ĐẠI HỌC HUẾ

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BOUNNAO PATHOUMMA

SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC

PHẦN “QUANG HÌNH HỌC” VẬT LÍ 11

THPT CHDCND LÀO

Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí

Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN GIÁO

Thừa Thiên Huế, năm 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,

các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung

thực,được các đồng tác giả cho phép sử dụng và từng chưa được

công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Bounnao Pathoumma

ii

Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn

sâu sắc nhất đến PGS.TS. Lê Văn Giáo đã tận tình giúp đỡ và

hướng dẫn tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành

luận văn.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Ban Đào tạo

Sau Đại học, Ban Giám Hiệu trường Đại học sư phạm, Phòng Đào

tạo Sau Đại học, Ban chủ nhiệm khoa Vật lí và tổ bộ môn phương

pháp giảng dạy Vật lí trường Đại học sư phạm - Đại học Huế cùng

qúi thầy, cô giáo ở trường THPT CHNCND Lào, đã tạo mọi điều

kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm

và hoàn thành luận văn.

Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến

PGS.TS.Lê Công Triêm và PGS.TS.Trần Huy Hoàng đã góp ý cho

tác giả trong thời gian nghiên cứu chọn đề tài luận văn.

Cuối cùng xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng

nghiệp đã giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt thời gian nghiên

cứu và hoàn thành luận văn.

Huế, tháng 09 năm 2017

Tác giả luận văn

Bounnao Pathoumma

iii

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa .............................................................................................................. i

Lời cam đoan .............................................................................................................. ii

Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii

Mục lục ........................................................................................................................ 1

Danh mục cá từ viết tắt ............................................................................................... 5

Danh mục bảng biểu .................................................................................................... 6

Danh mục hình ảnh ..................................................................................................... 7

Danh mục sơ đồ,biểu đồ,đồ thị ................................................................................... 8

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 9

1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 9

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 11

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 12

4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 12

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 13

6. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 13

7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 13

8. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 13

9. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................... 14

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG THÍ

NGHIÊM TỰ TẠO TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ

THÔNG THEO HƢỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN

THỨC HỌC SINH ....................................................................................... 15

1.1. Hoạt động nhận thức và tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh ....... 15

1.1.1. Hoạt động nhận thức .............................................................................. 15

1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 15

1.1.1.2. Hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí ..................... 15

1.1.2. Tích cực hóa họat động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí ...... 17

1.1.2.1. Tính tích cực ...................................................................................... 17

1

1.1.2.2. Cơ sở của việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong

dạy học vật lí ................................................................................................... 18

1.1.2.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực nhận thức ................................ 20

1.2. Thí nghiệm tự tạo ............................................................................................ 22

1.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 22

1.2.2. Phân loại thí nghiệm tự tạo ....................................................................... 23

1.2.2.1. Thí nghiệm tự tạo đơn giản ................................................................ 23

1.2.2.2. Thí nghiệm tự tạo phức tạp ................................................................ 23

1.2.3. Ưu điểm và hạn chế của thí nghiệm tự tạo ............................................... 24

1.3. Tự tạo và sử dụng thí nghiệm trong dạy học vật lí.......................................... 25

1.3.1. Tự tạo thí nghiệm ..................................................................................... 25

1.3.1.1. Các yêu cầu đối với việc tự tạo thí nghiệm........................................ 25

1.3.1.2. Quy trình tự tạo thí nghiệm trong dạy học vật lí ............................... 26

1.3.2. Sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học vật lí ........................................ 29

1.3.2.1. Các yêu cầu khi sử dụng thí nghiệm tự tạo ........................................ 29

1.3.2.2. Tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh trong dạy học vật lí với

sự hỗ trợ của thí nghiệm tự tạo ....................................................................... 30

1.4. Thực trạng dạy học phần “Quang hình học” vật lí 11 THPT CHDCND Lào 33

1.4.1. Mục đích điều tra ...................................................................................... 33

1.4.2. Phương pháp điều tra ................................................................................ 33

1.4.3. Kết quả điều tra ........................................................................................ 33

 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 36

CHƢƠNG 2.XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TỰ TẠO TRONG

DẠY HỌC PHẦN “QUANG HÌNH HỌC”VẬT LÍ LỚP 11 THPT

CHDCND LÀO ............................................................................................ 38

2.1. Đặc điểm phần “Quang hình học” trong chương trình vật lí 11 THPT

CHDCND Lào ........................................................................................................ 38

