B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC GIAO THÔNG VN TI
PHOUXAY KHAMKHANPOM
NGHIÊN CU MT S THAM S KHÍ HU,
VT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT K
MẶT ĐƯỜNG MM PHÙ HP CHO
CNG HÒA DÂN CH NHÂN DÂN LÀO
Ngành : K thut xây dng công trình giao thông
Mã s : 9580205
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NI - 2025
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Giao thông vn ti
Người hưng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Nguyn Quang Tun
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
2. PGS.TS. Lã Văn Chăm
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp Trường
tại Trường Đại hc Giao thông vn ti
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc Gia Vit Nam
- Thư viện Trường Đại hc Giao thông vn ti
-1-
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hin nay, CHDCND Lào s dng hai loi mặt đường chính mặt đường tông nha (BTN)
và mặt đường bê tông xi măng, trong đó BTN chiếm t trng lớn và được s dng rng rãi trong
xây dng các tuyến đưng ô tô các cp sân bay. Kết cấu áo đường mm bao gm tng mt (có
th nhiu lớp như lp to nhám, hao n, lp mặt trên dưới) tng móng (gm móng
trên, móng dưới, th kiêm chức năng thoát nước). Tùy vào cp hạng đường lưu lượng xe,
kết cu có th đầy đ các lp hoc rút gn.Trên thế gii, thiết kế áo đường mềm được thc hin
theo nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp thuyết, thc nghim, kinh nghim
thiết kế theo cu kin mu (catalogue). Tuy nhiên, ti Lào hin vẫn chưa xây dựng được mt quy
trình thiết kế áo đường mm thng nht, các thông s vt liu ch yếu tham kho t tài liệu nước
ngoài và chưa có nghiên cứu đầy đ v hiu qu s dng vt liu tại địa phương.
Trong những năm gần đây, hệ thống giao thông đường b của Lào đã phát triển nhanh, vi nhiu
d án xây mi và nâng cp quc l. Tuy vy, tình trạng hư hỏng sớm, đặc bit là hiện tượng lún
vt bánh xe trên các tuyến có lưu lưng xe ti lớn, đang gây ra nhiều vấn đề v chi phí sa cha
an toàn giao thông. Do đó, việc la chn loi nha phù hp với điều kin khí hậu và lưu lượng
xe cũng như xây dựng một phương pháp thiết kế áo đường mm phù hp với điều kin thc tế
ti Lào là rt cn thiết để nâng cao cht ng và tui th công trình giao thông.
2. Mục đích nghiên cu
Lun án nghiên cu tổng quan các phương pháp thiết kế mặt đường mm Lào và thế gii, xem
xét các tham s khí hu, vt liệu, đồng thi thiết kế đánh giá vật liu tông nha phc v
thiết kế. T đó, đề xuất phương pháp thiết kế mặt đường mm phù hp với điều kin thc tin ti
Lào.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
a) Đối tượng nghiên cu
Các loi phương pháp thiết kế mặt đường mm, phân vùng nhiệt độ, phân cp nhựa đường, thiết
kế thành phn và các ch tiêu cơ học ca hn hp bê tông nha, các tính toán kết cấu áo đường.
b) Phm vi nghiên cu
Đề tài tp trung vào mt s ni dung chính gm: phân vùng nhiệt độ trong lãnh th Lào; nghiên
cu tông nha s dng ct liu t mt m đá tại Lào kết hp vi ba loi nha thông dng;
thiết kế thành phn hn hp BTN, tập trung xác định mô đun phục v thiết kế; la chọn phương
pháp thiết kế kết cấu theo AASHTO 93 và cơ học thc nghiệm để tính toán và phân tích. Nghiên
cu bao gm c lý thuyết, thc nghim và mô hình hóa.
4. Ý nghĩa khoa học và thc tin
a) Ý nghĩa khoa học
- Phân vùng nhiệt độphân cp mt s loi nhựa đường phc v công tác thiết kế thành phn
vt liu bê tông nha và tính toán thiết kế kết cu mặt đường mm.
- Thiết kế thành phn hn hp cho vt liu ng nha s dng tại Lào đánh giá một s
đặc tính cơ lý của hn hp phc v công tác thiết kế kết cu mặt đường mm.
- Tính toán phân tích kết cu mặt đường mm theo mt s phương pháp thiết kế, nghiên
cu các yếu t ảnh hưởng để t đó có những đánh giá về phương pháp thiết kế mặt đường mm
phù hp cho CHDCND Lào.
b) Ý nghĩa thực tin
- ớc đầu to dựng cơ sở khoa hc và thc tế cho vic áp dụng các phương pháp thiết kế mt
đường mm phù hp cho Cng hòa dân ch nhân dân Lào.
