B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------
PHÙNG ANH THƯ
MC ĐỘ CẠNH TRANH VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CH S HU ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT
TẠI VIỆT NAM: VAI TRÒ TRUNG GIAN CA KHẢ
NĂNG SO SÁNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 934.03.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2024
Công trình được hoàn thành tại:
Đại học Kinh tế TP. HCM
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Phạm Quang Huy
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm
luận án cấp trường họp tại:
Vào hồi … giờ … ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1
PHẦN GIỚI THIỆU
Lý do chọn đề tài
Khả năng so sánh BCTC (FSC) đặc điểm chính của thông
tin kế toán các nhà đầu cũng như các quan quản mong
mun (Cheng, 2021). Khi mà các NC trước đây ch yếu tp trung
đến FSC thông qua việc áp dng IFRS (Barth và cộng sự, 2012; Kim
cộng sự, 2013; Cascino và Gassen, 2015; Neel, 2017) và li ích
mà FSC mang lại như tránh được mt s nguy phá sản (Kim
cộng sự, 2016), ảnh hưởng ch cực đến giá trị thị trường của việc
nắm giữ tiền mặt (Ahn, Choi, Yun, 2020), tăng chất lượng công
b thông tin (CBTT) (Yoo, Kim, 2023). NC này tác gi tập trung
vào môi trường kinh tế nơi mà doanh nghiệp (DN) đang phải đối mt
và c th là MC như là yếu tố quyết định đến FSC.
Theo Lut kế toán Vit Nam (2015), mt trong các u cầu kế
toán của thông tin là thông tin có th so sánh được nhm phc v nhu
cu ra quyết định của người dng thông tin BCTC. Hơn nữa, Việt
Nam đã mở cửa thị trường tham gia các tổ chức kinh tế lớn như
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN, Hiệp định đầu toàn diện
ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực, Hiệp định đối
tác toàn diện tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; mức độ cnh tranh
(MC) ngày càng cao đã tác động không nhỏ đến các doanh nghiệp
(Hà Xuân Thạch và Trn Th Thu, 2022). Các NC trước đây cũng
đưa ra các quan điểm khác nhau về tác động của cạnh tranh đối với
BCTC. (Verrecchia Weber, 2006; He, 2012; Laksmana Yang,
2014; Majeed và Zhang, 2016).
NC đóng góp vào tổng quan NC trước đây thông qua xem xt
tác động của MC đối với FSC. Mặc d cạnh tranh làm tăng khả năng
so sánh, nhưng không có mối liên hệ đối với những người dẫn đầu
2
ngành, ph hợp với quan điểm rng những người dẫn đầu ngành phải
đối mặt với áp lực cạnh tranh ít hơn so với những người theo ngành
(Dhaliwal, Huang, Khurana, và Pereira, 2014; Majeed, Zhang, và
Wang, 2017). Bên cạnh đó, NC này cung cấp bng chứng thực
nghiệm về tầm quan trọng của khả năng so sánh được đối với thị
trường vốn, thông qua tìm hiểu tác động của FSC đến COE. Tác giả
lựa chọn NC với đề tài: “Mức độ cạnh tranh chi phí sử dng vốn
ch s hữu đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam: Vai trò trung
gian của khả năng so sánh o cáo tài chính” tính cấp thiết cả
phương diện lý luận và thực tiễn nhm đưa ra các gợi ý về mặt chính
sách nhm giúp các NQL của công ty niêm yết, nhà đầu tư, quan
quản nhm nâng cao hiệu quả thị trường tính minh bạch của
TTCK Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu
- Mc tiêu chung của luận án đánh giá tác động của mức độ
cạnh tranh (MC), khả năng so sánh BCTC (FSC) đến chi phí sử dng
vn ch s hữu (COE) vai trò trung gian của FSC ti các công ty
niêm yết trên 2 sàn chứng khoán TP.HCM (HOSE) sàn chứng
khoán Hà Nội (HNX).
Câu hỏi nghiên cứu
Đ đạt được c mc tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu được
đặt ra gồm:
Tác động của MC đến FSC ti các CTNY trên TTCK Việt Nam như
thế nào?
Tác động của FSC đến COE ti các CTNY trên TTCK Việt Nam như
thế nào?
Tác đng của MC đến COE ti các CTNY trên TTCK Việt Nam như
thế nào?
3
Có tồn tại vai trò trung gian của FSC đến MC và COE ti các CTNY
trên TTCK Việt Nam?
Hàm ý khoa học thực tiễn các cho bên liên quan về mối liên hệ
giữa các yếu tố MC, FSC và COE như thế nào?
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong Luận án này mối liên hệ của ba
khái niệm MC, FSC và COE.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thc hin tại cácng ty phi tài
chính niêm yết trên hai n chng khoán trên thtrường chng khoán
Việt Nam. Phm vi nghiên cứu không đề cập đếnng ty ở lĩnh vựci
chính, bảo hiểm, đầu sự khác biệt về hệ thống i khon, nh vực
đặc th.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu phương pháp NC định lượng.
Lun án s dng phương pháp hồi quy men tổng quát
(Generalized Method of Moments GMM) để tiến hành phân ch
kết qu NC vì mt s ưu điểm sau đây. Thông thường, phương pháp
truyn thống thông qua bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least
Square OLS) thường được s dng để ước lượng các hình hồi
quy. Tuy nhiên, nếu hình hiện tượng tự tương quan hoặc
phương sai thay đổi, luận án sử dng mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên
(Random Effects Model - REM) hoặc hình ảnh hưởng cố định
(Fixed Effects Model - FEM). Luận án sử dng SysGMM để giải
quyết vấn đề nội sinh.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án
- Ý nghĩa khoa học
- Ý nghĩa thực tiễn