
ít nhất bằng đốt Propodus. Đường sóng lưng có từ đốt bụng
thứ IV-VI.
Màu sắc: Cơ thể màu trắng hơi trong, điểm những chấm sắc
tố xanh, đen, lục nhạt. Chân đuôi (Telson) có màu lục nhạt,
rìa chân đuôi viền những lông tơ màu đỏ tía. Có sắc tố xanh ở
rìa chân hàm (maxilliped) và chân bụng. Chân ngực có màu
đỏ hồng
Phân bố
Trên thế giới : Ấn độ -Tây Thái bình dương: Đông và đông
nam châu phi tới Nam Trung quốc, qua Malaysia và
Indonesia đến New Guinea, bắc Úc và Việt nam.
Trong nước: Phân bố chủ yếu ở Nam bộ : sông Cửa lớn, Ông
Trang, Bảy Háp, sông ông Đốc, Khánh hội, Kim Qui, Xẻo
Nhào, Hòn chông và Hà Tiên.
Tập tính
Độ sâu từ 2-90 m hay hơn, chất đáy bùn, cát. Juvenile sống ở
vùng cửa sông, vực nước cạn giống như loài Penaeus