- Kết qu thc nghim vt liệu thu được của đề tài giá tr tham kho, góp phn vào công
tác áp dụng phương pháp tính toán thiết kế áo đường mềm vào điều kin ca CHDCND Lào.
-2-
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG MỀM
1.1. Gii thiệu các phương pháp thiết kế kết cu mặt đường hin hành trên thế gii
1.1.1. Cơ sở lý thuyết để xây dựng kết cấu áo đường
Hin nay có nhiều phương pháp thiết kế mặt đường và được chia thành hai nhóm chính như sau:
- Nhóm các phương pháp lý thuyết - thc nghim.
- Nhóm các phương pháp kinh nghiệm - thc nghim.
Ngoài ra phương pháp cơ học thc nghim là s kết hp của hai phương pháp trên.
1.1.2. Nhóm các phương pháp lý thuyết - thực nghiệm
1.1.2.1.
Phương pháp hiện hành của TCCS 38:2022/TCĐBVN
Vic tính toán kết cấu áo đường mm nhm kim tra kh năng chịu ti ca cu tạo đã thiết kế,
đảm bo không phát sinh biến dng do, nt phá hoại hay lún vượt gii hn trong sut thi gian
khai thác. Quá trình này da trên ba tiêu chuẩn cường độ: ng sut ct, ng sut kéo uốn đ
võng đàn hồi, được phân tích theo hình đàn hồi nhiu lp. Các thông s tính toán như tải trng
trục xe, lưu lượng, mô đun đàn hồi, lực dính... được xác định qua thí nghiệm trong điều kin bt
lợi. Phương pháp hiện hành theo TCCS 38:2022/TCĐBVN sở thuyết vng chc kế
tha 22TCN211-06, song vn còn hn chế như giả thiết vt liệu đàn hồi lý tưởng, dùng h s gn
đúng chưa xét đến nh hưởng ca lc ngang, nhiệt độ, cũng như chưa áp dụng các hình
tính toán nhiu lớp chính xác hơn.
1.1.2.2.
Phương pháp tính toán của Trung Quc (trong quy trình JTG D50-2017)
Phương pháp thiết kế áo đường mm ca Trung Quc da trên hình thuyết h nhiu lp
đặt trên nền đàn hồi bán không gian hn, vi các gi thiết v vt liệu đồng chất, đẳng hướng
và điều kin tiếp xúc liên tc gia các lp. Trình t thiết kế gồm các bước: xác định cấp đường,
ti trng, s trục xe tương đương, phân đon thiết kế theo nền đất và thy nhit, d kiến phương
án kết cu, tính b dày theo độ võng cho phép kim toán ng sut kéo un, ng sut ct.
Phương pháp dùng tải trng tiêu chun trc xe 100 kN, hình hóa bằng hai vòng tròn tương
ng bánh kép, phù hp thc tế hơn mô hình một vòng tròn như trong quy trình Vit Nam. So vi
TCCS 38:2022/TCĐBVN, phương pháp Trung Quốc có cơ sở lý thuyết tương t nhưng quy đi
h nhiu lp v ba lớp chính xác hơn, sử dng s liu vt liu theo vùng khí hậu và đã xét đến tác
động ca lc ngang, tuy vẫn chưa tính đến ảnh hưởng nhiệt độ đến b dày các lp.
1.1.3. Nhóm các phương pháp kinh nghiệm - thực nghiệm
Phương pháp theo hướng dn ca AASHTO Phương pháp theo tiêu chun TCCS
37:2022/TCĐBVN (Từ AASHTO)
Đánh giá những hn chế của Hướng dn AASHTO
ng dn thiết kế mặt đường theo AASHTO (1993) nn tng ch yếu t th nghim thc
địa quy mô ln ti mt bang Hoa Kỳ. Do đó, kết qu thu được mang tính địa phương, chu nh
hưởng trc tiếp t điều kin t nhiên, địa hình, khí hu và loi ti trng ca khu vc th nghim.
Điu này dẫn đến mt s hn chế trong kh năng tổng quát hóa áp dng các vùng điu
kin khác biệt, đặc bit là ti các quốc gia như Lào. Bên cạnh đó, các yếu t như loại mặt đường,
s lp kết cấu được th nghim, loi vt liu s dng, ti trng thí nghim và s ln tác dng ti
trọng đều b gii hn trong phm vi thí nghiệm ban đầu. Thời gian đo đạc cũng ngắn, không đủ
phn ánh s thay đổi dài hn ca kết cu mặt đường dưới tác đng của môi trường ti trng
thc tế.Ngoài ra, vic s dng ch s phc v (PSI) làm tiêu chuẩn đánh giá trng thái gii hn
cũng bộc l mt s bt cp. Ch s này ch yếu dựa vào đánh giá chuyên gia có yếu t ch quan
chưa phản ánh ràng các sở khoa hc v ng sut biến dng trong quá trình làm vic
ca mặt đường. Nhng hn chế nêu trên điu tt yếu đi vi một phương pháp thc nghim
thuần túy. Do đó, hiện nay, các quc gia có nn k thut tiên tiến tại châu Âu đều chuyển hướng
sang phương pháp thiết kế da trên thuyết, kết hp vi thc nghim kinh nghiệm để tăng
tính tng quát và chính xác trong thiết kế mặt đường.
