HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

---------------------------------------------

Trần Văn Hùng XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN

HẠ THẾ THÔNG MINH SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IoT

ỨNG DỤNG TẠI ĐIỆN LỰC TÂN THUẬN TP.HCM

ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ KỸ THUẬT

(Theo định hướng ứng dụng)

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2025

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

-------------------------------------------------

Trần Văn Hùng

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ LƯỚI ĐIỆN

HẠ THẾ THÔNG MINH SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ IoT

ỨNG DỤNG TẠI ĐIỆN LỰC TÂN THUẬN TP.HCM

CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN MÃ SỐ: 8.48.01.04

ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ KỸ THUẬT

(Theo định hướng ứng dụng)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. TRẦN CÔNG HÙNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2025

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng: “Xây dựng hệ thống quản lý lưới điện hạ thế thông minh

sử dụng công nghệ IoT ứng dụng tại điện lực Tân Thuận TP.HCM” do tôi nghiên

cứu, tổng hợp và thực hiện.

Tất cả những nội dung, cấu trúc trong đề án tốt nghiệp của tôi, hay những vấn

đề hay giải pháp được đề cập trong đề án này là của chính cá nhân tôi hoặc được tổng

hợp từ nhiều nguồn tài liệu, tham khảo khác nhau. Những mục tài liệu tham khảo của

tôi, được trích xuất và được tổng hợp với nguồn gốc rõ ràng.

Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng nếu có sai sót trong đề án tốt nghiệp

của tôi.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 01 năm 2025

Học viên thực hiện đề án

Trần Văn Hùng

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn thầy PGS.TS. Trần Công Hùng, đã hướng

dẫn tận tình và đưa ra nhiều kinh nghiệm thực tế để giúp tôi chuẩn bị và trình bày các

vấn đề của mình trong thời gian thực hiện đề án tốt nghiệp.

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Khoa Đào tạo

sau đại học - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã tạo mọi điều kiện tốt

nhất về cơ sở vật chất để Giảng viên và tôi có thể hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp

quan trọng này.

Trong quá trình hoàn thành đề tài, tuy tôi cũng cố gắng tìm hiểu nghiên cứu

để thực hiện đề án này, nhưng do một phần thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu khoa

học còn hạn chế nên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy

Cô góp ý chân thành để đề án và kiến thức của tôi thêm phần hoàn thiện.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 01 năm 2025

Học viên thực hiện đề án

Trần Văn Hùng

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT ...........................................iv

DANH SÁCH HÌNH VẼ ..........................................................................................vi

DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ viii

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1

2. Tổng quan về các đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3

3. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4

4.1 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................. 4

4.2 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 4

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 5

6. Bố cục đề tài ................................................................................................................. 5

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG SỐ LƯỚI ĐIỆN THÔNG MINH VÀ

1.1 Giới thiệu ..................................................................................................................... 6

1.2 Công nghệ IoT ............................................................................................................. 8

1.3 Các thành phần cơ bản của mô hình IoT ..................................................................... 9

1.4 Các thiết bị đo lường thông số cơ bản trong đề án .................................................... 11

1.5 Kết luận chương ......................................................................................................... 11

CÔNG NGHỆ IoT ..................................................................................................... 6

2.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 13

2.2 Các công trình nghiên cứu trong nước ....................................................................... 16

2.3 Kết luận chương ......................................................................................................... 20

CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ................................................ 13

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG DỮ LIỆU BẰNG

3.1 Các giao thức truyền thông trong ứng dụng IoT ........................................................ 22

3.1.1 MQTT (Message Queue Telemetry Transport) ................................................... 22

3.1.2 CoAP (Constrained Applications Protocol) ....................................................... 23

3.1.3 AMQP (Advanced Message Queue Protocol) .................................................... 24

CÔNG NGHỆ IoT ................................................................................................... 22

iv

3.1.5 XMPP (Extensible Messaging và Presence Protocol) ........................................ 25

3.2 Giới thiệu các phần mềm thiết kế .............................................................................. 26

3.2.1 Phần mềm Ardunio IDE ...................................................................................... 26

3.2.2 Phần mềm thingspeak ......................................................................................... 29

3.3 Giao thức truyền thông IEC 60870-5-104 ................................................................. 32

3.5 Kết luận chương ......................................................................................................... 39

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIÁM SÁT BẰNG KỸ THUẬT BẢO

4.1 Xây dựng ứng dụng ................................................................................................... 40

4.1.1 Thiết kế mô hình dữ liệu cho thông số thiết bị đo ............................................... 40

4.1.2 Xây dựng website quản lý dữ liệu đo lường từ thiết bị IoT ................................ 43

4.1.2.1 Chức năng đăng nhập................................................................................... 44

4.1.2.2 Chức năng hiển thị chart đồ thị .................................................................... 46

4.1.2.3 Chức năng tìm kiếm ..................................................................................... 48

4.1.2.4 Chức năng giám sát các thông số qua danh sách ......................................... 49

4.1.2.5 Chức năng on/off replay .............................................................................. 50

4.1.3 Xây dựng chức năng đăng nhập với kỹ thuật 2FA .............................................. 52

4.1.3.1 FA là gì? ....................................................................................................... 52

4.1.3.2 Xây dựng chức năng đăng nhập với 2FA .................................................... 54

4.2 Các tính năng “Quản lý” và “Thông minh” trong hệ thống ....................................... 60

4.3 Vận hành thử nghiệm tại công ty Điện Lực Tân Thuận TP.HCM ............................ 61

4.4 Kết luận chương ......................................................................................................... 63

MẬT 2FA ................................................................................................................. 40

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 64

1. Kết quả của đề tài .................................................................................................. 64

2. Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 64

3. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................... 64

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 65

v

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Anh Tiếng Việt Viết tắt

IoT Internet of Things Internet của Vạn Vật

IEEE Viện kỹ nghệ Điện và Điện tử Institute of Electrical and Electronics Engineers

SCADA Supervisory control and data acquisition Hệ thống điều khiển, giám sát và thu thập dữ liệu

TP.HCM Ho Chi Minh City Thành Phố Hồ Chí Minh

API Application Programming Interface Giao diện Lập trình Ứng dụng

Cầu dao cách điện dạng lắp MCCB Moulded Case Circuit Breaker sẵn

Quản lý tài nguyên doanh ERP Enterprise Resource Planning nghiệp

SDK Software development kit Bộ công cụ và phần mềm

MES Manufacturing execution system Hệ thống quản lý sản xuất

Thiết bị đầu cuối để dùng điều RTU Remote Terminal Unit khiển từ xa

Giao thức Ứng dụng Ràng CoAP Constrained Applications Protocol buộc

2FA Two-Factor Authentication Xác thực 2 yếu tố

Extensible Messaging and Presence Giao thức Tin nhắn và Hiện XMPP Protocol diện Mở rộng

Message Queue Telemetry Giao thức Truyền tải Dữ liệu MQTT Transport Hàng đợi Telemetry

vi

DANH SÁCH HÌNH VẼ

Hình 1: Khảo sát tình trạng hiện tại tại điện lực Tân Thuận quận 7 ..................... 2

Hình 1.1: Tổng quan mô hình thiết bị IoT ............................................................ 8

Hình 1.2: Các thành phần cơ bản mô hình IoT ..................................................... 9

Hình 1.3: Hình ảnh minh họa thiết bị đo lường .................................................. 11

Hình 2.1: Mô hình lưới điện thông minh tại nga ................................................ 13

Hình 2.2: Hệ thống DMS ..................................................................................... 15

Hình 2.3: Hệ thống SCADA ................................................................................ 15

Hình 2.4: Thiết bị giám sát thông số vận hành lưới điện hạ thế .......................... 17

Hình 3.1: Giao thức truyền thông MQTT ............................................................ 23

Hình 3.2: Mô hình sử dụng giao thức CoAP và HTTP ........................................ 24

Hình 3.3: Giao thức truyền thông AMQP ........................................................... 24

Hình 3.4: Giao thức truyền thông DDS .............................................................. 25

Hình 3.5: Giao Thức truyền XMPP .................................................................... 26

Hình 3.6: Hình ảnh minh họa IDE Arduino version 1.8.18 ................................ 27

Hình 3.7: Môi trường thingspeak giả lập ............................................................ 28

Hình 3.8: Tạo channel trên thingspeak ............................................................... 30

Hình 3.9: Các Field được thiết lập trên Channel ................................................ 31

Hình 3.10: Thông số API –Key trên Thingspeak ................................................ 31

Hình 3.11: Giao thức IEC60870-5-104 của RTU ............................................... 32

Hình 3.12: Lưu đồ thuật toán tổng quan truyền nhận dữ liệu ............................. 33

Hình 3.13: Hình bo mạch của thiết bị cảm biến .................................................. 34

Hình 3.14: Sơ đồ nạp code từ bo mạch trên môi trường Arduino ...................... 35

Hình 3.15: Hình code nạp từ bo mạch trên môi trường Arduino ........................ 36

Hình 3.16: Hình ảnh các thông số đo lường được gửi lên Thingspeak .............. 37

Hình 3.17: Geteway nhận dữ liệu từ Thingspeak cloud ...................................... 38

Hình 3.18: Tổng quan cơ sở dữ liệu lưu trữ thiết bị điện Tân Thuận ................. 38

vii

Hình 3.19: Xây dựng chương trình hiển thị dữ liệu website bằng C# ................ 39

Hình 4.1: Các Table dữ liệu để lưu trữ ............................................................... 41

Hình 4.2: Cấu trúc tổng quan của project IoT ..................................................... 43

Hình 4.3 : Lưu đồ chức năng đăng nhập hệ thống .............................................. 44

Hình 4.4 : Giao diện đăng nhập của hệ thống ..................................................... 45

Hình 4.5 : Lưu đồ minh hoạ chức năng vẽ chart hệ thống ................................. 46

Hình 4.6 : Hiển thị chart từ hệ thống giám sát ................................................... 47

Hình 4.7: Lưu đồ minh hoạ chức năng tìm kiếm ............................................... 48

Hình 4.8: Chức năng tìm kiếm dữ liệu của hệ thống ......................................... 49

Hình 4.9: Chức năng xem thông số bằng danh sách ........................................... 49

Hình 4.10: Lưu đồ minh hoạ chức năng on/off replay ........................................ 50

Hình 4.11: Chức năng on/off replay ................................................................... 51

Hình 4.12: Mô hình xác thực 2FA ...................................................................... 52

Hình 4.13 : Hình minh họa việc xác thực đăng nhập 2 lớp 2FA của Google ..... 57

Hình 4.14: Hình trang chủ từ hệ thống website của dự án .................................. 58

Hình 4.15: Sơ đồ login theo cơ chế 2FA ............................................................. 59

Hình 4.16: Quản lý thiết bị .................................................................................. 60

Hình 4.17: Quản lý thông tin người dùng ........................................................... 60

Hình 4.18: Hình minh hoạt điều khiển thiết bị ................................................... 61

viii

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 3.1: Một số hàm đọc giá trị đo từ PZEM004T .............................................. 28

Bảng 4.1: Table của bảng dữ liệu Device .............................................................. 41

Bảng 4.2: Table của bảng dữ liệu Product ............................................................. 41

Bảng 4.3: Table của bảng dữ liệu Company………………… ............................... 42

Bảng 4.4: Table của bảng dữ liệu Station . ............................................................ 42

Bảng 4.5: Table của bảng dữ liệu TimeMeasurement ........................................... 42

Bảng 4.6: Table của bảng dữ liệu Users ................................................................ 43

Bảng 4.7: Bảng lưu trữ các thông số kỹ thuật đo lường ....................................... 48

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Khi chúng ta đề cập đến IoT là đồng nghĩa với đề cập đến sự kết nối giữa các thiết

bị với Internet, ngoài ra các thiết bị cảm biến hay điện phải luôn đảm bảo khả năng giao

tiếp với nhau và giao tiếp với máy tính bảng cũng như với Internet để tạo thành một

mạng lưới hệ thống thông minh nhằm thực hiện quá trình điều khiển, trao đổi dữ liệu

qua lại với nhau. Do đó, chúng ta biết rằng trên nền tảng công nghệ IoT cũng đang dần

trở thành xu hướng công nghệ có sức ảnh hưởng ngày càng lớn tới đối với đời sống của

nhân loại và có khả năng ứng dụng vô cùng rộng rãi thuộc nhiều lĩnh vực nói chung

trong tương lai, trong đó có ngành điện nói riêng. Công nghệ IoT sở hữu nhiều ưu điểm

vượt trội, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng vận hành, triển

khai mạng lưới điện. Chính vì vậy, hiện nay giải pháp tối ưu nhất đó là xây dựng một

hệ thống tự động giám sát điện năng ứng dụng công nghệ IoT.