2.2. Tự tạo các thí nghiệm trong phần “Quang hình học” vật lí 11 THPT

CHDCND Lào ........................................................................................................ 39

2.2.1. Thí nghiệm sự truyền thằng của ánh sáng ................................................ 39

2

2.2.2. Thí nghiệm khúc xạ ánh sáng ................................................................... 41

2.2.3. Thí nghiệm phản xạ toàn phần ................................................................. 44

2.2.4. Thí nghiệm phản xạ gương phẳng ............................................................ 46

2.2.5. Thí nghiệm thấu kính ............................................................................... 48

2.2.6. Thí nghiệm về thấu kính hội tụ ................................................................ 49

2.3. Tiến trình tổ chức dạy học một số kiến thức phần “Quang hình học” vật lí lớp

11 THPT CHDCND Lào với sự hỗ trợ của thí nghiệm tự tạo ............................... 50

2.3.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài “khúc xạ ánh sáng” ................................. 50

2.3.1.1. Tiến trình xây dựng kiến thức ............................................................ 50

2.3.1.2. Tiến trình dạy học kiến thức .............................................................. 51

2.3.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài “phản xạ toàn phần” ................................ 58

2.3.2.1. Tiến trình xây dựng kiến thức ............................................................ 58

2.3.2.2. Tiến trình dạy học kiến thức .............................................................. 60

 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 66

CHƢƠNG 3.THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 68

3.1. Khái quát về thực nghiệm sư phạm ................................................................. 68

3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 72

 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 78

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 83

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1.PHIẾU ĐIỀU TRA ........................................................................... P1

1. Phiếu điều tra GV ........................................................................................... P1

2. Phiếu điều tra đối với HS ............................................................................... P2

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ........................................................................................... P9

A. Kết quả điều tra GV ....................................................................................... P9

B. Kết quả điều tra HS ...................................................................................... P10

PHỤ LỤC 3.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC .......................................... P16

3.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài “Định luật khúc xạ ánh sáng” ..................... P16

3.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài “phản xạ toàn phần” .................................... P28

3

PHỤ LỤC 4.ĐỀ KIỂM TRA ............................................................................... P38

1. Đề kiểm tra 15 phút bài:“Khúc xạ ánh sáng” .............................................. P38

2. Đề kiểm tra 15 phút bài:“ Phản xạ toàn phần” ............................................ P41

PHỤ LỤC 5.MỘT SỐ HÌNH ẢNH TNSP ......................................................... P45

4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ

Dạy học DH

Dạy học vật lí DHVL

Học sinh HS

Giáo viên GV

Sách giáo khoa SGK

Hoạt động nhận thức HĐNT

Thí nghiệm TN

Thí nghiệm tự tạo TNTT

Thiết bị thí nghiệm TBTN

Qúa trình dạy học QTDH

Trung học phổ thông THPT

Tính tích cực TTC

Thực nghiệm sư phạm TNSP

CHDCND Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân

Máy vi tính MVT

Phương pháp dạy học PPDH

Giải quyết vấn đề GQVĐ

Trung học cơ sở THCS

Khúc xạ ánh sáng KXAS

Đối chứng ĐC

Thực nghiệm ThN

5

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 1. 1. Bảng thống kê các trường, GV và HS tham gia điều tra ......................... 33

Bảng 1. 2. Kết quả điều tra về TBTN ở trường phổ thông trong tỉnh Chapasak nước

CHDCND Lào ........................................................................................................... 34

Bảng 1. 3. Kết quả điều tra về phương pháp dạy học của GV .................................. 34

Bảng 1. 4. Các mức độ sử dụng TN của GV trong DH ............................................ 35

Bảng 1. 5. Những khó khăn khi sử dụng TNTT trong DH ....................................... 35

Bảng 1. 6. Các mức độ sử dụng TNTT để kiểm chứng kiến thức trong DHVL ....... 35

Bảng 3. 1. Lớp đối chứng và lớp thực nghiệm sư phạm 69

Bảng 3. 2. Bảng thống kê sĩ số và kết quả học tập môn vật lí của lớp thực nghiệm và

