B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
ĐỖ DUY PHÚ
NGHIÊN CU CI THIỆN ĐỘ NHY CA CM BIN
T TRƯỜNG DA TRÊN NGUYÊN LÝ SÓNG ÂM B MT
CÓ KT HP VI VT LIU T
Ngành : K thuật điều khin và t động hóa
Mã s : 9520216
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT ĐIỀU KHIN
VÀ T ĐỘNG HÓA
Hà Ni 2024
Công trình đưc hoàn thành ti:
Đại hc Bách khoa Hà Ni
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS. TS Hoàng Sĩ Hồng
2. PGS. TS Lê Văn Vinh
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá lun án tiến
cp Đại hc Bách khoa Hà Ni hp ti Đi hc Bách khoa Hà
Ni
Vào hi …… gi, ngày …… tháng …… m ……..
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
1. Thư viện T Quang Bu - ĐHBK Hà Ni
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
Tính cp thiết của đề tài
Cm biến tmt trong nhng loi cm biến có kh năng đo nhiều
các đại lượng vật lý được ng dng rộng rãi trong các lĩnh vực như
công ngh thông tin-điện t [1, 2], y hc [3, 4], định v [5], ô tô t hành
[6, 7], robot [8, 9], thăm địa cht [10] đặc bit trong các h
thống đo lường, thu thp d liu và t động hóa công nghip. Cm biến
t cũng được biết đến hoạt động bng nhiu nguyên lý khác nhau,
mỗi nguyên lý ưu nhược điểm riêng như từ tr, cm ứng điện t,
hiu ng Hall, v.v [11-14]. Bên cạnh đó, c thiết b hoạt động trên
s sóng âm b mặt (SAW: Surface Acoustic Wave) đã và đang đưc s
dng ph biến trong các lĩnh vực khác nhau s tiếp tục đóng vai trò
quan trọng trong tương lai bởi chúng có ưu đim nh gn, tiết kim chi
phí, d chế to và có hiu sut cao cùng nhiều ưu điểm khác [15]. Thiết
b SAW có th hoạt động như cảm biến [16-18], b truyền động hay
cu chp hành [19, 20], b lc [21] b x tín hiu [2]. Chúng
thm chí th hoạt động không cn cp ngun (cm biến th
động) hoạt động trong môi trường khc nghit [7, 22]. Trong nhng
năm đây, cảm biến t áp dng nguyên sóng âm b mt kết hp vi
vt liu nhy t gio (cm biến SAW-MO: SAW-Magnetostriction) vi
hiu ng delta-E được quan tâm và phát trin. Cu trúc ca cm biến có
th la chn các loại như: cấu trúc delay-line hai cng, b cộng hưởng
SAW mt cng loi ti phát vấn. Thông tin đo ca cm biến được
th hiện qua biên độ, pha hoc tn s của điện áp đầu ra rt d dàng
cho vic gia công x lý tín hiệu đo bằng phương pháp số. Mt khác,
các tín hiu vt lý có th đo thông qua từ trưng rt ph biến trong thc
tế như cường độ t trường, dòng điện, góc, tốc độ, v.v. Các đại lượng
này giá tr rt nh như từ trường sinh hc [t trường được to ra bi
não người khong 3*10-14 (Oe)], lớn hơn là từ trường trái đất khong 40
(Oe), lớn hơn nữa t trường trong máy chp cộng hưởng t khong
2*104 (Oe), v.v hay t trưng rt ln sinh ra trong các ngôi sao
Neutron đến 1012 (Oe). N vy, dải đo của t trưng rt rng
khong t 10-14 (Oe) đến 1012 (Oe) [23, 24]. Điều này đặt ra nhiu k
khăn trong quá trình nghiên cứu và chế to cm biến từ, đặc bit là cm
biến t khi đo vùng t trường thấp như từ trường sinh hc (do não,
2
tim phát ra), t trường trong không gian đô th phát hin sinh tn
nh t trường, v.v. Ngoài các ưu điểm chung ca thiết b SAW như
trên, cm biến t SAW-MO còn thêm c ưu điểm như độ bn cao,
tui th ca cm biến dài, thời gian tác động và phc hi nhanh, chu k
ly mẫu nhanh đặc bit rt nhạy đối vi các tín hiu nh. Vi
những ưu điểm như trên, cảm biến t dng SAW ha hn s mng li
nhiu li ích khi ng dng đo vùng t trưng thp. Vì vy, nghiên
cu và chế to cm biến SAW-MO là quan trng và cn thiết.