Công nghệ giám sát lưới điện đã đạt được những bước tiến vượt bậc nhờ sự ra

đời của nhiều sản phẩm chuyên dụng. Hệ thống giám sát hoạt động của lưới điện hạ

thế được trang bị Router 3 pha, cùng với hệ thống điều khiển đặt tại các điểm nối và

nhánh rẽ của mạng lưới phân phối điện. Bên cạnh đó, hệ thống cảnh báo sự cố lưới điện

từ xa cũng được tích hợp.

2

Hình 1: Khảo sát tình trạng hiện tại tại điện lực Tân Thuận quận 7

Xu hướng công nghệ Internet vạn vật (IoT) đang phát triển mạnh mẽ thúc đẩy

việc nghiên cứu và ứng dụng nhiều giao thức IoT khác nhau. Nỗ lực này nhằm tạo ra các

sản phẩm hỗ trợ điều khiển từ xa và tự động hóa, góp phần xây dựng hệ thống mạng

lưới điện thông minh, kết nối và quản lý các thiết bị điện tử hiệu quả. Chúng ta hãy tin

rằng. Ngành điện trong tương lai hứa hẹn tận dụng tối đa tiềm năng của hệ thống IoT,

nhằm tối ưu hóa hiệu quả sản xuất và kinh doanh điện năng.

3

Thực trạng hiện tại điện lực Tân Thuận TP.HCM đang sử dụng nhiều thiết bị thuộc các

hãng khác nhau như Siemens, ABB, Mitsubishi,…… nên do đó cần hệ thống kết nối các

thông số đo lường của các thiết bị để thực hiện giám sát thông số điện từ các trạm.

Hệ thống và các thiết bị thuộc phạm vi này cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, cụ

thể là IEC 61850, IEC 61968/61970, IEC 62351 và IEC 60870.

Trong lĩnh vực công nghiệp, việc ứng dụng công nghệ IoT hiện tại chủ yếu tập

trung vào các hệ thống do doanh nghiệp nước ngoài đầu tư. Các doanh nghiệp trong

nước vẫn đang trong giai đoạn khai thác ứng dụng trên nền tảng di động, mang tính rời

rạc và chưa khai thác tối ưu khả năng của các hệ thống cảm biến hay dữ liệu lớn. Hầu

hết thiết bị phần cứng, bao gồm các thiết bị quay hình và cảm biến hóa học, đều phải

nhập khẩu. Do đó, chúng ta nắm bắt những yếu tố, yêu cầu hỏi khách quan kể trên, việc

xác định mô hình cơ bản có khả năng áp dụng cho lưới phân phối hạ áp tại TP.HCM,

đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành điện lực, cần được quan tâm đặc biệt và nghiên

cứu. Để khắc phục những hạn chế này, các dự án nghiên cứu và ứng dụng giải pháp

thông minh cho lưới điện phân phối hạ áp đang được triển khai. Chính vì vậy mà Học

viên đã chọn lĩnh vực nghiên cứu “Xây dựng hệ thống quản lý lưới điện hạ thế

thông minh sử dụng công nghệ IoT ứng dụng tại điện lực Tân Thuận TP.HCM”

làm hướng nghiên cứu của mình.

2. Tổng quan về các đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là dữ liệu điện lực Tân Thuận TP.Hồ Chí Minh, công nghệ IoT.

Bài toán xây dựng hệ thống quản lý điện bằng công nghệ IoT là một bài toán khó thuộc

lĩnh vực xử lý dữ liệu lẫn phương thức truyền thông. Chúng ta biết rằng việc truyền dữ

liệu realtime với nhiều thiết bị thuộc nhiều hãng khác nhau thì cực kì phức tạp liên quan

tới các chuẩn kết nối, truyền thông. Vì thế, ta phải nghiên cứu chọn ra chuẩn truyền

thông chung nhất cho bài toán đặt ra này.

4

3. Mục đích nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thiết kế và xây dựng hệ thống quản lý các thông

số điện của công ty Điện Lực Tân Thuận TP.HCM bằng công nghệ IoT, bao gồm

các nội dung chính sau:

Mục tiêu cụ thể:

- Thu thập dữ liệu các thông số về tiêu chuẩn điện của công ty Điện Lực Tân

Thuận TPHCM bằng các cảm biến IoT.

- Nghiên cứu các chuẩn giao thức truyền thông được dựa trên nền tảng công nghệ

IoT nhằm đáp ứng quá trình truyền nhận dữ liệu thông qua mạng Internet giữa hệ

thống và thiết bị người dùng.

- Một trong những mục tiêu chính là xây dựng hệ thống giám sát các thông số hoạt

động của lưới điện một cách trực tiếp và liên tục, bao gồm điện áp, dòng điện,

công suất và hệ số công suất.….

- Nghiên cứu quy trình công nghệ giám sát điện hạ thế từ xa điện lực Tân Thuận

TP. Hồ Chí Minh.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1 Đối tượng nghiên cứu:

- Công nghệ IoT.

- Các cảm biến các đại lượng điện, các bộ vi xử lý.

- Nghiên cứu giao thức truyền thông IEC 60870-5-104.

- Các công nghệ phần mềm lập trình, xây dựng hệ thống quản lý hệ thống điện

trên thiết bị website hoặc các thiết bị di động.

- Các phụ tải một pha và ba pha trong mạng điện hạ áp.

4.2 Phạm vi nghiên cứu:

- Công nghệ IoT và chuẩn giao thức truyền thông.

- Các đại lượng đo lường điện như điện áp, công suất, hệ số công suất, dòng

điện, tần số...

5

- Thiết kế sơ đồ thuật toán để hoàn thành chức năng của hệ thống theo đúng yêu

cầu đề ra.

- Tích hợp công nghệ đăng nhập 2FA của google vào hệ thống quản lý.

- Tiến hàng triển khai thu thập dữ liệu và thiết lập hệ thống đo lường trong thời

gian thực.

5. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu tìm hiểu tài liệu liên quan mạng lưới điện thông minh vận hành trên

Thế giới ngày nay.

- Dựa vào hiện trạng chuẩn truyền thông sử dụng trong mạng lưới truyền dữ liệu

EVN và mạng lưới điện của Điện lực Tân Thuận Tp.HCM.

6. Bố cục đề tài

Iot ứng dụng tại điện lực Tân Thuận TP.HCM “ gồm 3 phần:

Đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý lưới điện hạ thế thông minh sử dụng công nghệ

- Phần mở đầu

- Phần nội dung gồm:

+ Chương 1: Tổng quan về các thông số đo lượng điện và Công nghệ IoT

+ Chương 2: Các công trình nghiên cứu liên quan

+ Chương 3: Thiết kế hệ thống truyền thông dữ liệu bằng công nghệ IoT

+ Chương 4: Xây dựng ứng dụng giám sát bằng kỹ thuật bảo mật 2FA

- Kết luận.

6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THÔNG SỐ LƯỚI ĐIỆN

THÔNG MINH VÀ CÔNG NGHỆ IoT

1.1 Giới thiệu

Sự hình thành và phát triển của mạng lưới điện thông minh bắt nguồn từ những nỗ

lực ban đầu trong việc ứng dụng công nghệ điện tử vào điều khiển, đo lường và giám

sát.

Vào thập niên 1980, việc đọc chỉ số công tơ tự động được triển khai để theo dõi

mức tiêu thụ năng lượng của các khách hàng quy mô lớn. Tiếp nối thành công này, công

tơ điện thông minh ra đời vào thập niên 1990, (Tập Đoàn, 2011)[1].

Công tơ điện thông minh được trang bị khả năng giao tiếp liên tục với nhà sản xuất

điện, đồng thời hỗ trợ giám sát hoạt động theo thời gian thực. Hơn nữa, thiết bị này còn

đóng vai trò là giao diện cho các thiết bị phản ứng tức thời và thiết bị thông minh.Vấn

đề đặt ra là hiểu thế nào để một lưới điện tại các trạm biến áp cung cấp điện đạt chuẩn

thông minh? Điều này đã được đề cập thì một lưới điện thông minh phải đạt được các

tiêu chí như sau:

1) Cho phép đo đạc và theo dõi trực tiếp các chỉ số điện về điện áp, dòng điện

(công suất), hệ số công suất, tần số, năng lượng tiêu hao, . …

2) Điều khiển hệ thống đóng/cắt từ xa.

3) Tích hợp nguồn điện phân tán (Pin mặt trời, Tua bin gió, Máy máy phát điện

diesel) trong lưới điện.

4) Vận hành hệ thống kết hợp với các nguồn dự phòng.

Các tiêu chí trên được thực hiện một khi cấu trúc lưới điện ngoài máy biến áp, các

đường dây tải điện cần có ba bộ phận cấu thành, đó là:

1) Cơ sở hạ tầng bao gồm các lưới điện, các thiết bị đóng cắt, công tơ điện, các

thiết bị đo đếm,… loại hiện đại có điều khiển từ xa và có truyền tin hai chiều

giữa chúng.

7

2) Các thiết bị điều khiển, các module quản lý phân tán, thiết bị giám sát tại trung

tâm điều khiển, contactor, triac,…. cần phải phù hợp với thiết bị điện lực đã

lựa chọn, đồng thời phải tương thích những phần mềm giám sát, điều khiển.

3) Các phần mềm ứng dụng có sẵn hay tự lập trình trên cơ sở ngôn ngữ lập trình

tương ứng.

Các bộ phận nêu trên được tích hợp trong hệ thống điều khiển SCADA cho toàn

lưới điện.