đối chứng ................................................................................................................... 69

Bảng 3. 3. Bảng thống kê điểm số của bài kiểm tra 15 phút lần 1(Bài khúc xạ

ánh sáng) ................................................................................................................... 74

Bảng 3. 4. Bảng thống kê điểm số của bài kiểm tra 15 phút lần 2(Bài phản xạ

toàn phần) .................................................................................................................. 75

Bảng 3. 5. Bảng thống kê điểm số của 2 bài kiểm tra ....................................... 75

Bảng 3. 6. Bảng phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra ............................................. 75

Bảng 3. 7. Bảng phân phối tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra ................................ 76

Bảng 3. 8. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ....................................................... 78

6

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Trang

Hình 1. 1. TN định luật Becnulli ............................................................................... 23

Hình 1. 2. TN về định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt .............................................................. 23

Hình 1. 3. Bộ cảm biến siêu âm dùng cho các TN chuyển động cơ học ................. 24

Hình 2. 1. Bộ thí nghiệm truyền thẳng ánh sáng ....................................................... 40

Hình 2. 2. Thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng ........................................... 41

Hình 2. 3. Thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng ........................................... 42

Hình 2. 4. Thí nghiệm khúc xạ ánh sáng .................................................................. 43

Hình 2. 5. Thí nghiệm phản xạ toàn phần ................................................................. 44

Hình 2. 6. Thí nghiệm phản xạ toàn phần trong cáp quang ...................................... 46

Hình 2. 7. Bộ thí nghiệm phản xạ gương phẳng ....................................................... 47

Hình 2. 8. Thí nghiệm về thấu kính .......................................................................... 48

Hình 2. 9. Thí nghiệm thấu kính hội tụ ..................................................................... 49

Hình 2.1a .Tiến hành thí nghiệm truyền thẳng ánh sáng ......................................... 41

Hình 2.4a. Tiến hành thí nghiệm khúc xạ ánh sáng .................................................. 44

Hình 2.5a. Tiến hành thí nghiệm phản xạ toàn phần ................................................ 45

Hình 2.7a. Tiến hành Sự phản xạ gương phẳng trong ống nước PVC ..................... 47

Hình 2.8a. Tiến hành thí nghiệm về thấu kính .......................................................... 49

Hình 2.9a. Tiến hành thí nghiệm thấu kính hội tụ .................................................... 50

7

DANH MỤC, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Trang

sơ đồ 1. 1. Mô tả quá trình đồng hóa điều ứng ......................................................... 20

sơ đồ 1. 2. Quy trình tự tạo thí nghiệm ..................................................................... 29

sơ đồ 1. 3. Quy trình sử dụng TNTT tổ chức HĐNT cho HS trong DHVL ............. 32

Sơ đồ 2. 1. Cấu trúc nội dung phần “Quang hình học” vật lí 11 THPT Lào 38

Biểu đồ 3. 1. Biểu đồ phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra 75

Biểu đồ 3. 2. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra ........................ 76

Đồ thị 3. 1. Đồ thị phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra 75

Đồ thị 3. 2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra ............................ 76

8

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, do đó hầu hết các kiến thức vật lí đều

được rút ra từ những quan sát và thí nghiệm. Những định luật hay thuyết vật lí cũng

chỉ trở thành kiến thức vật lí khi được thực nghiệm kiểm chứng. Vì vậy, trong dạy

học vật lí ở trường phổ thông, thí nghiệm là một phương tiện rất quan trọng, có tác

dụng to lớn trong việc chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, của HS. Mặt khác, sự cần thiết

của TN trong DHVL ở trường phổ thông còn được quy định bởi quy luật nhận thức

chung của con người mà Lênin đã chỉ ra: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu

tượng và từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động” [23]. Tuy nhiên, một thực

trạng về thí nghiệm vật lí ở phổ thông cho thấy :

Thiết bị thí nghiệm được cung cấp nhiều nhưng không đồng bộ, các thiết bị thí

nghiệm chất lượng kém, bị hư hỏng trong vận chuyển, bảo quản, bên cạnh đó không

có các thiết bị dự trữ để thay thế nên khi tiến hành thí nghiệm thường cho kết quả

không chính xác. Vì vậy làm thí nghiệm tự tạo là một nhiệm vụ rất cần thiết cho dạy

học môn vật lí.

