinh ủ ư ệ ệ ậ

tế Vinashin: Tái c c u ơ ấ ..................................................................................21

3.1. Lý do................................................................................................................................21

3.2. Tái c c u ơ ấ .......................................................................................................................21

Ph n C: K T LU N Ế Ậ ....................................................................................................24 ầ

TÀI LI U THAM KH O Ả .............................................................................................25 Ệ

Ph n A: PH N M Đ U Ầ

Ở Ầ

cao, Vi ỏ ầ ệ ế ưở ̣ ̣ ậ ấ ư ề ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ể ủ ấ ướ ự ả ế ế ọ ề : I. Lý do ch n đ tài ng kinh t Sau g n hai thâp niên đat tăng tr c có thu nh p th p nh t, nh ng tinh tr ng mây năm gân đây cho thây n n kinh t ấ ạ t Nam đang b c l ộ ộ ữ ng lai c a đ t n c thua l ươ ướ ỗ ặ ệ ệ ạ ớ ộ ườ ơ ở ả ố ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ n ướ Vi ệ i dân và t ng ườ t p đoàn Nhà n ậ l n, l m phát tăng cao, chênh l ch giàu nghèo n i r ng, ch t l ệ ớ đa s dân chúng gi m sút, nhiêu ng t, s phá s n là hi n t ả t Nam đã ra kh i nhóm các ế ủ nh ng nguy c nghiêm trong, tac đông tr c tiêp đên cuôc sông c a ơ y u kém, các c. Bi u hi n rõ nh t là qu n lý kinh t ấ n ng, doanh nghi p phá s n càng nhi u, ngân hàng lãi càng ề ả ng cu c s ng c a đ i ủ ạ ấ ượ i r i tr lai tinh trang ngheo tr ướ ng khá ph bi n trong n n kinh t ả Đ c bi ệ ự ặ ể ệ ượ ủ ề ế ự ệ ế ặ ố ớ ề ố ư ả ộ ọ ộ ố c đây..v Vi ệ t Nam hi n ế ệ ề ổ ế t đ p đ i ố . Phá s n không ph i là đi u t ề ố ẹ ả ộ t là h l y c a nó đ i v i n n kinh t và an sinh xã h i. ệ m t góc đ khác s phá s n đôi khi gi ng nh đào th i, sàng l c các doanh ả ự ế ị th ậ ủ ậ ở ộ ế ệ ề nay, tiêu bi u cho s suy gi m c a n n kinh t ả v i các doanh nghi p, đ c bi ệ ụ ủ ớ Tuy v y, nghi p y u kém, làm ăn không hi u qu . Đó cũng là quy lu t c a n n kinh t ệ ả ng…ườ tr ề ề ơ Chính vì th , đ hi u rõ h n v tình hình phá s n c a doanh nghi p trong n n kinh ả ủ ng XHCN, nhóm chúng tôi quy t đ nh nghiên c u tìm hi u đ tài ế ị ế ể ể ướ ng đ nh h ị ệ ứ ể ề t th tr ế ị ườ này.

II. Đ i t

ố ượ ủ ề ị Tình hình phá s n chung c a doanh nghi p trong n n kinh t ng XHCN ng nghiên c u ứ : ng đ nh ả t Nam và đi vào phân tích c th m t doanh nghi p_ t p đoàn kinh Vi ở ệ th tr ế ị ườ ậ ệ ệ ụ ể ộ

t Nam hi n nay ả ủ ệ ệ

h ướ Vinashin t ế ứ : III.M c đích nghiên c u ụ • Hi u rõ h n v tình hình phá s n c a doanh nghi p Vi ể • Th y đ ấ ơ ề c các nguyên nhân chính d n đ n s phá s n c a doanh nghi p Vi ế ự ệ ả ủ ệ ệ t Nam, vai trò đi u ph i c a chính ph Vi ẫ t Nam. ượ ề T đó rút ra bài h c kinh nghi m, góp ph n nào h n ch đ ế ượ ự ủ c s phá s n c a ừ ả ầ ạ c. doanh nghi p, phát tri n n n kinh t ố ủ ọ ể ề ủ ệ ệ đ t n ế ấ ướ ệ

ậ : IV. C s lý lu n ơ ở

IV.1. Khái ni m v phá s n ệ

ề ả

ạ ộ ệ ệ ộ Phá s n doanh nghi p là hi n t ệ ượ ng m i th c hi n hành vi th ươ ệ ng m t doanh nghi p trong ho t đ ng kinh doanh ị ng m i, nh ng vì m t lý do nào đó (qu n lý kém, b ươ ư ả ạ c các kho n n đ n h n. th ộ thiên tai, h a ho n...) nên không có kh năng thanh toán đ ượ ợ ế ạ ả ạ ỏ ự ạ ả ả

: n c ta

IV.2. Đ nh h

ị ề ủ ướ

ộ ế ệ ộ ấ ng là m t ki u t ộ ổ ng ti n" đ phát tri n kinh t ng không ch là "công ngh ", là "ph ể ệ th tr ế ị ườ ố th tr ế ị ườ c th c hi n thông qua th tr ị ườ ể ộ ế ỉ ệ ả ệ ả ả ộ ệ ố ệ – xã h i, nó không ch bao g m các y u t ỉ ấ ấ ể ồ ư ậ ầ ỏ ộ ộ ề ế ệ ộ ủ ả th tr ế ị ườ ờ th tr ế ị ườ ộ ế ị

ng chung chung, thu n túy, tr u t – xã h i, tách r i kh i ch đ chính tr – xã h i c a m t n ế ộ ỏ ng khác nhau, tr t các n n kinh t ề ướ ng, chi ph i s v n đ ng phát tri n c a n n kinh t Kinh t ng xã h i ch nghĩa th c ch t là ki u t ng ng xã h i ch nghĩa n n kinh t ế ị ườ ở ướ Theo GS.TS. Chu Văn C p – H c vi n Chính tr qu c gia H Chí Minh ệ ồ ị ọ ch c kinh t Kinh t ứ ể ổ xu t, phân ph i, trao đ i và tiêu dùng đ u đ ự ượ ề ấ kinh t ươ h i, mà còn là nh ng quan h kinh t ữ ộ l ượ có và không th có m t n n kinh t r i kh i hình thái kinh t ờ Do đó, đ phân bi ể đích chính tr , m c tiêu kinh t ụ h ố ự ậ ướ th tr ế ị ườ ướ ấ – xã h i mà nhà n ể ủ ề ủ ộ ắ ộ ừ ự ủ ắ ữ ướ ủ ộ

th tr ế ị ườ ướ ậ ộ th tr ố ả – xã h i, trong đó quá trình s n ế ng. Vì th – xã ế ế ố ủ ự c a l c ng s n xu t, mà còn c m t h th ng quan h s n xu t. Nh v y, ch ng t không ỏ ứ ng tách ừ ượ ộ ướ c. ị ụ c h t ph i nói đ n m c ế ướ ế c và nhân dân l a ch n làm đ nh ị ọ ự đó. ế ự – xã h i v a d a trên nh ng nguyên t c và quy lu t c a kinh t ậ ủ ở ậ ộ c b n t n t ố ơ ả ồ ạ c a kinh t ố ủ ổ ng m i đang v n đ ng, đang phát tri n theo đ nh h ị ể ướ ẩ ả ớ ứ ộ ế ị ứ ẫ ả ộ ộ ự ậ ự ộ ạ ữ ế ặ ng, hoàn thi n mô hình ch nghĩa xã h i. ộ ch c n n kinh ng đ nh h ị ể ổ ứ ề ng, v a d a ừ ự t th tr ữ ế ị ườ ế ng ế ị ườ th tr trên nh ng nguyên t c và b n ch t c a ch nghĩa xã h i. B i v y, kinh t ả ấ ủ ế ợ i trong nhau, k t h p ng xã h i ch nghĩa có hai nhóm nhân t đ nh h ị ng và nhóm nhân v i nhau và b sung cho nhau. Đó là, nhóm nhân t ớ ng xã h i ch nghĩa. t c a xu h ủ ố ủ Trong đó, nhóm th nh t đóng vai trò "đ ng l c" thúc đ y s n xu t xã h i phát tri n ể ự ấ ấ ủ ng d n", "ch đ nh" s v n đ ng c a nhanh, hi u qu ; nhóm th hai đóng vai trò "h ướ ệ n n kinh t ế theo nh ng m c tiêu đã xác đ nh, b sung nh ng m t tích c c, h n ch ụ ề ổ nh ng m t tiêu c c c a th tr ị ườ ặ ữ ữ ự ủ ị ệ ủ ộ

IV.3. M t s nguyên nhân d n đ n phá s n và nh ng l

- Không có s n ph m mang tính c nh tranh Năng l c kinh doanh và kh năng thành công c a doanh nghi p ph thu c r t ộ ấ ủ ự ng vào th c t nhi u vào ý t ộ ng. Đây là m t ng c a s n ph m và đ a ý t ề ưở ẩ ưở ỉ ỗ c b n đ u tiên c a doanh nghi p. Các y u t y u t ế ố ế ố ơ ả ầ c m t ph n nh . M t s n ph m có tính c nh tranh không đ n gi n là h n các tr đ ạ ộ ả ộ ợ ượ ầ ng. Đi u quan tr ng là doanh thu ph i đ m b o bù s n ph m khác v giá c , ch t l ề ẩ ả i nhu n. Đi u này áp d ng cho c các s n ph m đ các chi phí, ngoài ra còn đem v l ẩ ả ụ ậ ủ hàng hoá, các s n ph m d ch v , các ngành công ngh cao cũng nh cho các c s s n ơ ở ả ệ ị ế c gì cho nhà doanh nghi p n u xu t kinh doanh th công, cá th . S ch ng giúp ích đ ượ t h n, r h n mà doanh thu v n không đ m b o trang tr i các chi phí s n ph m dù t ẻ ơ ả ẫ ẩ ả ạ t. Nh v y tính c nh tranh c a m t s n ph m s không ph i do m t k ho ch, c n thi ẩ ộ ả ạ ế ầ

i khuyên c th ẫ ế ộ ố ữ ả ờ ụ ể: ạ ẩ ả ả ụ ệ ự ế ị ườ ủ ả ủ ế th tr khác không th thay th và ch h ể ơ ư ệ ẩ ỏ ấ ượ ơ ả ề ả ọ ả ả ả ả ề ợ ề ư ả ẩ ụ ể ẽ ẳ ệ ấ ủ ố ơ ả ả ộ ế ư ậ ủ ẽ ả