Các thiết bị và toàn bộ hệ thống này phải đảm bảo các giao thức truyền thông

theo tiêu chuẩn của IEC [2]: Tiêu chuẩn IEC 61850, IEC 61968/61970, IEC 62351, IEC

60870. Giao thức IEC60870-5-104 hiện được sử dụng thay thế cho các giao thức IEC

60870 -5-101, IEC 60870-5-102, mang đến nhiều lợi thế trong việc triển khai và đảm

bảo khả năng hoạt động ổn định cao trong các phương thức truyền dẫn. việc sử dụng

giao thức truyền thông IEC 60870-5-104 (dưới đây gọi là IEC-104) trên nền tảng giao

thức TCP/IP, cho phép chúng ta thiết lập truyền thông một cách khá đơn giản, chi phí

lại thấp, đồng thời dễ dàng khai thác hạ tầng viễn thông của các nhà cung cấp dịch vụ

với mục đích mở rộng phạm vi kết nối, có thể định tuyến chính xác các gói tin, đơn giản

hóa cơ sở hạ tầng kết nối mạng. IEC-104 đang được phát triển sử dụng rộng rãi trong

ngành điện để theo dõi, giám sát, điều khiển thông qua nền Web, truy cập qua Telnet,

dịch vụ sms …, khai thác trên cơ sở đó mới có thể truy cập, truy xuất dữ liệu từ các thiết

bị hiện tại.

8

1.2 Công nghệ IoT

Công nghệ Internet vạn vật (IoT) cho phép kết nối mọi thứ vào mạng lưới, từ đó

tạo điều kiện cho việc phát triển các ứng dụng giám sát và quản lý hiệu quả. Nền

tảng IoT đóng vai trò trọng yếu trong việc hỗ trợ ứng dụng đề tài, góp phần thúc

đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng (Trung Tâm, 2024) [3].

Hình 1.1: Tổng quan mô hình thiết bị IoT

Các thiết bị Internet vạn vật (IoT) được đặc trưng bởi khả năng tích hợp liền mạch

các thành phần phần cứng đa dạng. Điều này đạt được thông qua việc kết hợp một phổ

rộng các giao thức truyền thông, áp dụng các cấu trúc mạng linh hoạt (qua cổng trung

9

gian hoặc kết nối trực tiếp) và khai thác tối ưu bộ công cụ phát triển phần mềm (SDK)

khi cần thiết. (ICOMTECK, 2021) [4].

Nền tảng hiện tại cho phép ứng dụng các giao diện tích hợp hướng lên. Đồng thời, dữ

liệu IoT thu thập được có thể được tích hợp vào các hệ thống phân tích, xử lý hoặc lưu

trữ. Việc kết nối và truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị có thể được thực hiện bằng nhiều

loại phần mềm, ứng dụng do người dùng tạo ra.

1.3 Các thành phần cơ bản của mô hình IoT

Hình 1.2: Các thành phần cơ bản mô hình IoT

Theo hình (Hình 1.2) bên trên, các yếu tố của mô hình IoT phổ biến nhất hiện nay, được

tạo thành bởi 8 yếu tố sau:

1. Kết nối và đồng bộ hóa: yếu tố này có nhiệm vụ thực hiện các tính năng tích hợp

đồng bộ các giao thức và đồng thời có thể định dạng các dữ liệu khác nhau vào

một giao diện “phần mềm” để qua đó luôn sẵn sàng cho quá trình truyền dữ liệu

một cách chính xác và tương tác với tất cả các thiết bị liên quan.

2. Quản lý thiết bị: Đây là yếu tố có nhiệm vụ thực hiện các thao tác kết nối các

thiết bị hoạt động bình thường, đồng thời cũng đảm bảo việc cập nhật phần mềm

cũng như chương trình hay ứng dụng đang chạy trên các gateways ngoại biên

(EDGE gateway) hoặc thiết bị.

10

3. Cơ sở dữ liệu: Đây là yếu tố được coi khá quan trọng của một nền tảng IoT. Bên

cạnh khả năng lưu trữ dữ liệu thiết yếu, giải pháp cần có khả năng mở rộng để

phục vụ cho nhu cầu dữ liệu đám mây ngày càng tăng. Do đó, yếu tố này phải

đáp ứng được yêu cầu về dung lượng, tốc độ, độ tin cậy và đa dạng dữ liệu.

4. Quá trình quản lý và xử lý hoạt động :vận dụng nguyên tắc Sự kiện - Hành động

- Kích hoạt, cho phép hệ thống thực hiện các thao tác thông minh dựa trên dữ liệu

thu thập từ cảm biến IoT.

5. Phân tích: Yếu tố này có thể được xem là thành phần cốt lỗi của nền tảng IoT.

Năng lực phân tích phức tạp của đề tài cho phép xử lý đồng thời nhiều dữ liệu,

từ việc gộp thông tin cơ bản đến khả năng tự học, dự đoán, trích xuất và phân

tích những thông tin quan trọng nhất trong kho dữ liệu Internet vạn vật (IoT).

6. Giao diện dữ liệu trực quan: Thông qua việc sử dụng các hình ảnh mô phỏng và

biểu đồ đường thẳng, tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng trong việc quan sát

và phân tích xu hướng từ bảng điều khiển.

7. Công cụ bổ sung: Nền tảng IoT được ứng dụng như một công cụ bổ sung, cung

cấp môi trường mô phỏng để các nhà phát triển kiểm tra sản phẩm trước khi đưa

vào thị trường. Hệ sinh thái này giúp hiển thị, kiểm soát và quản lý các thiết bị

kết nối, đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng.

8. Khả năng tích hợp với các hệ thống bên ngoài: là yếu tố không thể thiếu, tạo điều

kiện cho việc kết nối với các nền tảng thứ ba và hệ thống công nghệ thông tin nội

bộ. Việc này được thực hiện thông qua các bộ phát triển phần mềm (SDK), cổng

kết nối (gateways) và giao diện lập trình ứng dụng (API), giúp kết nối (GIẢI

PHÁP, 2020) [5].

11

1.4 Các thiết bị đo lường thông số cơ bản trong đề án

Trong đề án này thiết bị đo lường các thông số tác giả dùng đồng hồ Select có số

hiệu là MFM284 để tiến hành đo các thông số như điện áp, dòng điện, tần số, công

suất…

Hình 1.3: Hình ảnh minh họa thiết bị đo lường

1.5 Kết luận chương

Công nghệ IoT (Internet of Things) có thể đóng vai trò quan trọng trong việc

quản lý và điều khiển lưới điện hạ thế.

IoT có thể kết nối các thiết bị đo lường điện năng, cảm biến và các thiết bị điều

khiển với hệ thống mạng thông tin và điều khiển, cho phép thu thập dữ liệu liên

tục về các thông số như áp suất, dòng điện, điện áp và nhiệt độ. Dữ liệu này có

thể được gửi đến các trung tâm điều khiển để phân tích và đưa ra quyết định.

Ví dụ, các cảm biến nhiệt độ có thể được sử dụng để giám sát nhiệt độ của các

thiết bị điện và giúp phát hiện các vấn đề tiềm ẩn như quá nhiệt. Các thiết bị đo

12

lường điện năng có thể giúp theo dõi sự tiêu thụ điện của khách hàng và giúp tối

ưu hóa hoạt động của lưới điện.

Ngoài ra, công nghệ IoT cũng có thể được sử dụng để điều khiển các thiết bị điện

từ xa, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho việc điều khiển hệ thống. Ví dụ, các

thiết bị điều khiển IoT có thể được sử dụng để tắt các đường dây điện khi không

có khách hàng sử dụng, giúp giảm thất thoát điện năng và giảm chi phí điện cho

khách hàng.

Tóm lại, công nghệ IoT có thể đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều

khiển lưới điện hạ thế bằng cách giúp thu thập dữ liệu, phân tích và đưa ra quyết

định, cũng như điều khiển các thiết bị điện từ xa để tiết kiệm thời gian và chi phí.

13

CHƯƠNG 2: CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN

Ở phần này, sẽ trình bày các công trình nghiên cứu ngoài và trong nước

liên quan mật thiết tới đề tài. Đồng thời, các công trình này là nền tảng để nghiên

cứu và cũng là nền tảng, cơ sở để giúp đề án xác định được hướng phát triển mở

rộng hơn nữa.

2.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới

Hệ thống lưới điện thông minh hiện nay đã và đang được triển khai nước ngoài,

đặc biệt là các nước phương Tây. “Lưới điện thông minh - SMART GRID” [6].

Hình 2.1: Mô hình lưới điện thông minh tại nga

Tại Nga, dự kiến đến năm 2020, toàn bộ lưới điện cũ của Nga sẽ được thay thế bằng hệ

thống lưới điện thông minh. Dựa trên hệ thống các khái niệm cơ bản về lưới điện thông

minh, Nga đã xây dựng cho mình những khái niệm riêng về "Smart Grid" sao cho phù

hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội trong nước. Như vậy, định nghĩa về lưới điện

thông minh tại Nga - chủ yếu và nhất thiết là phải sáng tạo, phải có sự chuyển đổi đồng

thời của tất cả các đơn vị trong ngành điện. Bản chất các dự án tại Nga nằm trong dây

chuyền dự án lưới điện thông minh là giải quyết các vấn đề về môi trường, sử dụng năng

14

lượng tái tạo, nâng cao chất lượng điện và độ tin cậy của (hiendaihoa.com, 2014) [6] hệ

thống điện.

Đồng thời, các tác giả trong [7] đã thiết kế một hệ thống quản lý ngôi nhà được điều

khiển bằng các thiết bị di động bằng cách tích hợp Arduino với AppInventor.

Một trong những mô hình lưới điện thông minh được triển khai tại Nga là mô hình của

công ty Federal Grid Company of Unified Energy System (thuộc nhóm các công ty điều

hành lưới điện quốc gia của Nga - UNEG).

Có rất nhiều công trình quản lý điện hạ thế được triển khai trên toàn thế giới. Dưới đây

là một số công trình quản lý điện hạ thế nổi bật:

Advanced Metering Infrastructure (AMI): Hệ thống đo đạc thông minh AMI được triển

khai rộng rãi tại Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Úc và New Zealand. AMI cho phép các công

ty điện lực thu thập và phân tích dữ liệu điện tử từ các đồng hồ đo điện thông minh để

đưa ra quyết định thông minh về tài nguyên và quản lý hệ thống điện lực.

Tại Nga, dự kiến đến năm 2020, toàn bộ lưới điện cũ của Nga sẽ được thay thế bằng hệ

thống lưới điện thông minh. Dựa trên hệ thống các khái niệm cơ bản về lưới điện thông

minh, Nga đã xây dựng cho mình những khái niệm riêng về "Smart Grid" sao cho phù

hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội trong nước. Như vậy, định nghĩa về lưới điện

thông minh tại Nga - chủ yếu và nhất thiết là phải sáng tạo, phải có sự chuyển đổi đồng

thời của tất cả các đơn vị trong ngành điện. Bản chất các dự án tại Nga nằm trong dây

chuyền dự án lưới điện thông minh là giải quyết các vấn đề về môi trường, sử dụng năng

lượng tái tạo, nâng cao chất lượng điện và độ tin cậy của hệ thống điện, cho phép tạo

nguồn điện dự phòng để sử dụng trong các tình huống khẩn cấp.

Distribution Management System (DMS): DMS được triển khai rộng rãi ở châu Âu và

Bắc Mỹ. Hệ thống DMS cho phép các công ty điện lực giám sát các thiết bị phân phối

điện, cải thiện tình trạng sự cố và giảm thời gian gián đoạn cung cấp điện năng.