Thí nghiệm tự tạo là những thí nghiệm được GV và HS làm ra theo mẫu trong

SGK, hoặc là những thí nghiệm được cải tiến từ các thiết bị máy móc, hoặc là

những thí nghiệm tự tạo theo ý tưởng, sáng kiến mới bằng những dụng cụ đơn giản,

dễ kiếm trong đời sống hằng ngày.

Thí nghiệm tự tạo có vai trò rất quan trọng trong quá trình tổ chức dạy học.

Thông qua thí nghiệm tự tạo, GV có thể phát huy được tính tích cực, sáng tạo của

HS trong quá trình dạy học. Thí nghiệm tự tạo hỗ trợ cho quá trình dạy học của GV,

giảm thời gian thuyết trình...,GV sẽ thuận lợi trong nghiên cứu dạy học theo hướng

tích cực, phù hợp cho từng nội dung bài học, tăng tính hấp dẫn của môn Vật lí đối

với HS và góp phần làm phong phú đồ dùng dạy học cho GV. Ngoài ra, thí nghiệm

tự tạo rèn luyện cho HS tính tự lực, sáng tạo, ham học hỏi, tìm tòi khám phá tự

nhiên, HS có niềm tin vào bản thân, giải quyết được các tình huống xảy ra trong

cuộc sống và tạo cho HS nhiều cơ hội, tình huống phải suy nghĩ, những vấn đề phải

giải quyết. Khi tiến hành thí nghiệm tự tạo, những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh của HS

9

như: tò mò, hiếu kì, hiếu động của HS bị kích thích, tăng mức độ hứng thú của HS

trong giờ học. Tạo sự say mê tìm hiểu những hiện tượng thiên nhiên, qua đó HS sẽ

yêu thích giờ học vật lí hơn. HS được rèn luyện các kỹ năng thu thập thông tin, xử lí

thông tin, truyền đạt thông tin. Các thông tin này là kết quả của một quá trình lao

động, tư duy sáng tạo của thầy và trò. Góp phần rèn luyện kỹ năng thực hành.

Thí nghiệm tự tạo có nhiều ưu điểm trong tổ chức hoạt động nhận thức cho

HS: Dụng cụ cho thí nghiệm là những dụng cụ đơn giản, dễ kiếm nên GV và HS có

thể tự chế tạo. Thí nghiệm có hình thức gọn nhẹ, đơn giản, dễ lắp ráp, dễ sử dụng

nên có thể thực hiện mọi lúc mọi nơi. Thí nghiệm dễ thành công, cho kết quả rõ

ràng, thuyết phục nhưng lại ít tốn thời gian. Thao tác tiến hành thí nghiệm không

đòi hỏi phải có những kỹ năng đặc biệt nên GV nào cũng có thể làm được. Không

đòi hỏi khắc khe về cơ sở vật chất nên ở đâu cũng tiến hành thí nghiệm được. Thí

nghiệm phù hợp, bám sát với nội dung cần dạy nên rất thuận lợi trong dạy học.

Tuy nhiên, thực tế cho thấy việc sử dụng TN trong DH đang gặp nhiều khó

khăn, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan khác nhau. Trong đó, một

trong những nguyên nhân cơ bản là do thiết bị thí nghiệm (TBTN) được trang bị

chưa đáp ứng được đòi hỏi của việc DHVL theo hướng tích cực hóa HĐNT của HS,

điều đó phần này đã ảnh hưởng đến chất lượng của việc DHVL ở trường phổ thông

hiện nay. Trong chương trình vật lí phổ thông có nhiều hiện tượng, quá trình vật lí

phức tạp cần được trực quan hóa qua TN nhưng với những TN trong danh mục tối

thiểu thì không thể đáp ứng đủ. Do đó hướng nghiên cứu xây dựng và sử dụng thí

nghiệm tự tạo (TNTT) trong DHVL là một hướng đang được quan tâm ở nhiều

nước trên thế giới.