ị ườ ể ấ ế ị ư ẩ ạ ậ ậ ượ ệ ẩ ạ ng đ h n ch thi t h i v v n. m t đ án kinh doanh quy t đ nh mà hoàn toàn do th tr ng quy t đ nh. R t có th khi ộ ề ế ị m i thành l p doanh nghi p, s n ph m có tính c nh tranh th t nh ng sau đó không duy ả ệ ớ c lâu dài. doanh nghi p nào không có s n ph m có tính c nh tranh thì nên rút lui trì đ ả s m kh i th tr ệ ạ ề ố ỏ ớ ị ườ ể ạ ế

- Chi phí cá nhân c a nhà doanh nghi p quá l n

ờ ệ ẩ ộ ả l n b i không bi L i khuyên th nh t ệ ả ế ứ ẩ ứ ấ : Đ i v i m t s n ph m m i, doanh nghi p ph i h t s c c n ớ t ch c ch n có hoàn toàn thành công hay ầ ư ớ ố ớ ở ế ắ ắ tr ng trong vi c đ u t ọ không.

ủ ớ ệ

ấ ộ ư Nhi u nhà doanh nghi p, nh t là các doanh nghi p nh l m t ưở ề c h ỏ ầ ư ữ ạ ủ . Ph n còn l ệ ườ ỉ ượ ưở ạ ệ ậ ố ị t mà quên r ng mình ch đ ằ ầ ế m i chi phí và đ u t ầ ư ừ ọ ấ ậ ủ ề ệ ị ề ệ ế ễ ậ ụ ệ ả ả ư ả ạ ấ ấ ộ ệ ạ ả ị ng mình cũng có ề ệ ng m t thu nh p c đ nh nh nhân viên. D ng nh nhi u nhà doanh nghi p quy n h ề ưở t ho c bi i c a doanh ng nh ng gì còn l không bi ặ ế ủ nghi p sau khi tr i này đ i v i th i kỳ đ u c a ầ ờ ố ớ ệ doanh nghi p là không nhi u, th m chír t ít, trong khi thu nh p c a nhân viên n đ nh. ổ ậ ậ Nhi u nhà doanh nghi p nh n bi t khá mu n vì sao các ngân hàng d dãi ch p thu n ấ ộ các kho n vay c a doanh nghi p, trong đó có c ph n s d ng cho m c đích cá nhân ủ ầ ử ụ t th c a nhà doanh nghi p. Suy cho cùng đi u đó nh c i t o nâng c p nhà riêng, bi ự ủ ề ệ ệ càng làm tăng thêm giá tr tài s n th ch p là b t đ ng s n c a doanh nghi p t i ngân ả ủ ấ ế hàng.

- S d ng quá nhi u nhân viên

phá s n khi chi tiêu cho ờ ệ ẽ ờ ả nhu c u cá nhân th p h n kho n l Nhà doanh nghi p s không bao gi i nhu n làm ra. L i khuyên th hai: ơ ầ ứ ấ ả ợ ậ

ử ụ ề

ộ ỉ ọ ầ ệ ế ố ệ ử ụ ệ ư ố ị ả ươ ấ ớ ợ ợ ề ế ế ố ớ ờ ẽ ứ ả ặ ị ườ ườ ỏ ị ề ể ự ế ư i làm chính sách ch đ không thích thú đi u này nh ng th c t ự ế ộ ớ ữ ệ ệ Chi phí cho nhân viên ngày càng chi m m t t tr ng l n và g n nh c đ nh v i các ớ ng là m t ộ doanh nghi p. N u không s d ng và b trí nhân viên h p lí thì vi c tr l ệ gánh n ng đ i v i doanh nghi p. Trong nhi u tr ng h p có bi n đ ng x u thì vi c ộ gi m k p th i nhân viên s c u doanh nghi p kh i b phá s n. Có th các nhà qu n lí vĩ ả ệ ả đã ch ng minh mô, ng ứ các doanh nghi p s m gi m b t nhân s là nh ng doanh nghi p thành công. Khi m t ộ ả ộ i ta không quan tâm vì lí do xã h i doanh nghi p th t b i vì có quá nhi u nhân viên, ng ườ hay không có kh năng qu n lí và đi u hành nhân viên. ả ệ ớ ấ ạ ả ề ề

- Doanh nghi p b xù n

ờ ệ ừ ớ ng nhân viên v a v i L i khuyên th ba ứ : Doanh nghi p ch tuy n nh n m t s l ỉ kh năng qu n lí và đi u hành h làm vi c t ệ ố ề ộ ố ượ ể ậ i đa và hi u qu . ả ệ ả ả ọ

ệ ị ợ

Nhi u doanh nghi p coi vi c b xù n là khó bi c và khó mà tránh đ ề ệ ệ ợ Đi u đó hoàn toàn không đúng vì ph n l n các món n b m t đ u có nguyên nhân t t tr ế ướ ợ ị ấ ề ị ầ ớ c. ượ ừ ề

ộ ệ ủ ẳ ệ ế ị ầ ầ ế ề ờ ế ụ ạ ỏ ợ ẫ ữ ả ớ ừ ợ ặ ệ ả ấ ọ ẵ ồ ờ ớ ề ườ ự ễ ể ẫ ế ậ ồ ủ m t quy t đ nh sai l m c a doanh nghi p. Ch ng h n doanh nghi p không thu th p đ ậ ệ c, v n tr ẫ t v khách hàng, doanh nghi p b qua l thông tin c n thi i khuy n cáo t ừ ướ ế ữ t v i nh ng ti p t c cung ng hàng khi khách hàng v n còn n cũ t n đ ng. Đ c bi ứ ệ ớ ọ ồ ng v l n c n ph i có nh ng bi n pháp an toàn hay khách hàng m i và v i nh ng th ữ ụ ớ ầ ươ ớ phòng ng a. Các doanh nghi p ít b xù n vì r t quan tâm đ n kh năng tài chính c a ủ ị ệ ế ấ ặ ủ khách hàng. H s n sàng t ch i m t h p đ ng kinh doanh khi th y nghi ng ho c r i ộ ợ ừ ố ro m t n là quá l n. Các doanh nghi p đang có khó khăn v kinh doanh, doanh thu ệ ấ ợ ế ng này có th d n đ n ng d dãi ti p nh n các h p đ ng. Chính s d dãi, coi th th ợ ễ ườ b m t n và tr thành m t cú đòn quy t đ nh gây nên phá s n. ị ấ ợ ế ị ả ở ộ

ờ ứ ư: H p đ ng t ợ ấ ủ ợ ồ L i khuyên th t doanh mà doanh nghi p không m o hi m và t ệ t nh t c a doanh nghi p chính là h p đ ng kinh ố ể ệ ch i th c hi n. ự ừ ố ồ ạ ệ

- Doanh nghi p b n quá nhi u ệ ị ợ

ợ ậ ệ ề ườ ặ ậ ề ỗ ợ t là khi m i thành l p, th ố ả ệ ế ế ế ấ ủ ụ ự ụ ạ ủ ế ị ự ố ớ ổ ệ ế ị ồ ẫ ư ế t kh u, ti ấ ề ệ ệ ế ế ề ộ ặ ấ ề ế ị ợ ố ng vay n quá nhi u, nh t ấ Nhi u doanh nghi p, đ c bi ớ là khi có đi u ki n ti p c n v i các ngu n v n có tính khuy n khích, h tr . Nhi u ề ớ ề ồ ệ ấ t quá mu n r ng không ph i lãi su t c a tín d ng mà th c ch t doanh nghi p nh n bi ộ ằ ậ ệ ng tín d ng ph i hoàn tr m i là quy t đ nh s thành b i c a doanh là t ng kh i l ố ượ ả ả ớ ng là khó khăn l n cho doanh nghi p khi nghi p. Các h p đ ng vay v n dài h n th ạ ợ ườ c. Nhi u doanh nghi p tính quy t đ nh nh m l n nh ng khó có th gi i quy t ngay đ ề ể ả ầ ượ c nhi u thu n u tăng c chi toán phiêu l u, cho r ng s đ t ki m đ ằ ư ẽ ượ ượ ệ ế ế ỉ ng vay v n đ đ u t c mua s m, thuê tài chính, thuê máy móc, xe c . Đi u đó ch ắ ể ầ ư ố ườ đúng khi doanh nghi p s n xu t kinh doanh có lãi và lãi nhi u. Khi g p khó khăn, không ệ ả t o ra l ệ i nhu n thì gánh n và v n vay s là đòn quy t đ nh làm cho doanh nghi p ẽ ợ ạ chóng b phá s n. ị ậ ả

- Nhà doanh nghi p quá chú ý đ n ti n nghi

i giàu không ph i là ng i đ ả ườ ượ ử ụ ề c s d ng nhi u ti n ề ờ vay n mà là ng ứ i có nhi u ti n s h u. L i khuyên th năm ợ ườ ề ở ữ : Ng ề ườ