Outage Management System (OMS): OMS được triển khai rộng rãi ở châu Âu, Bắc Mỹ,

Châu Á và Úc. Hệ thống OMS giúp nhân viên quản lý sự cố nhanh chóng và hiệu quả

bằng cách cung cấp thông tin về sự cố, định vị và giúp các nhân viên điều phối và quản

lý phản hồi [8].

15

(Introduction to DMS, 2011)

Hình 2.2: Hệ thống DMS

Geographic Information System (GIS): GIS được triển khai rộng rãi ở Châu Âu, Bắc

Mỹ và Châu Á. Hệ thống GIS giúp các công ty điện lực giám sát hệ thống mạng lưới và

phát hiện các lỗi địa lý có thể dẫn đến các sự cố và giúp nhân viên điều phối vị trí các

sự cố cụ thể.

Supervisory Control and Data (TRUNG TÂM, 2022) [9] SCADA: được triển khai rộng

rãi trên toàn thế giới và được sử dụng để giám sát và điều khiển hệ thống công nghiệp

và cơ sở hạ tầng, bao gồm hệ thống điện, xử lý nước, khí đốt, dầu khí, và nhiều ngành

công nghiệp khác.

16

Hình 2.3: Hệ thống SCADA

2.2 Các công trình nghiên cứu trong nước

Trong bối cảnh phát triển kinh tế của Việt Nam vào những năm 70 của thế kỷ trước,

việc truyền tải điện năng đến các tỉnh thành chủ yếu được thực hiện bằng cách sử

dụng hệ thống điện áp phân phối 35 kV và 110 kV. Minh chứng rõ nét nhất là tuyến

đường dây 115 kV Đa Nhim - Sài Gòn, kết nối nguồn điện từ Đa Nhim về thành phố

Hồ Chí Minh, và đường dây 35 kV Hà Nội - Hải Phòng, nối liền hai trung tâm kinh

tế lớn của miền Bắc.

Hệ thống điện truyền tải quốc gia hiện nay ứng dụng các cấp điện áp 220 kV và 500

kV (siêu cao áp) để kết nối các vùng miền. Các nhà máy điện được đấu nối trực tiếp

vào lưới điện 500 kV nhằm giải phóng tối đa công suất phát. Các tỉnh thành được kết

nối bởi lưới điện 220 kV, đồng thời một số cụm phụ tải được cấp điện trực tiếp từ cấp

điện áp này. Nhờ vậy, việc cung cấp điện luôn được đảm bảo an toàn, tin cậy, giảm

thiểu rủi ro và tổn thất.

Đề tài "Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và ứng dụng thiết bị giám sát thông số vận hành

lưới điện hạ thế, phục vụ điều hành quản lý, kinh doanh điện năng" đã vinh dự được

nhận Giải thưởng Khuyến khích tại Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt

17

Nam (VIFOTEC) năm 2016 (Tập Đoàn Đ. , 2017) [10] Ông Trần Dũng, Giám đốc

Trung tâm Sản xuất Thiết bị đo điện tử Điện lực miền Trung (CPCEMEC) cùng đội

ngũ nghiên cứu là những người trực tiếp thực hiện dự án này.

Để hoàn thành tốt quá trình quản lý và cũng như vận hành mạng lưới điện, đồng thời

luôn đảm bảo nâng cao chất lượng điện năng, chúng ta luôn phải có nguồn dữ liệu

chính xác, tin cậy. Thực hiện công tác này đòi hỏi nguồn lực dồi dào, bao gồm hệ

thống thiết bị chuyên dụng cho từng nhánh rẽ sau trạm biến áp công cộng, mạng lưới

truyền thông tin, cơ chế giám sát dữ liệu trực tuyến... Bên cạnh đó, việc đầu tư đồng

bộ hệ thống máy chủ lưu trữ dữ liệu và phân tích, đánh giá bởi đội ngũ chuyên viên

vận hành là yếu tố không thể thiếu [10] .

Hình 2.4: Thiết bị đo lường các thông số vận hành lưới điện hạ thế.

Hay tại Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng đã tổ chức họp

Hội đồng đánh giá đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và triển khai ứng dụng thiết

bị giám sát thông số vận hành lưới điện hạ thế, phục vụ công tác điều hành quản lý,

kinh doanh điện năng của ngành điện” với tên thương mại là thiết bị Router 3 pha. Đề

tài do Trung tâm sản xuất thiết bị đo điện tử Điện lực miền Trung (CPCEMEC) phối

hợp với Điện lực Thái Nguyên thực hiện.

18

Bài toán đặt ra thách thức cho các nhà quản lý vận hành lưới điện hạ thế là làm sao để

lấy được các thông số vận hành, từ đó có thể giám sát lưới điện và đưa ra các phương

án nhằm tối ưu chế độ vận hành, giảm tổn thất kỹ thuật, cân bằng pha. Tuy nhiên, chi

phí đầu tư toàn bộ hệ thống là rất lớn bao gồm hệ thống thiết bị trang bị đến từng nhánh

rẽ sau trạm biến áp công cộng, hệ thống đường truyền thông tin, số liệu kiểm soát

online theo thời gian… Ngoài ra, còn phải đầu tư đồng bộ hệ thống Server và máy chủ

để thực hiện thu nhận dữ liệu và đánh giá phân tích, đồng thời đi kèm theo đó là đội

ngũ nhân sự vận hành. Với khó khăn đặt ra như vậy, dựa trên nền tảng kinh nghiệm về

lưới điện Việt Nam cũng như quá trình nghiên cứu về các sản phẩm điện tử phục vụ

ngành điện, nhóm tác giả đã đưa ra giải pháp về thiết bị để đo lường, giám sát thông

số vận hành lưới điện hạ thế Router 3 pha.

Thiết bị Router ba pha có chức năng giám sát, đo lường các thông số vận hành lưới điện

hạ thế và truyền dữ liệu qua đường truyền vô tuyến tần số UHF – 408,925MHz về trung

tâm mà không cần phải thao tác đo đạc thủ công tại hiện trường. Ngoài ra, Router ba

pha có chức năng định tuyến, mở rộng vùng phủ sóng của DCU trong hệ thống giám sát

từ xa RF-SPIDER. DCU chỉ lấy dữ liệu từ thiết bị mà không cần phải liên lạc đến các

công tơ trong vùng phủ sóng của thiết bị, giúp tối ưu hóa thời gian thu thập dữ liệu của

hệ thống. Thiết bị, với cấu tạo nhỏ gọn tương đương một công tơ ba pha, được trang bị

bộ biến dòng dạng kẹp thuận tiện cho việc lắp đặt. Năng lực của thiết bị bao gồm phát

hiện các bất thường trên lưới điện hoặc nhánh rẽ, ví dụ như: điện áp cao/thấp, tải

nhẹ/nặng, sốc điện, mất pha, di pha, hệ số công suất không đạt tiêu chuẩn, méo hài…

Hệ thống đo lường thông số vận hành lưới điện hạ thế, vinh dự đạt giải thưởng

VIFOTEC năm 2016, được ứng dụng hiệu quả trong việc giám sát lưới điện 3 pha

4 dây. Nằm gọn gàng trên lưới điện, thiết bị này đảm nhiệm vai trò quan trọng trong

việc phát hiện và lưu trữ mọi biến động bất thường của lưới điện tại điểm lắp đặt. Bộ

thu thập dữ liệu tập trung (DCU) tại trung tâm có thể thu thập toàn bộ số liệu này từ thiết

bị giám sát qua sóng RF, từ đó người quản lý và vận hành sẽ có những giải pháp xử lý

sự cố kịp thời và hiệu quả.

19

Thiết bị sở hữu những chức năng chính sau: giám sát dòng điện, tần số, điện áp, và cân

bằng pha. Đồng thời, thiết bị có khả năng truyền cảnh báo về các sự kiện liên quan đến

bộ thu thập DCU qua sóng RF theo yêu cầu hoặc tự động. Ngoài ra, người dùng có thể

tùy chỉnh giá trị ngưỡng cho phép và thời gian bắt đầu ghi nhận sự kiện phù hợp với đặc

điểm lưới điện của từng khu vực. Thiết bị vận hành bình ổn dù gặp sự cố mất pha hoặc

trung tính. Thiết bị lưu trữ lịch sử xuất hiện của tất cả sự kiện trong vòng một năm,

tương đương trung bình 370 sự kiện mỗi ngày.

Vào năm 2020, trên cả nước có hàng trăm nghìn TBA hạ thế được lắp đặt trên khắp mọi

miền của tổ quốc, do các Công ty điện lực, các Điện lực quận, huyện trực tiếp quản lý.

Tại một số Công ty điện lực đã thí điểm lắp đặt thiết bị giám sát TBA từ xa, còn lại việc

theo dõi hoạt động, giám sát các thông số kỹ thuật của các TBA phần lớn vẫn thực hiện

thủ công, định kỳ công nhân phải trực tiếp đến các TBA kiểm tra, đo đếm, thu thập số

liệu và ghi chép sổ sách, lập báo cáo. Tại mỗi Điện lực có 01 bộ phận trực xử lý sự cố

(XLSC) điện luôn luôn bố trí nhân lực để trực 24/24. Tuy nhiên, khi có sự cố xảy ra tại

các TBA hạ thế gây mất điện tất cả các trạm hoặc một khu vực, thì bộ phận trực XLSC

không có thông tin mất điện kịp thời và chính xác vị trí xảy ra sự cố, mà thông tin chủ

yếu do người dân ở khu vực bị mất điện cung cấp.

Bên cạnh đó, trong thời gian gần đây, trên địa bàn cả nước đã xảy ra nhiều vụ trộm cắp

tài sản của Ngành điện tại các TBA, gây thiệt hại lớn về tài sản, ảnh hưởng đến việc cấp

điện ổn định, liên tục và tình hình an ninh trật tự tại địa phương. Đứng trước tình hình

đó, một số đơn vị đã nghiên cứu giải pháp cảnh báo, giám sát TBA. Các giải pháp này

được áp dụng bước đầu đã thu được hiệu quả nhất định, tuy nhiên, các thiết bị giám sát

TBA hầu như chưa kết hợp với chức năng đo đếm điện năng, tần suất gửi các thông số

cần giám sát còn "thưa", chưa có tính năng cảnh báo mất điện ở các lộ ra của tủ hạ thế,

khi mất điện thì không giám sát được.

Trước nhu cầu cấp thiết đó, Trường Đại học Điện lực đã đăng ký và được Bộ Công

thương phê duyệt cùng phối hợp với Chủ nhiệm đề tài TS. Phạm Duy Phong chủ trì

thực hiện đề tài: Nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, thiết bị cảnh báo mất điện và giám sát

20

Trạm biến áp hạ thế từ xa qua mạng thông tin di động trên nền WebServer. (NASATI,

2021) [11] .Với đích đến của đề tài là nghiên cứu, chế tạo, thiết kế và ứng dụng thành

công thiết bị cảnh báo mất điện và giám sát TBA hạ thế từ xa qua mạng thông tin di

động, nhằm quản lý và giám sát hiệu quả các TBA hạ thế.