Phần Quang hình học vật lí 11 là phần có nhiều khái niệm, hiện tượng có tính

trừu tượng, vì vậy cần phải trực quan hóa trong QTDH. Do đó ngoài thí nghiệm đã

có trong danh mục tối thiểu của Bộ, trong dạy học giáo viên cần phải tự tạo thí

nghiệm để sử dụng trong dạy học.

Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “sử

dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần “Quang hình học” vật lí lớp 11 THPT

CHDCND Lào”.

10

2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Việc nghiên cứu thiết kế, chế tạo và sử dụng TNTT đã được nhiều nhà nghiên

cứu lí luận DH bộ môn quan tâm từ rất sớm bởi tính kinh tế và hiệu quả của nó

trong DH. Loại TN này bắt đầu được quan tâm bởi các nhà giáo dục ở Canada,

trong đó do tổ chức “Les petis desbrouillads” đi tiên phong, sau đó phát triển đến

nhiều nước khác như: Đức, Pháp, Mĩ, Trung Quốc, Rumani… Mục tiêu của việc

nghiên cứu là nhằm tạo ra và sử dụng các TN theo hướng tăng cường tính trực quan

trong QTDH và rèn luyện kỹ năng thực hành TN cho HS thông qua những TN do

HS tự làm từ những vật liệu dễ tìm trong cuộc sống. Tại Hội nghị quốc tế được tổ

chức ở trường Đại học Tổng Hợp Cairô, Ai Cập bàn về chuyên đề “Thí nghiệm đơn

giản, rẻ tiền và sự minh họa trong dạy học vật lí”, đã có rất nhiều báo cáo đề cập

đến vai trò và tiềm năng của loại TN này trong DHVL ở trường phổ thông. Ở khu

vực Châu Á và Châu Đại Dương, vấn đề tự làm đồ dùng DH được tiến hành với sự

bảo trợ của UNESCO trong “Chương trình Canh Tân giáo dục để phát triển” [44]

dưới tiêu đề “Phát triển các thiết bị dạy học rẻ tiền”. Ngoài ra, các nghiên cứu về

TNTT cũng được các tác giả như: Michael Vollmer, Klaus Peter Möllmann, Uni-

versity of Applied Sciences [45], H. Joachim Wilke: Experimente zum Selbstbauen.

In Physik Journal.08 / 2004 Seite: 89 [43].

Ở Việt Nam, trong những năm gần đây cũng đã có nhiều công trình nghiên

cứu của các nhà giáo dục học, lí luận DH nghiên cứu về TNTT như: Nguyễn

Thượng Chung, Phạm Đình Cương, Nguyễn Hùng Liễu, Lê Văn Giáo, Hà Văn

Hùng - Lê Cao Phan, Nguyễn Ngọc Hưng, Đồng Thị Diện… [7], [9], [25], [16],

[10], [20], [11]. Các tác giả đã nghiên cứu tự tạo TN và sử dụng TNTT vào những

mục đích khác nhau: sử dụng TNTT như là một phương tiện để tích cực hóa HĐNT

của HS; sử dụng TNTT vào việc phát hiện và khắc phục những quan điểm sai lệch

của HS; sử dụng TNTT như là một phương tiện hỗ trợ trong tổ chức DH kiến tạo,

DH nhóm, DH dự án… Ngoài ra, còn có nhiều tác giả khác cũng quan tâm nghiên

cứu TNTT trong DHVL ở trường phổ thông, như: Nguyễn Thị Hồng Việt - Nguyễn

Viết Thanh Minh, Trần Đình Châu, Nguyễn Mạnh Thảo - Lưu Thị Tâm… [42], [6],

[36].