-3-
Ưu điểm ni bt ca AASHTO 1993
Mc dù còn tn ti mt s gii hạn, hướng dn AASHTO 1993 vn tài liu có giá tr cao nh
quy mô th nghim ln và cách tiếp cn thiết kế tng hợp. Hướng dn không ch dng vic xác
định b dày mặt đường còn xem xét tng th các gii pháp thiết kế: t yêu cu vt liu, k
thut thi công, cu to h thống thoát nước, đến các bin pháp qun lý, bo trì, và phân tích hiu
qu kinh tế k thut. Đặc bit chú trng vai trò ca cu to l đường h thống thoát nước
dưới móng, nhm ci thiện độ bn tui th kết cu mặt đường. Môi trường (độ m, nhiệt độ)
được xem xét k trong các thông s thiết kế, như mô đun đàn hồi (MR) được phân tích theo chu
k 1224 kỳ/năm; mô đun của tông nhựa thay đi theo nhiệt độ cũng được tính đến. Vic s
dng h s tin cy và các thông s trung bình trong tính toán là điểm ci tiến ln, giúp gim tính
bo th không cn thiết đòi hỏi d liu thc nghiệm đủ lớn để phản ánh điều kin thc tế.
Phương pháp đánh giá kết cu hin hu thông qua thí nghim không phá hoi (NDT) như đo chậu
võng, kết hp vi hình thuyết để xác định chính xác các mô đun đàn hi ca tng lp kết
cu là một bước tiến đáng kể.
Phương pháp CBR
Phương pháp CBR do O.J Porter Viện đường b bang California đề xuất năm 1938. Sau 14
năm tiến hành thí nghiệm trên các đường của bang này Porter đã tìm được mi quan h thc
nghim gia ch s CBR của đất (xác định bng thí nghiệm nén CBR quy định) vi chiu dày ti
thiu ca mặt đường đảm bo không b phá hoi do sinh ra biến dng dẻo trong đất đó.
Phương pháp của Vin nghiên cứu đường Anh
Sau nhng thí nghim tiến hành trên các đường ôtô Anh, Vin nghiên cứu đường Anh (TRRL)
đã công bố các toán đồ mi, so với phương pháp CBR có những ci tiến sau:
- Xem tác dng ca s lp li ti trọng đối vi chiu dày tuân theo quy lut logarit.
- B qua tác dng ca các xe có tng trọng lượng dưới 3T. Phương pháp này tính mặt đường vi
tui th khoảng 20 năm. Để hn chế chiu sâu vt hn bánh xe tối đa là 2cm, phương pháp y
c định chiu dày lp mt và lớp móng trên và xác định chất lượng vt liu ca các lp này. Ch
có chiu dày ca lớp móng dưới thay đổi theo CBR ca lp trên nền đường.
Phương pháp này còn chưa xét đến s tương đương giữa c trục bánh xe, tuy nhiên đã xét đến
s lp li ca ti trng.
1.1.4. Phương pháp thiết kế kết cấu mặt đường mềm theo phương pháp học - thực
nghiệm
Phương pháp thiết kế theo cơ học - thc nghim là
s phát trin ci tiến phương pháp thiết kế thun
thc nghim c v s thiết kế mc độ phc
tp trong tính toán nên có th to ra nhng thiết kế
kinh tế đáng tin cậy hơn rất nhiu so với phương
pháp truyn thng. Quá trình thiết kế theo phương
pháp hc-thc nghim quá trình th dn
đúng. Các gii hạn hư hỏng có th chp nhn được
như: Độ lún vệt bánh xe lún trong lp bê tông
nha, lún trong các lp vt liu không gia c, lún
trong nền đất); Nt mi (nt mi trong lp bê tông
nha, nt mi trong hn hp gia c vô cơ); Nứt do
nhit, nt ngang; Nt dọc; Độ g gh (IRI)…
tương ứng vi tng d án.
Hình 1.1. Trình t phân tích kết cu mặt đường
theo cơ học thc nghim
1.1.5. Phương pháp thiết kế kết cấu áo đường mềm sử dụng trên thế giới tại các nước
Đông Nam Á