Đề tài đã đạt được toàn bộ mục tiêu đề ra trong thuyết minh, mang đến những thành tựu đáng ghi nhận:

- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng việc quản lý, giám sát các TBA hạ thế đang sử dụng trên lưới điện Việt Nam.

- Nghiên cứu, đánh giá, lựa chọn giải pháp công nghệ để cảnh báo mất điện và giám sát TBA hạ thế từ xa.

- Nghiên cứu giải pháp truyền thông giữa Trung tâm và thiết bị cảnh báo, giám sát.

- Nghiên cứu thiết kế thiết bị cảnh báo và giám sát TBA hạ thế từ xa.

- Nghiên cứu xây dựng các chương trình điều khiển cho thiết bị cảnh báo và giám sát.

2.3 Kết luận chương

Các công nghệ quản lý lưới điện hạ thế đã và đang tập trung cải tiến để tối ưu các

quy trình công nghệ, theo các mục đích, công việc như sau:

 Tập trung vào giám sát và điều khiển: Các công nghệ này thường được sử dụng

để giám sát và điều khiển hệ thống điện hạ thế, bao gồm cả mạng lưới phân phối

điện và các thiết bị kết nối với mạng lưới đó.

 Sử dụng các hệ thống thông tin: Các công nghệ quản lý điện hạ thế thường sử

dụng các hệ thống thông tin để thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu, từ đó đưa

ra các quyết định thông minh về quản lý hệ thống điện.

 Tối ưu hóa tài nguyên: Các công nghệ này thường được sử dụng để tối ưu hóa

việc sử dụng tài nguyên điện, bao gồm cả tài nguyên tạo ra điện năng và tài

nguyên vận hành hệ thống điện.

21

 Tăng cường tính khả dụng và đáp ứng: Các công nghệ này thường được sử dụng

để tăng cường tính khả dụng và đáp ứng của hệ thống điện, bằng cách giảm thời

gian gián đoạn cung cấp điện và tăng cường khả năng phục hồi sau sự cố.

 Tăng cường tính an toàn và bảo mật: Các công nghệ quản lý điện hạ thế cũng tập

trung vào việc tăng cường tính an toàn và bảo mật của hệ thống điện, bằng cách

giám sát các điểm yếu tiềm tàng, phát hiện các sự cố và đưa ra các biện pháp

phòng ngừa và khắc phục khi cần thiết.

Còn theo hướng nghiên cứu thì tập trung các hướng sau đây:

 Hướng sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI): Trí tuệ nhân tạo có thể được sử dụng để

phân tích và dự báo các thông số của hệ thống điện hạ thế, giúp quản lý hệ thống

điện một cách thông minh và hiệu quả hơn.

 Công nghệ Internet vạn vật (IoT) ứng dụng hiệu quả trong lĩnh vực quản lý điện

hạ thế, cho phép giám sát, phân tích và điều khiển các thiết bị điện một cách

thông minh, góp phần xây dựng hệ thống điện năng hiệu quả.

 Hướng sử dụng blockchain: Công nghệ blockchain có thể được sử dụng để tăng

cường tính bảo mật và độ tin cậy của các thông tin trong hệ thống quản lý điện

hạ thế.

 Công nghệ xử lý dữ liệu lớn (Big Data) là công cụ hữu hiệu trong việc phân tích

và quản lý khối lượng dữ liệu khổng lồ trong hệ thống điện hạ thế. Nhờ khả năng

khai thác dữ liệu hiệu quả, công nghệ này góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và

tối ưu hóa việc sử dụng nguồn năng lượng điện.

 Việc ứng dụng năng lượng tái tạo ngày càng phổ biến, được hỗ trợ bởi sự tiến

bộ của công nghệ quản lý điện hạ thế. Nỗ lực này nhằm tối ưu hóa hiệu quả năng

lượng, giảm thiểu tác động môi trường và kiến tạo hệ thống điện bền vững.

22

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN THÔNG

DỮ LIỆU BẰNG CÔNG NGHỆ IoT

Chương này tác giả tập trung giới thiệu về cách xây dựng nên Hệ thống truyền

thông dữ liệu điện năng bằng công nghệ IoT.

3.1 Các giao thức truyền thông trong ứng dụng IoT

Trong Đề Án này, các dữ liệu đo lường của hệ thống đặt tại vị trí cần giám sẽ

được truyền thông lên mạng internet để thực hiện việc giám sát và phân tích chất

lượng điện năng qua cloud Thingspeak.

Quá trình truyền thông dữ liệu đó có thể thực hiện theo một số giao thức truyền

thông. Hiện nay có năm giao thức truyền thông:

- MQTT (Message Queue Telemetry Transport).

- CoAP (Constrained Applications Protocol).

- AMQP (Advanced Message Queue Protocol).

- XMPP (Extensible Messaging và Presence Protocol).

- DDS (Data Distribution Service).

3.1.1 MQTT (Message Queue Telemetry Transport)

Giao thức Message Queue Telemetry Transport (MQTT) (Hình 3.1.1), được

thiết kế theo tiêu chuẩn mã nguồn mở, đóng vai trò cầu nối kết nối các thiết bị

đầu cuối (Publisher và Subscriber) thông qua một Broker trung gian. Sự đơn

giản và dễ dàng triển khai là những ưu điểm nổi bật của MQTT. Mô hình cốt

lõi của MQTT dựa trên Broker trung gian và tận dụng kết nối TCP duy trì liên

tục từ các thiết bị đầu cuối đến Broker. Tính chất nhẹ nhàng của MQTT cho

phép ứng dụng truyền thông hai chiều qua mạng có độ trễ cao và độ tin cậy

thấp, đồng thời hỗ trợ các thiết bị tiêu thụ năng lượng thấp. (amazon) [12].

23

Hình 3.1: Giao thức truyền thông MQTT

3.1.2 CoAP (Constrained Applications Protocol)

Giao thức Truyền tải Ứng dụng Kiểu Kiến trúc Hạn chế (CoAP) như được mô tả

trong Hình 3.2, hoạt động theo mô hình máy khách - máy chủ (client-server) dựa trên

nền tảng mạng Internet. Giống với giao thức HTTP, CoAP cung cấp khả năng truyền tải

dữ liệu, song được tối ưu hóa cho các thiết bị có tài nguyên hạn chế.

CoAP hỗ trợ kết nối điểm-đến-điểm (one-to-one) để trao đổi thông tin trạng thái giữa

máy khách và máy chủ. Ngoài ra, CoAP tận dụng giao thức Gói Dữ liệu Người dùng

(UDP), hỗ trợ truyền tin phát sóng (broadcast) và đa phát (multicast), nhưng không hỗ

trợ giao thức TCP. Việc ứng dụng giao thức truyền thông CoAP dựa trên các datagram

phi kết nối, cho phép ứng dụng trên các giao thức truyền thông theo gói tin [13].

24

Hình 3.2: Mô hình sử dụng giao thức CoAP và HTTP

3.1.3 AMQP (Advanced Message Queue Protocol)

AMQP (Hình 3.3) là một giao thức bắt cầu giữa các gói tin trên lớp ứng dụng với

mục đích chính là loại bỏ các giao thức truyền tin lỗi thời và không tương thích.

AMQP đảm bảo sự an toàn, đáng tin cậy và bảo mật trong việc truyền tải thông điệp,

cho phép định hướng, định tuyến điểm-điểm hoặc xuất bản-đăng ký, và quản lý hàng

chờ hiệu quả. Các việc thực thi này sẽ được thực hiện bởi broker, nhằm cung cấp chức

năng điều khiển luồng (Flow Control). (CloudAMQP, 2019) [14].

Hình 3.3: Giao thức truyền thông AMQP

25

3.1.4 DDS (Data Distribution Service)

DDS là một ngôn ngữ trung gian dựa trên dữ liệu tập trung, cung cấp khả năng mở

rộng hiệu quả, xử lý dữ liệu theo thời gian thực, đảm bảo trao đổi thông tin tương tác

và độ tin cậy cao. Hơn nữa, DDS hoạt động theo mô hình phi tập trung, cho phép

truyền thông trực tiếp ngang hàng giữa các đối tượng đăng ký và phát hành thông

tin. DDS được định hướng trở thành một ngôn ngữ và hệ điều hành độc lập, tạo điều

kiện thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu một cách hiệu quả và linh hoạt. (BKAII, IoT

- Internet Of Thing: 5 giao thức dùng để "nói chuyện" mà bạn cần biết) [15].

Hình 3.4: Giao thức truyền thông DDS

3.1.5 XMPP (Extensible Messaging và Presence Protocol)

XMPP là một giao thức truyền thông dựa trên ngôn ngữ XML, hỗ trợ việc trao đổi

tin nhắn trung gian. XMPP hoạt động theo mô hình phân quyền phi tập trung giữa máy

khách và máy chủ. Ứng dụng phổ biến của XMPP là trong lĩnh vực nhắn tin văn bản.

XMPP có khả năng hoạt động gần như thời gian thực và có khả năng mở rộng lên

hàng trăm, thậm chí hàng nghìn nút. Dữ liệu nhị phân cần được mã hóa theo chuẩn

Base64 trước khi được truyền đi qua băng tần. Tương tự như giao thức MQTT, XMPP

có thể vận hành trên nền tảng sử dụng giao thức TCP. (researchgate) [16].

26

Hình 3.5: Giao Thức truyền XMPP

3.2 Giới thiệu các phần mềm thiết kế

3.2.1 Phần mềm Ardunio IDE

Arduino IDE là một chương trình phần mềm mã nguồn mở cho phép người

dùng viết và tải lên mã code trong một môi trường làm việc thời gian thực. Vì

mã này sau đó sẽ được lưu trữ trong đám mây. Hệ thống này hoàn toàn tương

thích với bất kỳ bo mạch phần mềm Arduino nào. Giao diện chính của phần mềm

Arduino IDE được thể hiện như Hình 3.6.

27

Hình 3.6: Hình ảnh minh họa IDE Arduino version 1.8.18

Trong đề án này ứng dụng phần mềm Arduino IDE phiên bản 1.8.18 để lập trình

chương trình nạp vào bo mạch Arduino WeMos D1 R1. Nhiệm vụ của đoạn chương

trình trong phần mềm này là phải đọc được các dữ liệu đo được từ các module

PZEM004T bằng một số lệnh cơ bản có cú pháp và ý nghĩa được trình bày trong Bảng

3.1.

28

Bảng 3.1: Một số hàm đọc giá trị đo từ PZEM004T

void ReadData() {

voltage=

Hàm đọc giá trị điện áp

voltage = pzem.voltage();

pzem.voltage();

từ PZEM004T và gán

current = pzem.current();

cho biến voltage.

power = pzem.power();

current

=

Hàm đọc giá trị dòng

energy = pzem.energy();

pzem.current();

điện từ PZEM004T và

frequency = pzem.frequency();

gán cho biến current.

pf = pzem.pf();

frequency =

Hàm đọc giá trị tần số từ

}

pzem.frequency(

PZEM004T và gán cho

);

biến freq.

power

=

Hàm đọc giá trị công

pzem.power();

suất từ PZEM004T và

gán cho biến power

energy

=

Hàm đọc giá trị điện

pzem.energy();

năng tiêu thụ từ

PZEM004T và gán cho

biến energy

pf = pzem.pf(); Hàm đọc giá trị hệ số

công suất từ

PZEM004T và gán cho

biến pf

void sendBlynk() {

ThingSpeak.setF

Gửi dữ liệu điện áp lên

ThingspeakButton =

ield(1, voltage);

Thingspeak.