ế ệ ệ

ề ệ đ n gi n đ n ti n nghi. Tr ừ ơ nh đ n l n, t ỏ ế ớ ệ ả ệ ế ề ừ ướ ộ ấ ể ộ ệ ề ệ hay nhà kho, nhà đ xe đ c tu s a. Bây gi ở ử ờ ệ quá nhi u doanh nghi p tr kh i s ệ ụ ở ắ ề ợ ề ồ i thích ti n nghi ngay t ư ể ữ ọ ớ ở ạ ầ ẫ ằ ế ớ ệ ậ ệ ủ ị ườ ớ ạ ọ ư ủ ấ ằ ệ ả ẩ B t k m t ti n nghi nào thì nhà doanh nghi p đ u ph i chi phí. Các nhà kinh c đây doanh thành công đ u b t đ u t ả ắ ầ ừ ngay căn h mình các nhà doanh nghi p b t đ u s nghi p kinh doanh ph n l n đ u t ầ ớ ắ ầ ự ẻ ở ự đang ượ ể ề ban đ u, thuê nh ng văn phòng, tr l s đ t ti n, sang tr ng. ọ ữ ầ ừ ạ Đó là ch a k nh ng tu s a t n ti n, mua s m đ dùng văn phòng cho h p v i s thích ắ ử ố c a mình. H quá thiên l ch, th m chí nh m l n khi cho r ng th m i là cách t o uy tín ệ ủ nhanh chóng cho doanh nghi p c a mình. Th c ra h a thích ti n nghi d ng nh quên ư ự ng d ch v và s n ph m c a doanh nghi p m i t o nên uy tín m t r ng chính ch t l ụ ấ ượ lâu dài c a doanh nghi p. ệ ủ

ộ M t ví d c th là nhi u doanh nghi p ngay t ề ớ ự ỉ ố ể ữ ụ ụ ể ả ứ ệ ế ệ ớ ấ ị ộ ệ ố i ch có nhu c u s ạ ệ ấ ả ả ầ ệ ể ữ ệ ọ ư ế ừ ề ả ệ ị ệ t h n, l ng t ụ ủ ố ơ ệ ấ ả ệ ị ộ ị ấ ượ ệ ạ ả ể ể ộ ị đ u đã trang b m t h th ng tin ừ ầ ầ ử h c khá hoàn h o v i các máy tính th h m i nh t nh ng th c ra l ư ọ d ng nh ngc h c năng t i thi u nh t. Không ph i nhà doanh nghi p nào cũng c n có ụ ầ th ký riêng, lái xe riêng. Không ph i doanh nghi p nào cũng c n có nhân viên đánh máy, ư ể nhân viên lau d n, v sinh phòng làm vi c. T t c nh ng công vi c k trên đ u có th ế thuê, s d ng các d ch v c a các doanh nghi p khác. Nh th v a hi u qu kinh t ử ụ i không b đ ng. Suy cho cùng, nhà doanh nghi p h n, v a có ch t l ệ ừ ơ ế thành l p doanh nghi p không ph i đ nâng cao đ a v xã h i mà là đ kinh doanh ki m ậ nhi u ti n h n. ề ơ ề

- Quá xem nh nh ng thua l

: M t doanh nghi p có th thành công b t đ u t m t nhà đ xe, có ắ ầ ừ ộ ệ ể ể ờ th s th t b i t ộ m t lâu dài. L i khuyên sáu ể ẽ ấ ạ ừ ộ

ban đ u ẹ ữ ỗ ầ

Nhi u doanh nghi p l m t ằ ề ưở ậ ườ ệ ầ ể ỗ ẹ ữ ỗ ế ậ ầ ệ ng r ng vi c kinh doanh thua l ỏ ọ ờ ự ế ể ễ ả ế ạ ả ban đ u n m trong trù tính tr ướ ế ế ả ỗ ự ế ằ ầ ệ ự ữ ệ ầ trong nh ng năm đ u ữ ệ ng xem nh nh ng k t qu kinh doanh tiên thành l p là không th tránh kh i. Do đó th ả lúc ban đ u, không chú tr ng tìm hi u nguyên nhân. Khi nh n bi t thì đã quá thua l ế ể ng, khách , di n bi n th tr mu n, doanh nghi p có th trên b phá s n. Trên th c t ị ườ ế ộ hàng, k t qu kinh doanh không hoàn toàn theo d ki n và k ho ch kinh doanh ban đ u ầ ế c thì nguyên c a doanh nghi p. N u k t qu thua l ệ ủ v n n m ngoài d báo. Không phát hi n, phân tích đúng nguyên nhân d n nhân thua l ẫ ằ ỗ ẫ đ n thua l ợ và không có nh ng bi n pháp đi u ch nh chính sách kinh doanh cho phù h p ỉ ỗ ế càng làm chính sách kinh doanh sai l m ti p t c và d n đ n nguy c th t b i. ề ế ụ ơ ấ ạ ế ầ ẫ

- Ch nghĩ đ n doanh s

ứ ả : L i nhu n không ph i là t ậ ợ ấ ả ệ t c , nh ng nhà doanh nghi p i nhu n ngay t ư th i kỳ đ u. ờ không đ ượ L i khuyên th b y c ch quan, ph i quan tâm đ n l ả ủ ế ợ ả ậ ừ ờ ầ

ế ỉ ố

ố ấ ế ệ ấ ằ ố ả ậ ệ ề ỉ ả ứ ể t th hi n b ng m t vài h p đ ng hay công trình l n. doanh nghi p v i vã đ u t ồ ệ ệ ộ ệ ợ hào v s ề ự ộ ạ ế ụ ạ ư ệ ề ớ ư ệ ề ớ

ề ồ ợ ớ c đ u t ệ ấ ễ ơ ớ ể ệ ớ ườ ữ ừ ấ ầ tr ở ố ậ ự R t nhi u nhà doanh nghi p ch m i mê nghĩ đ n doanh s mà quên m t r ng th c ề i nhu n ch không ph i doanh s . Nhi u doanh nghi p m i ớ ra m c đích kinh doanh là l ụ phát tri n kinh doanh, m r ng qui mô nhanh chóng. Đ c ặ thành l p đã v i t ở ộ ộ ự ậ ầ ư bi ớ ợ ằ ể ệ i đáng bu n. doanh dây chuy n l n,hi n đ i, tuy n nhi u nhân viên. Nh ng k t c c l ồ ề ể ề ớ ch c và đi u hành qui mô l n h n, nhi u v n đ m i nghi p ch a có kinh nghi m t ấ ơ ề ổ ứ phát sinh mà ch a có kinh nghi m. H n th , nhi u khi nhóm khách hàng nh d b sao ỏ ễ ị ế ệ ư nhãng, th m chí b r i. Khách hàng l n và h p đ ng l n thì không có. Làm gì v i s tài ớ ố ỏ ơ ậ , tuy n nh n? doanh nghi p r t d có nguy c phá s n s n và nhân s m i đ ả ơ ự ớ ượ ầ ư ậ ả ị ng h p nh v y. Khi các doanh nghi p l n tăng doanh s , tăng th trong nh ng tr ợ ố ư ậ t. B i đó là chính sách ph n, các doanh nghi p nh và v a r t khó duy trì ho t đ ng t ố ạ ộ ỏ ệ ế kinh doanh phù h p v i các t p đoàn, các công ty qu c t ng v n. T t nhiên n u ợ ấ ố ế ườ ớ i nhu n.Nh ng không có nghĩa là doanh s càng không có doanh s thì không th có l ố ư ể ậ ợ ố

ậ i nhu n càng cao. S r t nguy hi m cho s t n t ự ồ ạ ủ ng x ng. N u l l ứ ẽ ấ ự ế ạ ế ợ ệ ẫ ươ ậ ợ i nhu n v n nh ệ ẽ ấ ỉ ế i c a doanh nghi p n u cao thì l ể ợ ư i không tăng t i nhu n th c t doanh s tăng mà l ậ ố cũ thì doanh nghi p phá s n ch còn là v n đ th i gian vì doanh nghi p s không ch u ị ề ờ ả ệ n i nh ng chi phí tăng thêm. ổ ữ

L i khuyên th tám ề ị ờ th nh tho ng bi c m t h p đ ng l n m i là ng t t ả ỉ ứ ch i tr ế ừ ố ướ : Hay đ ng ý tr ồ ộ ợ ư c các đ ngh thì s có doanh s l n. Nh ng ướ i nhu n. ậ ồ ố ớ i làm ra nhi u l ề ợ ẽ ườ ớ ớ

- Không l p quĩ d phòng tài chính ự

ấ ể ả ữ ệ ị ườ ế ủ ữ ỏ ng hay có nh ng lúc ch u b t l c tr ấ ấ ự ả ượ ậ ấ ị ộ ợ ng và h cũng h n ch cho vay. K c khi ngân hàng không b nh h ng thì h ể ả ị ả ế ạ ọ ưở ồ ự ữ ầ ư ấ ẩ ự ọ ệ ộ K c nh ng nhà doanh nghi p có tài nh t cũng không tránh kh i có nh ng lúc ữ ế c m t bi n ộ ướ ị t ph i có nh ng d phòng ế ự ữ ấ c. Kinh nghi m cho th y, l ệ ướ ỹ ừ ợ l n thì các ngân hàng, các nhà tài tr cũng b nh ị ả ế ớ ọ vào các lĩnh v c đang có r i ro. Có ngu n d tr tài ủ mình c nguy c ph i bán m t ph n hay toàn b doanh t qua nh ng lúc khó khăn, tránh đ ủ ộ ượ ụ ả ữ ầ ơ ộ ữ phán đoán sai di n bi n c a th tr ễ đ ng mang tính r i ro. Nh ng lúc đó, doanh nghi p nh t thi ệ ủ ộ i nhu n nh ng năm tr c tích lu t tài chính nh t đ nh, đ ữ n u có bi n đ ng, tác đ ng kinh t ộ ế ế h ưở cũng r t c n tr ng và không đ u t chính, doanh nghi p hoàn toàn ch đ ng, không ph thu c vào ngân hàng và t ự v ộ ượ nghi p.ệ