Đề tài luận án Nghiên cu ci thiện độ nhy ca cm biến t
trường da trên nguyên lý sóng âm b mt có kết hp vi vt liu t
tp trung thc hin nghiên cu s ảnh hưởng ca các thông s cu trúc,
bao gồm: độ dày lp nhy từ, độ dày đế áp điện và loi vt liệu áp điện
đến độ nhy và dải đo của cm biến t dng SAW trong di t trường
thp. T đó, xác định được cu trúc ca cm biến cho độ nhy tt nht.
Tiến hành phng nh toán mt s thông s của lp vt liu
nhy. Kho sát mô hình phỏng tương đương làm cơ sở chế to cm
biến t dùng vt liu nhy FeNiPVA chế to thc nghiệm để minh
chứng cho tính đúng đn ca hình toán hc kết qu phng
khi hoạt động trong vùng t trường thp.
Mc tiêu
Trước nhng vấn đề thc tế đặt ra cho cm biến t dng SAW và s
khó khăn gặp phi trên. Mc tiêu ca lun án nghiên cu mt cm
biến t dng sóng âm b mt hoạt động trong di t trường mt chiu
thp khong t 0 đến 200 (Oe). Trong đó cần phng tính toán s
ảnh hưởng loại và độ dày đế áp điện, độ dày lp vt liu nhy t để xác
định độ nhy tt nht ca cm biến. Đồng thi nghiên cu chế to
thc nghim cm biến t vi cu trúc FeNiPVA/IDT/ST-Quartz.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu s dng trong lun án s kết hp gia
nghiên cu lý thuyết v sóng âm trong vt rắn, tác động của trường kh
t đến phm vi kho sát ca lun án, mt s vt liu cn thiết mô
phng trên các phn mềm ANSYS, Fortran, Matlab độ tin cy cao,
tha kế các kết qu nghiên cứu đã được công b, phân tích t tng quan
đến chi tiết và chế to thc nghiệm để gii quyết mục tiêu đề ra.
Đóng góp chính của lun án
3
Đề tài thc hin mt nghiên cu chuyên sâu trong k thuật đo lường
cm biến mt trong những hướng nghiên cứu đạo to ca
chuyên ngành k thuật điều khin t động hóa. Luận án hai đóng
góp chính trong vic tính toán phng tối ưu hóa đ nhy ca cm
biến, đồng thi kho sát hình phỏng tương đương xây dựng
quy trình k thut chế to cm biến để đánh giá ảnh hưởng lp nhy t
đến độ nhy:
(1) Thc hin tính toán s ảnh hưởng ca loại đế áp điện, độ dày lp
nhy t độ dày của đế áp điện đến dải đo và độ nhy ca cm biến.
Theo đó, luận án xác định được cu trúc cm biến độ nhy tt nht
10.287 (kHz/Oe) và tiếp tc ci thiện độ nhy ca cm biến khi di
đo thấp t 0 đến 33.1 (Oe). Hơn nữa, lun án áp dụng phương pháp
phỏng động lc hc phân t (MD) để tính toán nhng thông s tính
và t tính ca vt liu nhy t làm đầu vào cho mô phỏng FEM và đánh
giá điều kin làm vic cho cm biến.
(2) Thc hin nghiên cu, xây dng quy trình k thut chế to cm
biến t dng SAW s dng lp nhy t FeNiPVA và đế áp điện Quartz.
Trong đó đã làm sự ảnh hưởng ca t l nồng độ ht nano FeNi
polyme PVA đến độ nhy bng phng thc nghim. Cm biến
có khoảng đo là 0 đến 80 (Oe) và độ nhạy là 208 (Hz/Oe). Đồng thời đề
xuất phương án xây dựng mô hình ma trn truyn [ABCD] cho lp
nhy FeNi trong mô phng cm biến bằng phương pháp ma trận truyn
TM.
B cc ca lun án
M đầu: Trình bày do la chọn đề tài, mc tiêu và phm vi nghiên
cu ca lun án.
Chương 1. Tng quan v cm biến t dng sóng âm b mt: m
hiu tng quan v cm biến t; tình hình nghiên cu trên thế gii
trong nước v cm biến t, t đó nhận định các thách thc cn gii
quyết; Tìm hiu v chế hình thành sóng âm sở thuyết ca
sóng âm trong cht rn; Tìm hiu la chn các loi vt liu dùng
trong nghiên cu chế to cm biến SAW-MO; Tìm hiu v các
phương pháp tính toán và mô phỏng cm biến.
Chương 2. La chn cu trúc SAW-MO phng ci thiện độ
nhy cho cm biến t SAW-MO: Trình bày s la chn cu trúc cm
biến, xây dng hình phng FEM, thc hin kho sát s nh
hưởng ca loại đế áp điện, độ dày lp nhy t độ dày đế áp điện