ThingSpeak.readFloatField(myChannelNumber,

Gửi dữ liệu dòng điện

7);

ThingSpeak.setFi

lên Thingspeak.

ThingSpeak.setField(1, voltage);

eld(2, current);

ThingSpeak.setField(2, current);

ThingSpeak.setF

Gửi dữ liệu công suất

ThingSpeak.setField(3, power);

ield(3, power);

lên cloud Thingspeak

Cấu Trúc Hàm Chi tiết Ý nghĩa

29

ThingSpeak.setField(4, frequency);

ThingSpeak.setF

Gửi dữ liệu tần số lên

ThingSpeak.setField(5, pf);

ield(4,

Thingspeak.

ThingSpeak.setField(6, energy);

frequency);

ThingSpeak.setField(7, ButtonValue);

ThingSpeak.setFi

Gửi dữ liệu hệ số công

ThingSpeak.writeFields(myChannelNumber,

eld(5, pf);

suất lên Thingspeak.

myWriteAPIKey);

}

ThingSpeak.setFi

Gửi dữ liệu giá trị tiêu

eld(6, energy);

thụ điện năng lên

Thingspeak.

ThingSpeak.setFi

Gửi dữ liệu tắt bật trạng

eld(7,

thái thiết bị tiêu thụ

ButtonValue);

điện Thingspeak.

3.2.2 Phần mềm thingspeak

ThingSpeak là một cloud service khá nổi tiếng và phổ biến trong cộng đồng IoT, nó

cho phép người dùng đưa dữ liệu lên cloud và từ cloud lấy dữ liệu về qua giao thức

HTTP. Trong đề án này, ThingSpeak được áp dụng để thiết kế chương trình phần mềm

giám sát và phân tích các dữ liệu đo lường bao gồm: tần số, điện áp, dòng điện, công

suất và điện năng tiêu thụ từ hệ thống đưa lên ThingSpeak. Một ưu điểm của ThingSpeak

là có tích hợp phần mềm Matlab, do đó chúng ta có thể dễ dàng phân tích tập dữ liệu đo

lường bằng các đoạn chương trình tính toán và hiển thị dưới dạng biểu đồ trong Matlab.

Trong mục này, cách tạo 1 tài khoản ThingSpeak và 1 Data Channel và dùng Blocky để

đưa dữ liệu lên channel này thông qua giao thức HTTP bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Tạo tài khoản ThingSpeak Chúng ta vô trang https://thingspeak.com và chọn nút Sign Up để tạo một account

free.Sau khi ta điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, ta sẽ nhận được email yêu cầu xác

thực gửi về tài khoản email như hình 3.7.

30

Hình 3.7 : Môi trường thingspeak giả lập

Sau khi thực hiện xác thực từ trang thingspeak gửi về, chúng ta sẽ login vào và có thể

thấy được những thông tin về tài khoản của mình.

Bước 2: Tạo Data Channel như hình số 3.8, sau khi tạo xong thì channel có ID như

sau: Channel ID: 2228009.

Hình 3.8: Tạo channel trên thingspeak

31

Bước 3: Lấy URL cần thiết để upload dữ liệu

https://thingspeak.com/channels/2228009 . Ở đây, kênh gồm 7 Field được thiết lập như

hình 3.9.

Hình 3.9: Các Field được thiết lập trên Channel

Bước 4: Lấy API-Key để thực hiện thao tác đọc/ghi dữ liệu từ Thingspeak, ở đây tác

giả dùng key: Z70XRFPA062PBVUN như hình 3.10 bên dưới.

Hình 3.10: Thông số API –Key trên Thingspeak

32

3.3 Giao thức truyền thông IEC 60870-5-104

Giao thức IEC60870-5-104 được xây dựng dựa trên mô hình kết nối mở, bao gồm 5

lớp: Ứng dụng, Truyền dẫn, Mạng, Liên kết và Vật lý. So với giao thức IEC60870-5-

101, giao thức này đã được cải tiến đáng kể, đặc biệt ở các lớp Vật lý, Liên kết, Truyền

dẫn và Mạng, nhằm phù hợp với kết nối mạng Ethernet. Nhờ đó, giao thức IEC60870-

5-104 cho phép truyền dữ liệu đồng thời giữa nhiều thiết bị dịch vụ, đồng thời đảm

bảo khả năng tương thích với hệ thống SCADA và các thiết bị RTU/Gateway của

nhiều hãng sản xuất khác nhau.

Hình 3.11: Giao thức IEC60870-5-104 của RTU

Giao thức IEC60870-5-104, được sử dụng bởi thiết bị RTU, cho phép kết nối với nhiều

máy chủ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết lập đường truyền thông dự phòng trên

các lớp mạng khác nhau.

Ngoài ra, việc chuyển đổi giao thức IEC60870-5-101 sang IEC60870-5-104 có thể thực

hiện thông qua thiết bị Gateway. Thiết bị này đảm nhiệm vai trò trung gian, chuyển đổi

tín hiệu truyền thông theo giao thức IEC60870-5-101 (giao diện RS232)

sang giao thức IEC60870-5-104, tuân thủ chuẩn TPC/IP. (GIẢI PHÁP MẠNG, 2024)

[17].

33

3.4 Xây dựng thuật toán chương trình

Hình 3.12 : Lưu đồ thuật toán tổng quan truyền nhận dữ liệu

34

- Bước 1: Thiết lập bo mạch cảm biến với các thiết bị theo chuẩn điện lực IEC -

104 như hình 3.13.

Hình 3.13: Hình bo mạch của thiết bị cảm biến

35

- Bước 2: Thực hiện code nạp chương trình với môi trường IDE Ardunio như hình

3.14.

Hình 3.14: Sơ đồ nạp code từ bo mạch trên môi trường Arduino

36

Hình 3.15: Hình code nạp từ bo mạch trên môi trường Arduino

- Bước 3: Gửi dữ liệu đo lường được từ thiết bị cảm biến IoT lên Thingspeak

được thiết lập trước đó.

37

Hình 3.16: Hình ảnh các thông số đo lường được gửi lên Thingspeak

- Bước 4: Xây dựng Gateway (Window –services) để nhận dữ liệu từ xử lý dữ

liệu lưu vào database nội bộ của Điện lực Tân Thuận như hình 3.17.

38

Hình 3.17: Gateway nhận dữ liệu từ Thingspeak cloud

Tại đây, chúng ta sẽ định nghĩa cấu trúc Table cơ bản để lưu trữ các thông số đo

lường được từ thiết bị cảm biến IoT mà Gateway xử lý nhận dữ liệu từ Thingspeak

lưu trữ xuống các Table như hình 3.18.

Hình 3.18: Tổng quan cơ sở dữ liệu lưu trữ thiết bị điện Tân Thuận

- Bước 5: Thực hiện xây dựng Website bằng ngôn ngữ C# để hiển thị dữ liệu các

thông số đo lường được từ thiết bị trong thời gian thực, qua đó chúng ta sẽ giám sát

kết quả đo lường từ thiết bị IoT một cách dễ dàng nhất.

39

Hình 3.19: Xây dựng chương trình hiển thị dữ liệu website bằng C#

3.5 Kết luận chương

Hệ thống truyền thông dữ liệu bằng công nghệ IoT theo chuẩn điện lực IEC-104

bao gồm nhiều bước xây dựng từ quá trình thiết bo mạch->môi trường nạp code

Arduino->Thingspeak->môi trường server nội bộ đã cơ bản phần nào giải quyết bài

toán đang gặp ra ở Điện lực Tân Thuận TP.HCM sử dụng thiết bị nhiều hãng khác

nhau theo chuẩn kết nối chung.

40

CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG GIÁM SÁT BẰNG

KỸ THUẬT BẢO MẬT 2FA

Chương này sẽ trình bày chi tiết việc xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu đo được từ các

thiết bị IoT được cài đặt từ các trạm.

4.1 Xây dựng ứng dụng

4.1.1 Thiết kế mô hình dữ liệu cho thông số thiết bị đo

Mô hình dữ liệu để đo các thông số thiết bị cảm biến IoT gồm các bảng dữ liệu

chính như sau:

- Company: lưu thông tin của địa chỉ cơ sở của công ty Điện lực Tân Thuận

- Users: lưu thông tin ngưởi sử dụng của công ty Điện lực Tân Thuận

- Station: lưu thông tin của các trạm máy biến áp được lắp đặt thuộc điện lực Tân

Thuận quản lý.

- Device: lưu thông tin các thiết bị cảm biến đo các thông số mà điện lực Tân

Thuận.

- Product: lưu thông tin nhà cung cấp của thiết bị mà tân thuận sử dụng để đo

thông số.

- TimeMeasurement: lưu thông tin kết quả các thông số điện áp, công suất, điện

năng mà thiết bị cảm biến trả về đo được.

Ngoài ra, hệ thống còn có những bảng dữ liệu liên quan khác như bảng Logs trong

quá trình phát triển sẽ bổ sung thêm.

41

Hình 4.1: Các Table dữ liệu để lưu trữ

Sau đây là chi tiết thiết kế dữ liệu cho một vài Bảng chính trong hệ thống như các bảng dưới đây:

Bảng 4.1: Table của bảng dữ liệu Device

STT Tên Column Kiểu dữ liệu Mô tả

DeviceCode varchar(50) Mã thiết bị 1

DeviceName nvarchar(500) Tên thiết bị 2

ProductCode varchar(50) Mã nhà cung cấp 3

StationCode varchar(50) Mã trạm đo 4

Available Bigint Còn hoạt động hay không 5

Bảng 4.2: Table của bảng dữ liệu Product

STT Tên Column Kiểu dữ liệu Mô tả ProductCode varchar(50) Mã nhà cung cấp 1

ProductName nvarchar(500) Tên nhà cung cấp 2

Address varchar(50) Địa chỉ 3

42

Bảng 4.3: Table của bảng dữ liệu Company

STT Tên Column Kiểu dữ liệu Mô tả CompanyCode varchar(50) Mã công ty 1

CompanyName nvarchar(500) Tên công ty 2

Address nvarchar(500) Địa chỉ công ty 3

Phone varchar(50) Số điện thoại 4

Bảng 4.4: Table của bảng dữ liệu Station

STT Tên Column Kiểu dữ liệu Mô tả

StationCode varchar(50) Mã trạm đo 1

StatationName nvarchar(500) Tên trạm đo 2

CompanyCode varchar(50) Mã công ty 3

Available Bit Còn hiệu lực hay không 4

Bảng 4.5: Table của bảng dữ liệu TimeMeasurement

STT Tên Column TimeMessure 1 Kiểu dữ liệu datetime Mô tả Thời gian đo

dienap float Thông số điện áp 2

dongdien float Thông số dòng điện 3

congsuat float Thông số công suất 4

Tanso float Thông số tần số 5

hesocosphi float Thông số hệ số cosphi 6

tieuthudiennang float Thông số điện năng tiêu thụ 7

replaystatus int Biến replay để bật tắt 8

DeviceCode varchar(50) Mã thiết bị 9

43

Bảng 4.6: Table của bảng dữ liệu Users

Mô tả STT Tên Column UserID 1 Kiểu dữ liệu int Mã người dùng

UserName varchar(255) Tên username 2

FullName nvarchar(255) Tên người dùng 3

Password varchar(50) Mật khẩu 4

5 isActive bit Tình trạng còn hiệu lực hay không

6 CompanyCode varchar(50) Mã công ty

4.1.2 Xây dựng website quản lý dữ liệu đo lường từ thiết bị IoT

Để thuận tiện theo dõi giám sát các thông số đo được từ thiết bị IoT trên website

thì ta cần xây dựng một chương trình đó. Hệ thống này được viết bằng ngôn ngữ C#

trên môi trường IDE visual studio 2022 sử dụng các công nghệ MVC5, SignalR

(Microsoft, 2020) [18] , sử dụng hệ cơ sở dữ liệu là Microsoft SQL Server 2019.