- Quá tin vào ng

: Hãy ti t ki m và d tr tài chính khi doanh nghi p có th làm ứ ế ự ữ ệ ể ệ c u mình khi g p khó khăn. đ L i khuyên th chín ờ c đ t ượ ể ự ứ ặ

i khác ườ

ỉ ơ ả ừ ộ ợ ố ư ừ ế ị ủ ữ ả ậ ờ ờ ệ ậ ỗ ợ ố ả ệ ủ ế ệ ạ ị ớ ạ ườ ưở ậ ố ọ ợ Nhi u doanh nghi p th t b i và phá s n ch vì m t nguyên nhân đ n gi n là quá tin ả ấ ạ ệ ề nhà tài tr , đ i tác, nhân viên c a chính doanh i khác. H đ các đ i t ng, t vào ng ố ượ ọ ủ ườ ủ ử , nh ngn a nghi p đ n khách hàng. Ví d , n u quá tin vào ngân hàng khi b t đ u đ u t ắ ầ ầ ư ụ ế ế ệ i quy t đ nh không cho vay ti p. Quá tin vào nhân viênc a mình, ch ng ngân hàng l ế ạ doanh nghi p có th ph i gánh ch u nh ng h u qu b t ng , th m chí ph i nh pháp ậ ả ấ ị ể lu t h tr . doanh nghi p quá tin vào khách hàng cũng có th b t ch i nh n hàng, ậ ể ị ừ không ch u thanh toán đ và đúng h n. M t doanh nghi p khi h p tác, liên k t kinh ợ ộ ng, th m chí phó m c cho h . Th c ra ng quá tin t doanh v i b n hàng, đ i tác th ặ cu i cùng, t ườ i ừ ọ ế ẩ ch u h u qu chính là doanh nghi p, th m chí d n đ n phá s n. ậ ự t c là do thi u c n tr ng, không có bi n pháp phòng ng a phù h p. Ng ẫ ấ ả ả ệ ế ố ị ệ ậ ả

L i khuyên th m i ứ ằ ệ ả ẩ ự ọ c h t v m t quy t đ nh kinh doanh . mình ch u trách nhi m tr ứ ườ : Doanh nghi p ph i luôn c n tr ng và ph i ý th c r ng t ệ ướ ế ề ộ ả ế ị ờ ị

Ph n B: N I DUNG

Ch

ươ

ế ị th

ệ t Nam hi n nay

ả ng XHCN

:

Vài nét v tình hình phá s n doanh nghi p trong n n kinh t ng I: Vi tr ở ệ ườ

ề ng đ nh h ị

ướ

Hình 1.1 : T l DN ng ng ho t đ ng phá s n ỷ ệ ạ ộ ừ ả

ng B K ho ch và Đ u t Bùi Quang Vinh đã đ a ra t ư ạ

B tr ộ ưở ng v kỳ th 7 h i tháng 4, đ n nay các c quan chuyên trách đã có nh ng con s ụ ầ ư ế

ộ ế ạ ồ ứ ủ ề ạ ộ ơ ủ ệ ầ

i cu c h p y ban ộ ọ Ủ ố Th ữ ườ ầ th ng kê khá đ y đ v tình hình ho t đ ng c a các doanh nghi p trong 4 tháng đ u ố năm.

Theo nh n xét c a B ch qu n ho t đ ng đ u t ậ ạ ộ ủ

ầ ư ố thì trong 4 tháng đ u năm 2012, ạ i th , ng ng ho t ừ ầ ể ệ ả

c. ộ ủ ả ch s t n kho doanh nghi p ti p t c tăng cao, s doanh nghi p gi ế ụ ệ ỉ ố ồ đ ng cao h n so v i cùng kỳ năm tr ướ ớ ộ ơ

Th ng kê c a B cho th y, 4 tháng v a r i có 23.971 doanh nghi p đ ố ấ ộ ệ ượ

ề ố ượ ậ c thành l p ệ ng doanh nghi p

ủ m i v i t ng s v n đăng ký 130.044 t ả ố ố và gi m 14,1% v t ng v n đăng ký so v i cùng kỳ. ố ề ổ ừ ồ đ ng, gi m 10,5% v s l ỷ ồ ớ ớ ớ ổ ả

ổ T ng s doanh nghi p đã th c hi n vi c gi ệ ế ụ ự ừ ể ệ ả ố ộ

i th và d ng hoat đ ng ti p t c tăng ệ nhanh chóng lên 17.735 doanh nghi p, tăng 9,5% so cùng kỳ năm 2011. Trong đó, thành ệ

ệ ệ ể ả

ố ồ ệ i th , 5.014 doanh ả i ệ ạ ộ ừ ệ ộ ớ

ph H Chí Minh có 5.822 doanh nghi p v i 808 doanh nghi p đã gi ớ nghi p d ng ho t đ ng. Hà N i có 3.538 doanh nghi p v i 319 doanh nghi p đã gi th , 3.219 doanh nghi p d ng ho t đ ng. ệ ừ ạ ộ ể

ng chi tiêu hàng hóa th c, đ u t ồ ể ệ ố ộ ể ưở ầ ư ự

Hình 1.2: Bi u đ th hi n t c đ tăng tr ngân sách và l m phát. ạ t ừ

Các doanh nghi p ho t đ ng chính trong lĩnh v c bán buôn, bán l ự ẻ , xây d ng, ch ự ế ạ ộ

bi n ch t o, v n t ế ạ ế ệ i kho bãi và b t đ ng s n. ậ ả ấ ộ ả

Trong s các doanh nghi p g p khó khăn gi ố ề ể ặ ả

ạ ả ồ

ự i th , có nhi u doanh nghi p năng l c ệ ệ ờ tài chính y u, s n ph m kém kh năng c nh tranh c n ph i đ i, đ ng th i c c c u l ả ượ ơ ấ ạ ẩ ầ ế ả ng m i doanh nghi p đang tìm ki m các c h i kinh doanh m i, qua đó b sung m t l ộ ượ ơ ộ ớ ổ c a khu v c doanh nghi p và c a toàn b n n kinh t nâng cao hi u qu đ u t ả ầ ư ủ ệ ớ . ế ệ ự ộ ề ế ệ ủ

ế ệ ổ

c còn 463.802 doanh nghi p đang ho t đ ng, chi m t l ố ạ ộ ệ ế

ế ả ướ ệ ỉ ệ ạ ộ ừ ệ

ừ ệ

cho đ n nay, theo B ế ổ ớ

Nh v y, tính đ n h t ngày 30/4/2012, trong t ng s 647.627 doanh nghi p đã ư ậ đ 71,6%, c thành l p, c n ậ ượ i th , 16.075 doanh nghi p đã đăng ký d ng ho t đ ng và có 81.929 doanh nghi p đã gi ả ể 85.821 doanh nghi p d ng ho t đ ng nh ng không đăng ký. M c 71,6% doanh nghi p ệ ư ạ ộ ộ còn ho t đ ng trên t ng s đã thành l p t ậ ừ ố ổ ch p nh n đ KHĐT là t m c trung bình so v i th gi ạ ộ l ứ ế i. khi đ i m i kinh t ế ớ ớ c ậ ượ ở ứ ỷ ệ ấ

T i Anh, t l ỷ ệ ạ ộ ồ ạ ỉ ạ i

ạ l doanh nghi p còn t n t ệ i sau 5 năm ho t đ ng là d i 50%. M , t doanh nghi p t n t i sau 3 năm ho t đ ng cũng ch 70%; còn t ạ ộ ệ ồ ạ ướ ỹ ỷ ệ

ộ ệ ề ấ

ế ệ ụ ả ớ

ạ ộ ậ ừ ả

c ta đang g p nhi u khó khăn. ệ Tuy nhiên, theo b KHĐT thì v n đ đang lo ng i hi n nay là xu th doanh nghi p ạ ng các doanh nghi p đã ph i thu thành l p m i liên t c gi m sút, trong khi đó s l ố ượ ả h p, ng ng, th m chí ch m d t ho t đ ng s n xu t kinh doanh liên t c tăng cao đã cho ấ ẹ ụ ấ ứ ậ th y khu v c doanh nghi p n ặ ệ ướ ấ ự ề

ả ề ế ư ủ ạ

ụ ự ệ ẫ ố

ổ ở ữ

ố ể ế ả ố

Còn theo nh “K t qu đi u tra th c tr ng và tình hình khó khăn c a doanh ự nghi p” do T ng c c Th ng kê th c hi n v i m u là 10.120 doanh nghi p thu c các ộ ệ ớ ệ còn ho t lo i hình s h u thì sau 1 năm, 3 tháng ho t đ ng, s doanh nghi p th c t ạ ạ ộ ự ế ệ ạ đ ng chi m 91,6%, s doanh nghi p phá s n, gi ấ i th và doanh nghi p ng ng s n xu t ả ả ừ ệ ộ i th chi m 8,4%. kinh doanh, đang hoàn thành th t c phá s n, gi ế ả ả ệ ủ ụ ể

doanh nghi p ngoài nhà n ệ ể ả

i th chi m cao nh t v i 9,2%, ế c v i 2,7% và th p nh t là khu v c doanh T l ỷ ệ ế ự ế ệ c phá s n, gi ả ớ ướ ấ ớ ự ấ ấ

ướ ti p đ n là khu v c doanh nghi p nhà n nghi p FDI v i 2,6%. ệ ớ

Hình 1.3: Tr ướ ạ ủ ệ

Nhà n c tình tr ng phá s n hàng lo t c a các doanh nghi p, Ngân hàng ạ ả c đã liên t c c t gi m lãi su t ấ ụ ắ ả ướ

ở ự ổ

Riêng ệ ả ệ ầ ớ ậ

ạ ộ ế ể ổ ố

lĩnh v c tài chính, ngân hàng, b o hi m, 4 tháng đ u năm, t ng s doanh ố ể ỷ ệ ả i gi nghi p đăng ký thành l p là 239 doanh nghi p, tăng 24,5% so v i cùng kỳ. T l th , ng ng ho t đ ng tăng 32,9% so cùng kỳ, chi m 5,7% trên t ng s doanh nghi p ệ ừ đang ho t đ ng. ạ ộ