Dưới đây, là hình ảnh cấu trúc hệ thống này:

Hình 4.2: Cấu trúc tổng quan của project IoT

Hệ thống này gồm các chức năng cơ bản như Đăng nhập (login), các chức năng theo

dõi, tìm kiếm dữ liệu đo lường được từ thiết bị IoT. Dưới đây là một vài chức năng cơ

bản của hệ thống:

44

4.1.2.1 Chức năng đăng nhập

Để sử dụng hệ thống, người dùng phải thực hiện đăng nhập theo username và

password được cung cấp từ hệ thống. Dưới đây là chức năng đăng nhập của hệ thống.

Hình 4.3 : Lưu đồ chức năng đăng nhập hệ thống

45

Sau đây là hình giao diện đăng nhập từ hệ thống của dự án.

Hình 4.4 : Giao diện đăng nhập của hệ thống

46

4.1.2.2 Chức năng hiển thị chart đồ thị

Để trực quan hoá dữ liệu, hệ thống hỗ trợ người dùng giám sát các thông số qua

đồ thị chart. Dưới đây là chức năng vẽ hiển thị chart đồ thị của hệ thống:

Hình 4.5 : Lưu đồ minh hoạ chức năng vẽ chart hệ thống

47

Sau đây là hình giao diện hiển thị chart từ hệ thống của dự án.

Hình 4.6 : Hiển thị chart từ hệ thống giám sát

48

4.1.2.3 Chức năng tìm kiếm

Để tìm kiếm lại dữ liệu đo từ thiết bị từ ngày đến ngày, hệ thống hỗ trợ người dùng

chức năng tìm kiếm theo ngày để xem lại dữ liệu quá khứ. Dưới đây là chức năng tìm

kiếm dữ liệu của hệ thống:

Hình 4.7: Lưu đồ minh hoạ chức năng tìm kiếm

49

Hình 4.8: Chức năng tìm kiếm dữ liệu của hệ thống

4.1.2.4 Chức năng giám sát các thông số qua danh sách

Để xem lại kết quả đo bằng danh sách, hệ thống hỗ trợ người dùng xem thông số

đo được qua danh sách hiển thị như hình 4.8.

Hình 4.9: Chức năng xem thông số bằng danh sách

50

4.1.2.5 Chức năng on/off replay

Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ cập nhật on/off thiết bị replay để có thể bật hoặc tắt

thiết bị điện cần điền khiển.

Hình 4.10: Lưu đồ xử lý cập nhật on/off thiết bị replay

51

Sau đây là hình giao diện để thao tác on/off replay từ hệ thống. Chúng ta có thể tắt bật

replay khi mỗi lần thực hiện.

Hình 4.11: Chức năng on/off replay

52

4.1.3 Xây dựng chức năng đăng nhập với kỹ thuật 2FA

4.1.3.1 FA là gì?

Công nghệ 2FA là viết tắt của thuật ngữ Two-Factor Authentication – có nghĩa

là “xác thực hai yếu tố”. Thuật ngữ này còn được sử dụng chung nghĩa với các thuật

ngữ khác như “xác thực đa yếu tố”, “xác minh hai bước” và “xác minh người dùng”

[19].

Kỹ thuật bảo mật 2FA (Two-Factor Authentication) bao gồm hai yếu tố chính:

 Yếu tố kiến thức (Knowledge Factor): Đây là yếu tố mà người dùng biết, chẳng

hạn như mật khẩu, mã PIN, hoặc câu trả lời bí mật.

 Yếu tố sở hữu (Possession Factor): Đây là yếu tố mà người dùng sở hữu, chẳng

hạn như điện thoại di động, thẻ thông minh, hoặc thiết bị bảo mật như USB

token. Yếu tố này được sử dụng để xác minh người dùng thông qua mã xác

thực được tạo ra từ thiết bị này. (Microsoft, 2FA? Hướng dẫn kích hoạt 2 bước

chỉ 1 phút, 2023) [19].

Kỹ thuật bảo mật 2 bước (2 FA) là kỹ thuật xác thực dùng để quản lý danh tính và

truy nhập dữ liệu thông qua hai hình thức nhận diện để truy nhập thông tin và dữ liệu.

Công nghệ 2FA đồng thời cũng cung cấp cho các công ty năng lực giám sát, đồng

thời giúp bảo mật những dữ liệu và thông tin dễ bị xâm nhập nhất của họ.

Hình 4.12: Mô hình xác thực 2FA

53

Sau đây một vài ưu điểm của kỹ thuật 2FA:

- Nâng cao hiệu quả và tính linh hoạt: Xác thực hai yếu tố (2FA) mang đến khả

năng linh hoạt và hiệu quả cao cho hoạt động của doanh nghiệp. Việc xác thực

qua thiết bị di động như điện thoại thông minh hay máy tính xách tay giúp nhân

viên truy cập dữ liệu và tài nguyên công ty từ bất kỳ đâu một cách an toàn và

hiệu quả.

- Củng cố uy tín đối với doanh nghiệp: Trong bối cảnh tội phạm mạng ngày càng

gia tăng, các vụ giả mạo danh tính doanh nghiệp nhằm đánh cắp thông tin người

dùng ngày càng phổ biến, gây tổn hại nghiêm trọng đến niềm tin của khách hàng.

2FA là giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín, bảo vệ quyền lợi

của người dùng và hạn chế tối đa thiệt hại do các hoạt động lừa đảo gây ra.

- Giải pháp để nâng cao tính bảo mật: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin

hiện nay đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng tiếp cận thông tin một cách

dễ dàng, nhất là thông qua thiết bị di động. Sự tiện lợi này mang đến nhiều lợi

ích cho các doanh nghiệp nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn nguy cơ về bảo mật

thông tin, đòi hỏi các giải pháp toàn diện để bảo vệ dữ liệu hiệu quả.

Tuy nhiên, đi cùng với ưu điểm thì kỹ thuật 2FA cũng có thách thức trong việc áp

dụng xác thực hai yếu tố (2FA):

- Thời gian đăng nhập: Việc bổ sung bước xác thực thứ hai thường kéo dài thời

gian đăng nhập, tiềm ẩn khả năng gây phiền hà cho người dùng, đặc biệt là đối

với những cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ một cách nhanh chóng.

- Chi phí: Nỗ lực bảo mật thông qua 2FA đòi hỏi đầu tư và nỗ lực đáng kể. Không

có hệ thống nào hoàn toàn miễn nhiễm với các nguy cơ tấn công mạng, nhất là

khi đối mặt với những kẻ tấn công chuyên nghiệp và có động cơ.

- Lỗi kỹ thuật: Mặc dù hiện nay có nhiều giải pháp hỗ trợ triển khai 2FA một cách

nhanh chóng và hiệu quả, hệ thống 2FA càng phức tạp càng tiềm ẩn nhiều nguy

cơ lỗi kỹ thuật. Mặc dù tỷ lệ xảy ra lỗi thấp, nhưng những lỗi này có thể ảnh

hưởng nghiêm trọng đến hiệu suất ứng dụng, trang web và trải nghiệm người

dùng.

54

4.1.3.2 Xây dựng chức năng đăng nhập với 2FA

- Bước 1: Add thư viện Google.Authenticator

- Bước 2 : Trong file Web.Config thêm đoạn cấu hình như sau:

- Bước 3: Trong controller Login thêm đoạn code bên dưới vào:

[HttpPost]

public ActionResult Login(Loginmodel login) { bool status = false;

if (Session["userName"] == null ||

Session["IsValidTwoFactorAuthentication"] == null ||

!(bool)Session["IsValidTwoFactorAuthentication"])

{

var repository = new Repository();

var userlogin = repository.GetAlUser().Where(x => x.UserName ==

login.userName && x.Password == login.password && x.isActive ==

true).FirstOrDefault();

if (userlogin!=null)

{

Session["UserName"] = login.userName;

string userSecret;

55

// Tạo QR code để hiển thị

string qrCodeUrl = TwoAuthenticatorService

.GenerateTwoFactorQRCode(login.userName,

out userSecret);

// Lưu secret vào Session (hoặc database) để sử dụng trong tương lai Session["UserUniqueKey"] = userSecret; // Truyền URL QR code ra view để hiển thị cho người dùng quét ViewBag.BarcodeImageUrl = qrCodeUrl;

ViewBag.SetupCode = userSecret;

status = true; } } else { return RedirectToAction("Index"); } ViewBag.Status = status;

return View();

}

public ActionResult TwoFactorAuthenticate() {

var token = Request["CodeDigit"]; string UserUniqueKey = Session["UserUniqueKey"].ToString(); bool isValid =TwoAuthenticatorService.VerifyTwoFactorCode

(UserUniqueKey, token);

if (isValid) {

HttpCookie TwoFCookie = new HttpCookie("TwoFCookie");

56

string UserCode = Convert.ToBase64String

(MachineKey.Protect(Encoding.UTF8.GetBytes

(UserUniqueKey)));

Session["IsValidTwoFactorAuthentication"] = true;

return RedirectToAction("Index","Chart");

}

ViewBag.Message = "Google Two Factor PIN is expired or wrong";

return RedirectToAction("Login","Login");

}

Bước 4: Dùng điện thoại smartphone chạy hệ điều hành android hay IoS tải ứng dụng:

Google Authenticator để thực hiện việc đăng nhập 2 lớp bằng ứng dụng.

Bước 5: Run chương trình website tại trang đăng nhập hệ thống sẽ xuất hiện mã code

để yêu cầu mình xác thực qua điện thoại như hình 4.13.

57

Hình 4.13 : Hình minh hoạ việc xác thực đăng nhập 2 lớp 2FA của Google

Sau khi thao tác nhập đúng mã code vào app google Authenticator thì hệ thống sẽ cho

phép người dùng vào trang chủ để xem thông tin cần thiết cũng như dữ liệu các thiết bị

IoT hiện tại, như hình 4.14.

58

Hình 4.14: Hình trang chủ từ hệ thống website của dự án

59

Sau đây là flow –Diagram của việc login 2FA dùng Google Authenticator :

Hình 4.15: Sơ đồ login theo cơ chế 2FA

60

4.2 Các tính năng “Quản lý” và “Thông minh” trong hệ thống

-

Hệ thống có các tính năng quản lý như : + Quản lý thiết bị : khi sử dụng chức năng này chúng ta có thể xem tên thiết bị,

nhà cung cấp thiết bị hay tình trạng hoạt động của thiết bị.