ổ ệ ề ả

ấ ỗ

Trong t ng s 706 (8,4%) doanh nghi p phá s n, gi ả ệ ẩ ụ ượ ả ấ ệ

ử ể ệ ấ ệ ả ả

ể ớ ấ ổ

i th thu c m u đi u tra có ộ ẫ ể ố , 28,4% doanh nghi p thi u v n đ s n xu t kinh đ n 69,4% là do s n xu t kinh thua l ể ả ố ế ả ế doanh, 15,1% doanh nghi p không tiêu th đ c s n ph m; 11,7% doanh nghi p khó ậ khăn v đ a đi m s n xu t kinh doanh; 4,4% doanh nghi p ph i đóng c a đ thành l p doanh ngi p m i/chuy n đ i ngành ngh s n xu t kinh doanh và 4,7% doanh nghi p ệ ể ề ả đóng c a đ sáp nh p v i doanh nghi p khác. ớ ề ị ệ ử ể ệ ậ

i th có đ n 89,7% cho bi ữ ệ ả ả ế ể ế ẽ ế ụ t s không ti p t c

thành l p doanh nghi p m i. Nh ng doanh nghi p phá s n, gi ệ ậ ớ

ư ế ệ ệ

ướ ng c quan tâm ố ẹ ề ề ấ ả ỏ t Nam có xu h ượ

Nh th , qua th ng kê cho th y tình hình các doanh nghi p Vi ấ thành l p thì ít, thu h p, phá s n thì nhi u; và là v n đ nóng b ng đang đ ậ trong xã h i.ộ

th tr ả ủ ề

Đ th y rõ đ ể ấ ng CNXH ướ c tình hình phá s n c a doanh nghi p trong n n kinh t ượ Vi ở ệ ế ị ườ ng ệ ả ủ t Nam chúng ta đi vào c th phân tích tình hình phá s n c a 1

đ nh h ị doanh nghi p: Tình hình phá s n c a T p đoàn Kinh t Vinashin. ả ủ ậ ụ ể ế ệ

Ch

ng II:

S phá s n c a T p đoàn kinh t

Vinashin

:

ươ

ả ủ ậ

ế

2.1. Khái quát chung v t p đoàn kinh t Vinashin : ề ậ ế

 Lo i hình: T p đoàn kinh t ạ ậ ế

 Ngành ngh : Đóng tàu,b o hi m,tài chính,v n t ậ ả ể ề ả i bi n,các d ch v khác ị ụ ể

 Thành l p: Hà N i (15-5-2006) ậ ộ

 Nhà sáng l p: Th t ng Vi t Nam ủ ướ ậ ệ

 Tr s chính: 109 Quán Thánh, Ba Đình, Hà N i, Vi t Nam ụ ở ộ ệ

 Thành viên ch ch t: - Ch t ch HĐQT : Nguy n Ng c S ủ ố ủ ị ọ ự. ễ

- CEO: Tr ươ ế . ng Văn Tuy n

 S n ph m: Đóng tàu; D ch v đa ngành tàu th y ủ ụ ả ẩ ị

: 2.1.1. L ch s hình thành ử ị

ươ ừ

ỷ ệ ề ệ ộ

Manh nha thành l p t ng công ty đã có t ậ ổ i ngành công nghi p tàu thu Vi t nam. Ti n thân c a t p đoàn là T ng Công ty 91 đ c thành l p t ng v ề lâu trên c s ch đ o c a trung ơ ở ỉ ạ ủ t nam - M t ngành đã có truy n th ng r t lâu ố ấ năm ậ ừ ượ ủ ậ ề ổ

ch c l t ổ ứ ạ Vi đ i ệ ờ ở 1996.

T ng Công ty 91 đ ổ ố c thành l p vào ngày 31 tháng 1 năm 1996. Căn c vào Quy t ế ứ ậ ng Chính ph v vi c thành l p ủ ề ệ ủ ướ

ủ t Nam. ượ đ nh s 69/TTg ngày 31 tháng 1 năm 1996 c a Th t ị T ng Công ty Công nghi p tàu th y Vi ổ ủ ệ ệ

Ngày 15 tháng 5 năm 2006, Th t ủ ế

ề ệ ể ệ

ố ng Chính ph đã ký Quy t đ nh s ị ở , đa s ế ậ i T ng Công ty c chi ph i, trên c s s p x p t ch c l ế ổ ứ ạ ổ ơ ở ắ ở ữ ướ

ủ ướ 103/2006/QĐ-TTg v vi c phê duy t Đ án thí đi m hình thành T p đoàn kinh t ề h u, trong đó s h u Nhà n ố ữ Công nghi p Tàu thu Vi t Nam (Vinashin). ỷ ệ ệ

Và ngày 15 tháng 5 năm 2006, Th t ủ

ề ệ ệ ẹ ậ ậ

ế ị ệ ậ

ỷ ơ ề ả ậ

ố ế ị ệ t ủ t Nam ệ i c quan qu n lý, đi u hành và các đ n v thành ị ự ệ t Nam. S ki n c thành l p trên c s t ộ ủ ụ ủ ệ ệ ạ

ng Chính ph cũng đã ký Quy t đ nh s ủ ướ 104/2006/QĐ-TTg v vi c thành l p Công ty m - T p đoàn Công nghi p tàu th y Vi Nam. Theo Quy t đ nh này, Công ty m - T p đoàn Công nghi p tàu thu Vi ẹ ch c l đ ơ ở ổ ứ ạ ơ ượ viên h ch toán ph thu c c a T ng Công ty Công nghi p tàu th y Vi ổ này đánh d u chính th c t p đoàn Vinashin ra đ i. ứ ậ ấ ờ

ướ c ỷ ủ i ngành công nghi p tàu thu c a ậ ủ ệ

t Nam đ đáp ng yêu c u h i nh p hi n nay. Nh v y t p đoàn Vinashin ra đ i căn c vào các văn b n pháp lu t c a nhà n ứ ờ ư ậ ậ ng v vi c t trên c s ch đ o c a trung ch c l ề ệ ổ ứ ạ ơ ở ỉ ạ ủ Vi ệ ậ ươ ầ ộ ứ ệ ể

2.1.2. C c u t ơ ấ ổ ứ : ch c

 Công ty mẹ:

ậ ệ ệ t Nam. Đây m t doanh nghi p ộ

c có ch c năng đ u t nhà n Tên đầy đ là: T p đoàn Công nghi p tàu th y Vi c. ướ ủ ệ b ng v n c a Nhà n ướ ố ủ ầ ư ằ ủ ứ

Công ty m có h th ng t ặ ả ẹ ệ ố ổ ứ ồ

ướ ạ

ệ ụ ự ộ

ộ ị ự ườ ự ồ ơ

ng Trung c p ngh Công nghi p tàu th y III; Tr ch c bài b n, ch t ch bao g m: Văn phòng, các Ban, c và ẩ c ngoài. Các chi nhánh tr c thu c Công ty m nh : Công ty Xu t Nh p kh u ầ ư ề ề trong n ẹ ở ậ ấ c ngoài; Trung tâm T v n đ u t ư ấ ng Cao đ ng ngh ẳ ng Trung c p ngh ấ ườ ườ ệ ấ

ẽ Trung tâm chuyên môn, nghi p v . Văn phòng đ i di n c a Công ty m ệ ủ n ư ẹ ướ Vinashin; Trung tâm h p tác đào t o lao đ ng v i n ớ ướ ạ và Ki m đ nh xây d ng Vinashin. Đ n v s nghi p có thu g m: Tr ệ ị ể Vinashin;Tr ủ ề Công nghi p tàu th y VI; T p chí Công nghi p tàu th y ủ ạ ệ ủ ệ

 Các công ty con:

Các công ty con thu c công ty m : Công ty c ph n Th ộ ạ ầ

ẹ ươ 51% v n đi u l ); Các công ty con có v n đi u l ng m i và D ch v văn ụ ề ệ ổ ề ệ ị ố ẹ ắ ữ

phòng Vinashin (Công ty m n m gi ố do công ty m cung c p 100% g m 14 công ty. ẹ ấ ồ

ậ ụ ầ

ơ ị ụ ị ạ ộ ộ ổ ệ ơ

Ngoài ra t p đoàn còn có 22 Công ty c ph n; 13 đ n v h ch toán ph thu c; 11 ổ ầ Công ty liên doanh; 7 Đ n v s nghi p có thu; 7 Đ n v ph thu c; 30 Công ty c ph n do t p đoàn gi ơ c ph n chi ph i. ị ự ố ữ ổ ầ ậ

Trong th i gian g n đây, t p đoàn đã có chi n l ế ượ ự

ậ ổ ứ ạ ề ặ ự ể ơ ấ ổ ứ ể ệ c phát tri n và d ki n th c hi n ả ọ ch c đ nâng cao hi u qu h at ự ế ệ

ờ ầ ch c l vi c x p x p, t ệ ắ ế đ ng, gia tăng kh năng c nh tranh. ả ộ i v m t nhân s và c c u t ạ

2.1.3. Đ u tầ ư:

Năm 2005, Chính ph đã phát hành 750 tri u USD trái phi u ra n ủ ướ ệ

c đ ướ ượ ỷ ồ ế ị ế

ể ầ ư ự ừ ự ấ

đ ng trái phi u trong n ở ộ nâng cao năng l c đóng tàu c a Công ty đóng tàu H Long thu c T p đoàn. ể ầ c ngoài đ đ u ế cho các d án c a Vinashin. Trong tháng 11 năm 2009, Th t ng chính ph còn ký ủ ủ ướ c Chính ph b o lãnh cho ủ ả d án nâng c p m r ng Công ty Đóng tàu Phà R ng và d án đ u ầ ạ t ự ư quy t đ nh phát hành 3.000 t t p đoàn đ đ u t ậ t ư ự ủ ậ ộ

2.2. Tình hình phá s n c a t p đoàn Vinashin : ả ủ ậ

: 2.2.1. M t s d án th t b i đi n hình ấ ạ ể ộ ố ự

ủ M t s d án th t b i đi n hình c a Vinashin cho th y kh năng qu n lý kém c a ủ ể ấ ả ả

ấ ạ ộ ố ự . Ban giám đ c Vinashin ố

 Công ty V n t i vi n d : ng Vinashin ậ ả ễ ươ

Công ty V n t ươ ậ ả ủ

h n 200 tri u USD (kho ng 3.136 t i 6 con tàu có tu i t i vi n d ễ ả ỷ ồ ề ớ ệ

t ư ơ 26 năm trong s 9 tàu c a Công ty này. H u nh t ủ không ch y đ ng Vinashin (VNSlines) (công ty con c a Vinashin) đ u ầ ế 22 đ n ệ ạ ề i đ u c. đ ng) đ mua v t ể ư ấ ả i các c ng trong và ngoài n ầ t c, do h ng hóc, do b b t gi ữ ạ ổ ừ t c các con t u này hi n t ầ ả ố ạ ượ ị ắ ướ ỏ

 Đóng tàu Lash Sông Gianh:

ử ỉ ạ ế ầ ố

chuy n hàng này ch a t ế i h n 4 t ỷ ồ ớ ơ ổ ụ ụ ệ ể

, phí tàu kéo lash con, l c t Qu ng Ninh vào Sài Gòn. T ng ti n thu đ ượ ừ , nh ng ti n b ra đ chi phí ph c v cho vi c ch đã t ở ầ ỏ ả ươ ủ ả

ủ ầ

Tàu Lash Sông Gianh ch ch y th 1 chuy n đ u tiên (và cũng là chuy n cu i cùng) ế ư ớ i ch than t ề ừ ở ồ 1,8 t đ ng (bao g m ư ỷ ng th y th , phí ti n d u, phí b o đ m hàng h i, tàu lai, v t t ậ ư ề hoa tiêu...). Th i gian hoàn thành chuy n hàng đ u tiên này cũng đ t m c k l c: g n 2 ứ ỷ ụ tháng. T đó đ n nay, nó đ ạ i Nhà Bè- Sài Gòn. ế c đ p chi u n m t ế ằ ả ề ả ờ ế ượ ắ ầ ạ ừ

 Mua c ph n T ng Công ty b o hi m Vi : t Nam ổ ầ ể ả ổ ệ

V i tr giá 1.467 t đ ng mua 20,4 tri u c ph n chi m 3,56% v n v i giá mua 70 ỷ ồ ệ ổ ế ầ ớ ố

ớ ị ngàn VND.

 Mua tàu Hoa Sen:

Italia, chi phí mua tàu 60 tri u Euro t ừ ệ

ạ ệ ạ ừ ế ắ ỗ

ạ ộ ờ ở

ệ ạ ướ ữ ằ ộ

ươ ng ế i d ng ho t đ ng vì m i chuy n Ý, ệ c thu c Công ty công nghi p i canh i vùng n ả ườ ả ổ

ị ủ ạ ẫ đ ng.[7] Mua tàu Hoa Sen ngày 15.10.2007 t ng 1.300 t đ đ ng, ch y tuy n B c Nam, hi n t ươ ỷ ồ 1,5 t ch y l VND. tàu Hoa Sen đã t ng b th ng đáy trong th i gian khai thác ỷ ạ ỗ ừ i đang n m t mang v ph i s a ch a, hi n t ả ử ề đóng tàu Cam Ranh. Dù tàu không ch y mà v n ph i cho máy n , ph i có ng ạ . M i năm ph i tr lãi vay g n 80 t gi ỷ ồ ả ả ữ ầ ỗ

 Nhà máy đi n Diesel Cái Lân : ệ

D án nhà máy đi n diesel có t ng m c đ u t ứ ầ ư ầ ệ ổ

ự ệ ồ ị

th c hi n, m c dù trong h p đ ng quy đ nh rõ các thi ợ m i và có xu t x t g n 36 tri u USD. Trong quá trình c mua s m ắ ế ị ắ châu Âu, nh ng ban qu n lý đã ký k t v i nhà th u mua s m ệ t b máy móc ph i đ ế ớ ặ ấ ứ ừ ả ượ ầ ự ớ ư ả

t b đã qua s d ng, kém ch t l ấ ượ ử ụ m t nhà máy đi n diesel ở ệ

ng, trong đó thi ố h n 62 t ỡ ừ ộ ế ỗ ơ ả

ổ đ ng t b chính c a nhà máy nhi u thi ủ ế ị ế ị ề ừ Trung Qu c.Sau h n hai năm v n hành (t đ c tháo d t ậ ơ ượ tháng 4-2007 đ n 10-2009) Nhà máy Cái Lân l ợ đ ng, t ng các kho n n ỷ ồ không có kh năng thanh toán lên đ n 27,58 tri u USD và 107,5 t ệ ỷ ồ ế ả

2.2.2. M t s nguyên nhân d n đ n s phá s n c a T p đoàn : ả ủ ậ ẫ ế ự ộ ố

: 2.2.2.1. Nguyên nhân ch quan ủ

 S bao che, ch quan t : c p trên ự ủ ừ ấ

ể ể ế ừ

ạ ề ệ ư ạ ậ

ấ ữ ạ ể

ư ậ ế

ấ ổ ớ ơ ứ ố

ủ ấ ứ ư ộ ự ế ị

ử ậ ủ ệ ạ

c”. ở T năm 2005 đ n nay, đã có 13 – 14 cu c thanh tra, ki m tra, ki m toán, giám sát ộ Vinashin, phát hi n ra nhi u sai ph m, nh ng lãnh đ o t p đoàn này không nh ng không ổ nghiêm túc ch n ch nh mà còn tìm cách báo cáo không đúng đ che gi u sai ph m. T ng ỉ Thanh tra Chính ph Tr n Văn Truy n cho bi t nh v y khi trao đ i v i báo chí bên ề ủ ầ hành lang Qu c h i ngày 21.10.2010 : "Nh ng Chính ph và các c quan ch c năng ộ t, không ai ch u trách nhi m. Xã h i và c tri r t b c xúc cho r ng có s bao không bi ằ ệ che cho nh ng vi c làm sai trái, vi ph m pháp lu t c a Vinashin làm thi ế t h i l n đ n ữ ệ ạ ớ ti n và tài s n c a nhà n ả ủ ướ ề

 Sai l m c a các cán b qu n lý ủ ả ầ ộ ự ế . (Nguyên nhân tr c ti p)

ị ạ ả ướ ộ ồ ườ ứ

ị ầ ả ế ổ ứ Lãnh đ o Vinashin, tr ế

ạ ộ

n . ố ể ả ả ừ

ứ ị ở

ế ả ợ “Theo thông tin t ệ ệ ừ ế ệ

ế tháng 12/2010 nh ng Vinashin và các công ty con không có kh ả ợ ả ợ ừ ằ ư ế

ệ ợ ệ ả

ề c h t là H i đ ng Qu n tr và ng i đ ng đ u có nhi u ầ ch c, qu n lý, đi u hành, xác đ nh lĩnh v c s n xu t, kinh ự ả ề xây ế BBC, Ngày 1/11/2011 i Anh, liên ạ kho n vay này ả ả t Nam (VDB) kho ng g n ầ ợ ấ ng, các lo i b o hi m, tr c p ể ể ả ợ ề ươ ạ ả ệ ể

khuy t đi m, sai l m trong t ấ doanh, qu n lý các công ty con, công ty liên k t, ti n hành các ho t đ ng đ u t ầ ư d ng, qu n lý v n, tài chính, vay và tr ự Vinashin đã chính th c b Công ty Elliot VIN (Hà Lan) kh i ki n lên tòa án t quan đ n kho n n 600 tri u đô la vay b ng trái phi u. 60 tri u đô la t đã đ n h n tr n t ạ năng thanh toán”.” Vinashin hi n n Ngân hàng Phát tri n Vi VND (14 tri u đôla) ti n đi vay đ tr n ti n l 300 t ề ỷ cho ng ườ i lao đ ng”. ộ

ị ả ự ạ ộ

ầ ế ệ ệ ự ộ ả ế ạ

ạ ấ ợ ệ ớ ồ

ể ệ ẩ ả

ạ ỏ ề ị

ẻ ệ ố ự ể ả

Năng l c qu n tr doanh nghi p và d báo y u kém, trình đ cán b lãnh đ o qu n ả ự ế lý ch a đáp ng yêu c u; xây d ng và th c hi n k ho ch s n xu t kinh doanh, k ự ư ứ ố ho ch đ u t c a doanh nghi p quá nhanh, quá nóng, không phù h p v i ngu n v n, ầ ư ủ c c p có th m quy n phê duy t; qu n lý năng l c qu n lý và quy ho ch phát tri n đ ề ượ ấ ả ự ủ , qu n lý tài chính l ng l o, kém hi u qu , nhi u quy t đ nh trái quy đ nh c a đ u t ế ị ả ệ ả ầ ư ch c phát tri n h th ng doanh nghi p quá dàn tr i và qu n lý nhân s cán pháp lu t; t ả ệ ậ ổ ứ b không ch t ch . ẽ ặ ộ

Vinashin đ u t ầ ư ầ ư ấ

ư ệ vào r t vào các d án ngoài ngành (nh đi n, ả ệ ự ẫ ớ

dàng tr i, đ u t ả thép, tài chính...) mà t p đoàn không có kinh nghi m, d n t ậ th p, ho c ch a hoàn thành vì thi u v n, gây đình tr và lãng phí r t l n v n. i nhi u d án hi u qu ự ố ề ấ ớ ế ố ệ ệ ư ặ ấ

Nghiêm tr ng h n, Vinashin đã báo cáo không đúng th c tr ng v s d ng v n, v ơ ọ ề ử ụ ự ạ ố

ể ệ ề

ố ệ ỗ ầ

ề ạ ộ , v phát tri n thêm doanh nghi p, ngành ngh kinh doanh và tình hình ho t đ ng đ u t ầ ư ề s n xu t kinh doanh, m i l n báo cáo s li u khác nhau. Năm 2009 và Quý I năm 2010 ấ ả nh ng v n báo cáo có lãi. thua l ỗ ư ẫ

ệ ệ ủ ự

ấ ủ ả ả ủ

ng, tính t ớ ả

ế ợ ộ ộ

ả ố ổ ờ

ả ủ ệ ế ợ

ướ ợ ố

ủ ị ể ủ ả ủ ở ữ ủ đ ng, nhi u h n 3.300 t đ ng. Trong năm 2009, Vinashin th c l g n 5.000 t ỷ ồ ỷ ồ ề ơ