Hình 4.16: Quản lý thiết bị

+ Quản lý thông tin người dùng: khi sử dụng chức năng này, chúng ta có thể

xem danh sách nhân viên về username, họ và tên, tình trạng còn làm việc hay

không của công ty điện lực Tân Thuận.

Hình 4.17: Quản lý thông tin người dùng

61

- Do thời gian còn hạn hẹp, và phạm vi đề tài nên trước mắt hệ thống có tính

năng được xem là nổi bật trong hệ thống như:

+ Hệ thống có thể điều khiển giám sát các công tắc từ xa

Hình 4.18: Hình minh hoạt điều khiển thiết bị

+ Hệ thống có bảng giám sát thông số theo thời gian thực (realtime) hoặc hệ

thống có tính năng ghi log lại trong quá trình vận hành nếu một trong chức năng

giám sát của hệ thống bị lỗi , qua đó kịp thời phát hiện sự cố và khắc phục hệ

thống nhanh nhất.

+ Ngoài ra, hệ có có chức năng đăng nhập bảo mật 2 yếu tố, làm tăng tính an

toàn bảo mật cho hệ thống trong việc vận hành hệ thống điện.

4.3 Vận hành thử nghiệm tại công ty Điện Lực Tân Thuận TP.HCM

- Hệ thống giám sát điện hạ áp với các thông số cơ bản được thử nghiệm cũng

được triển khai tuân thủ đúng các quy trình và các bước trên để đảm bảo chất lượng

các thông số đo lường và tính an toàn bảo mật trong dự án.

+ Kiểm tra service Gateway “IoTDienLucTanThuanGateway” luôn chạy trong

lúc vận hành.

+ Kiểm tra chuỗi kết nối với cơ sở dữ liệu trong hệ thống website.

+ Kiểm tra tổng quan hệ thống điện, đảm bảo đã sẵn sàng cho quá trình vận hành.

+ Ghi nhật ký vận hành, đưa ra thông số tối ưu.

62

- Kiểm tra tổng quan hệ thống điện, các vị trí mối nối, tình trạng các vị trí lắp

thiết bị nguồn trong quá trình vận hành hệ thống.

- Thường xuyên kiểm tra chất lượng điện năng vào.

- Theo sát hoạt động trong suốt quá trình vận hành, giám sát chặt chẽ các thông số

kỹ thuật quan trọng như điện áp, dòng điện, hệ số công suất, công suất tiêu thụ

và điện năng tiêu thụ.

- Lập bảng đánh giá hiệu suất sử dụng điện qua các mùa trong năm. Đánh giá thời

gian hoạt động tối ưu của hệ thống.

- Ghi nhật ký vận hành, báo cáo lại tình hình hoạt động.

Bảng 4.7: Bảng lưu trữ các thông số kỹ thuật đo lường

STT Thông số Đơn vị

Ghi chú

Giới hạn Giá trị ghi nhận

I Thiết điện – Trạm đo

1 Điện áp

2 Dòng điện

3 Công Suất

4 Hệ số cosphi

5 Điện năng tiêu thụ

6 Tần số

Tình trạng nguồn điện 7

63

4.4 Kết luận chương

Chương trình giám sát chất lượng điện năng tại điện lực Tân Thuận thành phố

Hồ Chí Minh được xây dựng từ các dữ liệu đo được từ thiết bị cảm biến và

chương trình được thiết kế trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server

2022, phần code được xây dựng với ngôn ngữ C# trên môi trường lập trình Visual

Studio 2022.

Chương trình quản lý có chức năng chính như đăng nhập bằng kỹ thuật bảo mật

hai lớp 2FA, hiển thị danh sách các thông số đo lường dưới dạng bảng hay bằng

đồ thị trực quan, nhằm để giám sát các thông số báo cáo dữ liệu kết quả đo được

từ cảm biến trả về , ngoài ra còn các chức năng như tìm kiếm dữ liệu từ ngày

đến ngày đến theo dõi thông tin trong quá khứ.

64

KẾT LUẬN

1. Kết quả của đề tài

Hệ thống giám sát cho Công Ty Điện Lực Tân Thuận TP.HCM ứng dụng công nghệ

IoT giúp cho việc quản lý thiết bị, dữ liệu một cách tự động hóa của từng máy trạm,

thiết bị mà điện lực đang sử dụng một cách hiệu quả, an toàn, nhanh chóng và bảo

mật với việc sử dụng kỹ thuật 2FA của google authenticator. Ngoài ra, cũng giảm

chi phí cho nhân công để đo đạc dữ liệu bằng phương pháp thủ công trước đây.

2. Hạn chế của đề tài

Tuy đề tài đã giải quyết bài toán của điện lực Tân Thuận đặt ra, nhưng trong thời gian

còn hạn hẹp thì đề tài cũng còn những mặt hạn chế sau:

- Hệ thống chưa xây dựng được với quy mô lớn hơn do thiết bị còn hạn hẹp.

- Chưa có hệ thống phân tích đánh giá hoặc dự đoán về số liệu đo được từ các

Trạm.

- Phụ thuộc vào tuổi thọ của thiết bị của các hãng sản xuất điện.

3. Hướng phát triển của đề tài

Dựa trên thành tựu nghiên cứu, những hướng tiếp nối đầy tiềm năng có thể được

khai thác trong tương lai đó là:

- Phát triển giải thuật điều khiển thông minh (neuron - fuzzy) ứng dụng trong

khép vòng hạ thế.

- Xây dựng hệ thống dự đoán, đánh giá tình hình tiêu thụ điện năng để qua đó

có kế hoạch đầu tư hoặc quản lý các thiết bị điện hiệu quả hơn.

- Giám sát đồng thời cùng một lúc nhiều vị trí khác nhau.

65

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tập Đoàn, Đ. V. (2011, 11 08). Lưới điện thông minh. Retrieved from Tập Đoàn

Điện Lực việt nam: https://www.evn.com.vn/d6/news/Luoi-dien-thong-minh-6-8-

2318.aspx.

[2] Tiêu chuẩn IEC 60870 “Quy định yêu cầu của hệ thống điện điều khiển từ xa”;Tiêu

chuẩn IEC 61968/61970 ; Tiêu chuẩn IEC 61850 -4,5,6,7,8,9 và 10 “Quy địnhcác tiêu

chuẩn về hệ thống mạng truyền thông phục vụ tự động hóa hệ thống điện” năm 2003.

[3] Trung Tâm, C. (2024, 18 06). Trung Tâm Chuyển Đối Số. Retrieved from IoT

(Internet of Things) và ứng dụng vào sản xuất trong cuộc cách mạng 4.0:

https://itgtechnology.vn/iot-va-ung-dung-trong-doanh-nghiep-san-xuat/.

[4] ICOMTECK, C. T. (2021, 03 31). CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THÔNG

MINH ICOMTECK. Retrieved from IoT Gateway công nghiệp là gì? Các trường hợp

sử dụng Gateway IoT công nghiệp: https://nexcom.vn/iot-gateway-cong-nghiep-la-gi-

cac-truong-hop-su-dung-gateway-iot-cong-ghiep-n330.html.

[5] GIẢI PHÁP, N. (2020, 02 07). Retrieved from Tìm hiểu về các thành phần cơ bản

của mô hình IoT phổ biến nhất hiện nay: https://ifactory.com.vn/tim-hieu-ve-cac-thanh-

phan-co-ban-cua-mo-hinh-iot-pho-bien-nhat-hien-nay/.

[6] hiendaihoa.com (2014, 06 22). TECHNOLOGYMAG. Retrieved from Mô hình

triển khai lưới điện thông minh tại Nga: https://www.technologymag.net/mo-hinh-trien-

khai-luoi-dien-thong-minh-tai-nga/.

[7] R.Morello, C.De Capua , G.FulCo, S.C. Mukhopadhayay, "A Smart ower Meter to

Monitor Energy Flow in Smart Grids: The Role of Advanced Sens-ing and IoT in the

Electric Grid of the Future", IEE Sensors Journal,17(23), 2017.

66

[8] Introduction to DMS. (2011, 06 15). Retrieved from Distribution Management

System:https://distributionmanagementsystem.blogspot.com/2011/06/i introduction-to-

dms.html.

[9] TRUNG TÂM, C. (2022, 04 29). ITG. Retrieved from Hệ thống SCADA là gì?Khi

nào cần hệ thống SCADA: https://itgtechnology.vn/he-thong-scada-la-gi-khi-nao-can-

he-thong-scada/.

[10] Tập Đoàn, Điện Lực Việt Nam. (2017, 08 11). Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Retrieved from Thiết bị giám sát thông số vận hành lưới điện hạ thế:

https://www.evn.com.vn/d6/news/Thiet-bi-giam-sat-thong-so-van-hanh-luoi-dien-ha-

the-6-8-20386.aspx.

[11] NASATI. (2021, 06 18). BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - CỤC THÔNG TIN

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA. Retrieved from Nghiên cứu, thiết kế, chế

tạo thiết bị cảnh báo mất điện và giám sát Trạm biến áp hạ thế từ xa qua mạng thông tin

di động trên nền WebServer: https://www.vista.gov.vn/vi/news/ket-qua-nghien-cuu-

trien-khai/nghien-cuu-thiet-ke-che-tao-thiet-bi-canh-bao-mat-dien- va - giam-sat-tram-

bien-ap-ha-the-tu-xa-qua-mang-thong-tin-di-dong-tren-nen-webserver-3669.html.

[12] Amazon. (n.d.).Retrieved from MQTT là gì?: https://aws.amazon.com/vi/what-is/

mqtt/.

[13] BKAII. (n.d.). Retrieved from IoT - Internet Of Thing: 5 giao thức dùng để "nói

chuyện" mà bạn cần biết: https://bkaii.com.vn/tin-tuc/175-iot-internet-of-thing-5-giao-

thuc-dung-de-noi-chuyen-ma-ban-can-biet.

[14] CloudAMQP. (2019, 11 21). CloudAMQP. Retrieved from What is AMQP and

why is it used in RabbitMQ?: https://www.cloudamqp.com/blog/what-is-amqp-and-

why-is-it-used-in-rabbitmq.html.

67

[15] BKAII. (n.d.). Retrieved from IoT - Internet Of Thing: 5 giao thức dùng để "nói

chuyện" mà bạn cần biết: https://bkaii.com.vn/tin-tuc/175-iot-internet-of-thing-5-giao-

thuc-dung-de-noi-chuyen-ma-ban-can-biet.

[16] researchgate. (n.d.). Retrieved from https://www.researchgate.net/figure/XMPP-

communication-system-architecture_fig1_319219386.

[17] GIẢI PHÁP, N. (2020, 02 07). Retrieved from Tìm hiểu về các thành phần cơ bản

của mô hình IoT phổ biến nhất hiện nay: https://ifactory.com.vn/tim-hieu-ve-cac-thanh-

phan-co-ban-cua-mo-hinh-iot-pho-bien-nhat-hien-nay/.

(2020, 10 09). Retrieved from Introduction to SignalR: [18] Microsoft.

https://learn.microsoft.com/en-us/aspnet/signalr/overview/getting-started/ introduction-

to-signalr.

[19] Microsoft. (2023, 07 12). Retrieved from 2FA? Hướng dẫn kích hoạt 2 bước chỉ 1

phút: https://microsoft365.com.vn/2fa-la-gi/.