đ ng)” “Tháng 7/2010, Thanh tra Chính ph th c hi n thanh tra toàn di n tình hình tài ủ s n, k t qu s n xu t kinh doanh c a Vinashin. Theo báo cáo c a Thanh tra Chính ph ế ả i cu i năm 2009, t ng giá tr tài s n c a Vinashin đ t h n ạ ơ g i Th t ủ ướ ị ố ổ ử ạ ầ i g n đ ng. N u lo i tr các công n n i b thì t ng giá tr tài s n còn l 102.500 t ổ ạ ừ ỷ ồ 92.600 t đ ng. T ng n ph i tr c a Vinashin tính đ n th i đi m cu i năm 2009 là ế ả ợ ỷ ồ đ ng bao g m 750 tri u đô la trái phi u Chính ph b o lãnh vay, n các h n 86.700 t ồ ỷ ồ ơ c, n các đ i tác. T ng v n ch s h u c a Vinashin là ngân hàng trong và ngoài n ổ ố 5.900 t ỷ ự ỗ ầ so v i báo cáo tài chính c a Vinashin (1.700 t ỷ ồ ớ ủ

c h t c a ng ể ạ ầ

"Khuy t đi m này c a lãnh đ o, tr ướ ự ạ

i đ ng đ u T p đoàn làm cho ế ủ ậ ườ ứ c, c quan ch s h u c p trên n m không đúng th c tr ng nên c quan qu n lý nhà n ơ ắ ơ ả ch đ o không k p th i, đ y đ "- Chính ph kh ng đ nh. ầ ủ ờ ỉ ạ ướ ế ủ ủ ở ữ ấ ủ ẳ ị ị

Ngoài ra, Vinashin đã quy t đ nh th c hi n nhi u d án đ u t ầ ư ự ự ệ

ị ế ị ậ ề ế ị

ệ ộ ố ố ớ ủ ử ụ ể ể ệ

ự ế

ngoài quy ho ch, ạ ả không đúng quy đ nh c a pháp lu t hi n hành; quy t đ nh s d ng v n kém hi u qu , ử ụ ệ ố c ngoài, có bi u hi n sai trái; s d ng m t s v n l n đ mua tàu v n t i bi n c a n ể ủ ướ ậ ả trong đó có nh ng con tàu mua quá cũ; không nghiêm túc th c hi n nh ng ý ki n ch đ o ỉ ạ ữ ệ ữ c a c quan có th m quy n. ủ ơ ề ẩ

ấ ượ ữ ở ứ ậ

Ch t l ả ng nh ng tàu đóng m i dán mác Vinashin đã ớ ơ ộ ậ

m c báo đ ng. V y nh , ư ộ ỏ ớ th a tàu, không ự ng kém, ề ấ ượ ế ừ ấ ữ ử ủ ẹ ớ

qua kh o sát s b cho th y: Vinashin t p trung quá nhi u vào lĩnh v c đóng m i, mà b qua, xem nh khâu s a ch a tàu th y. Tàu đóng m i ch t l bán đ c.ượ

Nhi u cán b qu n lý tham ô, tham nhũng, t ộ ả ề ầ ư ấ

i, che d u thông tin, đ u t ự l ư ợ ư

ử ụ ệ ộ

ả ủ ậ ủ ạ ủ ị ủ ị ỏ ị

ằ nh m tham ô, tham nhũng bòn rút tài s n c a t p đoàn, nh trong các d án mua tàu Hoa Sen, ố nhà máy đi n Cái Lân... Các giai đo n c a quá trình huy đ ng, qu n lý, s d ng v n ả ậ “Theo cáo tr ng, nguyên ch t ch đ u b buông l ng và vi ph m quy đ nh c a pháp lu t. ạ ạ ề ng pháp lu t và các quy đ nh c a Nhà Vinashin Ph m Thanh Bình và đ ng b n coi th ườ ủ ậ ạ ồ ọ ị

c v qu n lý, đ u t và s d ng v n Nhà n ề ử ụ ố

t sông H ng d ầ ư ệ

t nh Nam Đ nh; VND66.5 t ỷ ị ỷ ồ

n ủ c, gây ra m t s m t mát c a ướ ộ ự ấ ướ ả VND469.5 t ự trong vi c mua tàu Hoa Sen; VND316.5 t USD trong nhi ồ ệ ỷ ỷ ệ t đi n án nhà máy đi n trong diesel th c v t Cái Lân nhi ự ậ ệ ở ỉ ệ đ ng trong h p đ ng thuê tài chính c a tàu trên đ a bàn t nh Qu ng Ninh; VND30.4 t ủ ồ ả ỉ sao t ằ ợ đ ng trong vi c bán B ch Đ ng Giang tàu”. ạ ị i Bình Đ nh; và VND27.3 t ạ ỷ ồ ệ ị

ng ngày 5.7.2010, “trong nh ng năm ế ậ ủ Ủ ể ươ

Theo k t lu n c a y ban ki m tra Trung ậ qua T p đoàn đã báo cáo không trung th c v tình hình tài chính c a doanh nghi p”. ự ề ủ ữ ệ

ữ ấ

ộ ế ậ ạ ớ ặ

c v n, m t kh năng chi tr , không còn v n đ ố

, không vay đ ề ự ộ ộ ph i d ng l ỏ ườ ị ừ ấ ệ ậ

ố , v s d ng v n "Nh ng y u kém và sai ph m nghiêm tr ng, nh t là v đ u t ọ ề ầ ư ề ử ụ khách quan tác đ ng n ng n , đã làm c a lãnh đ o T p đoàn c ng v i nh ng y u t ộ ữ ề ế ố ạ ủ ể cho T p đoàn thua l ả ả ậ ấ ố ượ ỗ ạ i, m t s đ n v ng ng ho t ho t đ ng. T năm 2008, nhi u d án đ u t ộ ố ơ ạ ầ ư ả ừ ạ ộ ừ đ ng s n xu t kinh doanh, m t b ph n không nh ng i lao đ ng b vi c, m t vi c" - ấ ỏ ệ ộ ả ộ Chính ph k t lu n. ủ ế ậ

2.2.2.2. Nguyên nhân khách quan:

 Kh ng ho ng Kinh t trên th gi : i 2008-2009 ủ ả ế ế ớ

ớ ế ủ ọ

ủ ệ

t, phát tri n t ủ ể ố

ệ ơ

c mà c n ố ồ ị t cho Vinashin. Các c quan làm chi n l ả ướ ồ ỉ ướ ế

ủ trên th gi i 2008-2009 đã đánh vào tham v ng c a Kh ng ho ng Kinh t ế ả t Muôn, Phó Ch nhi m Văn phòng Chính ph , vào năm Vinashin. Theo ông Ph m Vi ế ạ ư t, qua năm 2008 m i suy thoái. Khi ch a 2006, 2007 Vinashin ho t đ ng t ớ ạ ộ suy thoái Vinashin có 166 h p đ ng đóng tàu, giá tr 5-6 t USD, nh ng có suy thoái các ư ợ c, làm chính đ i tác hu h p đ ng gây thi ế ượ ỷ ợ ố c ngoài đ đánh sách không ph i ch tham kh o ý ki n chuyên gia trong n ể ả ả giá ho t đ ng c a Vinashin ạ ộ ủ

Th tr ế ớ ụ ậ ả ể ả ộ ổ

ả ả

ị ườ ừ ừ ặ ả ẫ ơ

i bi n th gi ng đóng tàu và v n t ị ợ i s t gi m đ t ng t. T ng giá tr h p ị ườ ộ ộ ử đ ng đóng m i năm 2008 gi m 38% so v i năm 2007. Giá đóng m i tàu gi m m t n a ớ ớ ớ ồ song th tr 57%-80%, có ng đóng tàu v n ng ng tr , các đ n đ t hàng gi m m nh t ạ ệ lo i tàu không còn h p đ ng đóng m i. ợ ạ ồ ớ

Theo đánh giá c a Chính ph , cùng v i các n n kinh t

ủ ị ề ề ặ

ả ủ ớ ế ứ ặ ầ ặ

th gi ế ế ớ t v th tr ệ ề ị ườ ắ ể ư ượ ế ố

ả ỏ ủ ồ ị

ủ ợ ồ

c, i và trong n ướ ố T p đoàn Vinashin ch u tác đ ng h t s c n ng n , đ c bi ng và ngu n v n ồ ộ ậ c a cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u năm 2008. Ngân hàng th t ch t cho vay, các ộ ủ ủ c đ đ a vào s n xu t. đang tri n khai thi u v n không hoàn thành đ d án đ u t ấ ể ầ ư ự ậ ng b đình đ n, các ch tàu đã h y h p đ ng và các th a thu n i vi n d Ngành v n t ố ễ ươ ậ ả đóng tàu tr giá h n 8 t ơ ị USD. Riêng trong năm 2010 s h p đ ng đóng tàu có nguy c b ỷ ị ố ợ ơ i trên 700 tri u USD. h y lên t ệ ủ ớ

Ch

ng III:

ủ Bi n pháp Chính ph đã đ a ra đ c i thi n tình hình c a

ể ả

ươ T p đoàn kinh t ậ

ư ơ ấ : Vinashin: Tái c c u

ế

3.1. Lý do:

T i phiên h p th ạ ủ ể ệ ị

ọ ạ ườ ể ẳ ệ ệ ố

qu c dân, qu c phòng, an ninh là ch tr ế

ầ ợ ủ ế ế ả ớ ị

ng kỳ, Chính ph kh ng đ nh, vi c hình thành, phát tri n T p ậ đoàn Vinashin m nh đ làm nòng c t trong vi c phát tri n ngành công nghi p tàu th y ủ ể ủ ươ ng c a đ t n c, đáp ng nhu c u kinh t ấ ướ ố ố ứ ủ đúng đ n, r t c n thi t, phù h p v i các Ngh quy t liên quan c a Đ ng, quy t đ nh ấ ầ ế ị ắ c a Chính ph . ủ ủ

ủ ướ ự ễ

t: "Kinh t ng Th ườ ả

ọ ư ạ ả ộ

i cu c h p, Phó Th t ng tr c Nguy n Sinh bi n, hàng h i, đóng tàu là ngành quan ế ể ế i quy t, ả ả ể i ph i d ng lên m t doanh ộ ả ự ắ thành s t ư ệ ớ ở

Trao đ i v i báo gi i t ổ ớ ớ ạ ọ ộ t Nam là kinh t Hùng cũng cho bi Vi ế ế ệ tr ng, đi theo đó Vinashin v n n m trong t m ki m soát và trong kh năng gi ằ ẫ ch a tu t kh i t m tay. N u chúng ta cho phá s n thì l ỏ ầ ế nghi p m i, k c đóng tàu, v n t i, ch a k hàng lo t nhà máy, tàu ....tr ậ ả ể ả ạ ể i các ngành khác". v n cũng nh tác đ ng dây chuy n t ề ớ ộ ụ ư

3.2. Tái c c uơ ấ :

nhà n ễ ệ ế ớ ự ỗ ợ ự ế ế ạ

ủ ủ ươ ng T nh ng di n bi n v a qua, sau khi báo cáo B chính tr , Chính ph ch tr ộ ừ c và c a các ơ ấ ẽ ừ ủ ướ c n đ nh, phát tri n T p đoàn ậ ể ướ ổ ế ừ c vai c v n và làm đ c n , thu h i đ ả ượ ượ ấ ề i nh t v ụ ớ ị kinh t ị ồ ượ ệ ạ ố t h i nh t và có l ấ ợ

, chính tr , xã h i c a đ t n c. ừ tái c c u toàn di n v i s h tr tr c ti p, m nh m t đ nh ch tài chính tín d ng đ duy trì và t ng b ụ ị Vinashin v i hi u qu ngày càng cao, tr đ ợ ả trò nòng c t c a ngành đóng tàu bi n; v i m c tiêu ít thi ể kinh t ộ ủ ấ ướ ớ ệ ố ủ ị ế

 Yêu c u chính ph đ t ra: ủ ặ ầ

o đ u t ầ ư

ng l n đ n n đ nh kinh t vĩ mô và môi tr ể ả ế ổ ớ ị ế ườ ng

Không đ nh h chung c a n n kinh t ủ ề ưở . ế

i toàn di n T p đoàn Vinashin theo h ệ ơ ấ ạ ướ ữ

ể ả ả ạ

ừ và t ng ng gi ế ế t k ứ t h i nh ng tài s n ả ữ ệ ạ ử đ i ngũ công nhân k thu t ngành đóng, s a ậ ỹ ả ệ ữ ộ

ậ o b c n đ nh, phát tri n có hi u qu ngành đóng tàu, c s nghiên c u thi ơ ở ệ ướ ổ và đào t o; khai thác s d ng có hi u qu , gi m thi u thi đã, đang đ u t ch a tàu bi n đã đ Tái c c u l ể ử ụ và c g ng gi ố ắ c hình thành. ầ ư ể ượ ữ

o

c, cũng nh ạ ượ ữ ế ả

Làm rõ và công khai v nh ng k t qu đã đ t đ ề ạ ế ậ ố ớ ữ ử ế

ư nh ng khuy t đi m, y u kém, sai ph m và x lý đúng pháp lu t đ i v i các cá ể nhân có hành vi vi ph m pháp lu t. ậ ạ

Phó Th t ng Nguy n Sinh Hùng nh n m nh, ch tr ấ ủ

c ạ ẳ ượ ể

ầ ề ề ấ

ướ ớ ồ

c đ giãn ra, ti p t c tr . Riêng nh ng kho n đ u t ủ ươ ề ợ ầ ể ướ ả ợ c ch c p 50% - PV); đ ng th i, c c u l ơ ấ ạ ả ậ ng c a Chính ph là t p ủ ễ ng, ướ và DN đ sòng ph ng v n n n: bán, chuy n nh c c p đ v n đi u l cho ủ ố i các kho n tín d ng, đàm ả cho ả ề ệ ụ ầ ư ờ ế ụ ướ ể ụ ữ

ủ ướ trung s nự ỗ l c c a Nhà n ự ủ c ph n hóa đ Vinashin có ti n tr n . V phía Nhà n ể ổ Vinashin m i (tr ỉ ấ phán tín d ng trong ngoài n s n xu t thì ti p t c cho vay. ả ế ụ ấ

Ngày 18/11/2010, Th t ễ ủ ế ị

ệ ơ ấ ậ

ầ ể ệ ậ ổ

ầ ầ t Nam (Vinalines). Vinashin ch gi ệ ộ

l ỉ ữ ạ ể ụ ụ ả ồ ử ữ ệ

ụ ợ ộ ệ ữ ể ệ ề ạ

 Các d án chuy n giao cho T p đoàn D u khí Vi

ng Chính ph Nguy n T n Dũng ký Quy t đ nh ủ ướ ấ 2108/QĐ-TTg phê duy t Đ án tái c c u Vinashin, theo đó chia t p đoàn ra làm ba ề t Nam (PVN) và T ng công ty ph n. Hai ph n chuy n giao cho T p đoàn D u khí Vi ự Hàng h i Vi i các công ty con thu c 3 lĩnh v c chính g m công nghi p đóng và s a ch a tàu bi n; công nghi p ph tr ph c v cho vi c đóng và s a ch a tàu bi n; đào t o nâng cao tay ngh cho cán b , công nhân công ử nghi p tàu bi n. ệ ể

: t Nam ự ể ậ ầ ệ

ả ươ ủ ệ ả ồ

. nghi p Tàu th y Lai Vu ệ - Khu công nghi p Tàu th y Lai Vu (H i D ng) bao g m c Công ty Công ủ

ả - Khu công nghi p Tàu th y Nghi S n (Thanh Hóa) bao g m c Ban qu n ơ ủ ệ ả ồ

ơ . lý d án Khu công nghi p Nghi S n ự ệ

- Nhà máy Đóng tàu đ c ch ng và S n xu t trang thi ủ ấ ả ặ ế ị ơ t b tàu th y Nh n ủ

. Tr ch (Đ ng Nai) ồ ạ

- Nhà máy Đóng tàu Dung Qu tấ .

. - Khu công nghi p Tàu th y Soài R p (Ti n Giang) ủ ệ ề ạ

ủ - Ph n v n góp c a Vinashin trong Công ty c ph n Công nghi p Tàu th y ủ ệ ầ ầ ố ổ

 Các đ n v chuy n giao cho T ng Công ty Hàng h i Vi

Hoàng Anh (Nam Đ nh) và trong các d án do công ty này làm ch đ u t ủ ầ ư. ự ị

: t Nam ể ả ơ ổ ị ệ

- Khu công nghi p C ng bi n H i Hà (Qu ng Ninh) . ể ệ ả ả ả

- C ng Vinashin Đình Vũ (H i Phòng) . ả ả

. - Khu công nghi p và Nhà máy Đóng tàu H u Giang ệ ậ

- C ng và Nhà máy Đóng tàu Năm Căn (Cà Mau) . ả

- Công ty V n t . i Bi n Đông ậ ả ể

i Vi n D ng Vinashin . - Công ty TNHH M t thành viên V n t ộ ậ ả ươ ễ

- Và ph n v n góp c a Vinashin trong các doanh nghi p v n t i bi n khác. ệ ậ ả ủ ầ ố ể

Ph n C: K T LU N Ế

ể ệ ể ơ c tình hình phá s n c ng XHCN ề ỗ ệ ả ụ t Nam đó rút kinh nghi m gi m thi u s phá s n c a doanh Qua vi c tìm hi u trên, chúng ta hi u rõ h n ph n nào đ ầ đ nh h t Nam trong n n kinh t ế ị ả ượ ướ ể ự Vi ở ệ ả ủ ệ ộ

đ nh h ng XHCN V i tình hình phá s n c a doanh nghi p trong n n kinh t th c a m i doanh nghi p Vi ệ ể ủ ch y u qua góc đ vi mô đ t ể ừ ủ ế nghi p.ệ ớ ủ ả ệ ướ t Nam hi n t ấ ệ ứ ề ề ệ ạ ủ ế ệ ả ả ệ ắ ề ộ ộ Vi nhanh chóng và quy t li ạ di n và đ ng b vì các khó khăn đ t ra tr ặ nên s đ ng b chung s là ti n đ gi ề ả kinh t ẽ ủ ả ồ ự ồ ế D u r t nhi u chuyên gia cho r ng kinh t ề ằ ơ ế ư ề ề ờ ể theo m t xu h ộ ớ ằ ẽ ạ ơ ở ế ị i, yêu c u th nh t trong vai trò đi u ph i c a chính ph chính là ố ủ ầ i pháp ph i mang tính toàn t. Bên c nh đó, m i hành đ ng gi ọ ộ c m t đ u liên quan ch t ch v i nhau. T o ạ ẽ ớ ặ ướ ủ ề i quy t tri t đ các v n đ t n đ ng c a n n ệ ể ọ ề ồ ế ấ ề nói chung và c a b n thân các doanh nghi p Vi t Nam nói riêng. ệ ệ t Nam đang r i vào th i đi m khó Vi ẫ ấ ế ệ i đây, nh ng c n nhìn n n kinh t ướ ng ầ ấ nào cũng s có giai đo n đi xu ng, nh ng nh r ng đi ố ự ố ư ơ ể ấ và tái c u trúc h th ng. khăn nh t trong nhi u năm tr l ở ạ l c quan h n. B t kỳ n n kinh t ế ấ ạ xu ng không ph i là m c tiêu cu i cùng mà là "l y đà" đ phóng cao h n thông qua s ả ố c i t ả ổ ề ụ ệ ố ấ

TÀI LI U THAM KH O

1. http://vi.wikipedia.org

2. http://dantri.com.vn

3. http://vneconomy.vn

4. http://vnexpress.net

5. http://vn.news.yahoo.com

6. http://laodong.com.vn

7. http://www.mt.gov.vn