11

Bên cạnh đó, vấn đề nghiên cứu tự tạo và sử dụng TN tự tạo trong DH những

kiến thức cụ thể trong chương trình vật lí THPT còn được thể hiện trong các luận

văn thạc sĩ của các tác giả: Mai Khắc Dũng, Trương Công Phi, Nguyễn Thị Hồng

Lê, Trần Thị Thanh Thư, Trần Ngọc Oanh, Trần Thị Ngọc Ánh… [12], [33], [24],

[40], [30], [4] và công trình luận án tiến sĩ của các tác giả: Ngô Quang Sơn, Lê Văn

Giáo, Đồng Thị Diện, Lê Cao Phan [35], [15], [11], [32]. Ngoài ra, các nghiên cứu

về xây dựng và sử dụng TN trong DHVL theo hướng phát huy TTC, tự lực và sáng

tạo của HS còn được quan tâm nghiên cứu bởi các tác giả: Trần Huy Hoàng, Trần

Văn Thạnh, Đặng Minh Chưởng, Dương Xuân Quý, Nguyễn Ngọc Lê Nam [18],

[37], [7], [34], [26]. Các công trình nghiên cứu đó đã tạo ra nhiều TN và sử dụng

vào DH một cách có hiệu quả, đã góp phần tích cực vào việc đổi mới PPDH ở

trường phổ thông.

Ở nước CHDCND Lào cũng đã có công trình nghiên cứu của Bộ giáo dục như:

Bộ giáo dục và thể thao (1998). Cách tự tạo dụng cụ dạy học của các môn khoa học

trong trường Cao đẳng sư phạm [5]…Trong chiến lược phát triển của Bộ giáo dục

và thể thao nước CHDCND Lào, cũng đã thể hiện rõ sự quan tâm và khuyến khích

việc tự tạo đồ dùng dạy học.

Như vậy, qua tìm hiểu chúng tôi nhận thấy đến nay chưa có nghiên cứu nào về

“Sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần “Quang hình học” vật lí lớp 11

THPT CHDCND Lào” . Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài này nghiên cứu.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Đề xuất quy trình tự tạo thí nghiệm và quy trình sử dụng thí nghiệm tự tạo,

trên cơ sở đó tự tạo thí nghiệm và vận dụng vào tổ chức dạy học một số kiến thức

phần “Quang hình học” vật lí 11 Trung học phổ thông ở nước CHDCND Lào theo

hướng tích cực hóa nhận thức của học sinh.

4. Giả thuyết khoa học

Nếu đề xuất được quy trình tự tạo thí nghiệm và quy trình sử dụng thí nghiệm

tự tạo, trên cơ sở đó tự tạo các thí nghiệm và vận dụng vào tổ chức hoạt động nhận

thức cho học sinh trong dạy học vật lí thì sẽ phát huy được tính tích cực nhận thức

của học sinh trong học tập, qua đó nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở trường phổ

thong CHDCND Lào.

12

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau: .

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiến việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trog dạy

học vật lý ở trường phổ thông.

- Nghiên cứu đề xuất quy trình tự tạo TN.

- Nghiên cứu đề xuất quy trình sử dụng TNTT cho HS trong DHVL.

- Nghiên cứu thực trạng cơ sở vật chất, TBTN và thực trạng của việc tự tạo

TN và sử dụng TNTT trong DHVL ở trường phổ thông.

- Nghiên cứu nội dung, chương trình phần “Quang hình học” vật lí 11 THPT

CHDCND Lào.

- Nghiên cứu tự tạo một số TN trong phần “Quang hình học” vật lí 11 THPT

CHDCND Lào.

- Thiết kế tiến trình DH một số kiến thức trong phần “Quang hình học” vật lí

11 THPT CHDCND Lào với sự hỗ trợ của TNTT.

- Tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm đánh giá tính hiệu quả của

việc sử dụng TNTT trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông nước CHDCND Lào.

6. Đối tƣợng nghiên cứu

Hoạt động dạy và học vật lí ở trường phổ thông CHDCND Lào với việc sử

dụng TNTT.

7. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu xây dựng và sử dụng TNTT vào DH một số kiến thức phần

“Quang hình học” vật lí lớp 11 THPT CHDCND Lào.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước, Luật Giáo dục,

các tạp chí khoa học, luận án, luận văn cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về vấn đề đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay ở các cấp học, bậc học mà cụ

thể ở cấp THPT.

- Nghiên cứu cơ sở lí luận tâm lí học, giáo dục học, lí luận DH và lí luận DH

bộ môn theo hướng phát huy TTC nhận thức của HS.

- Nghiên cứu nội dung, chương trình SGK vật lí lớp 11 THPT CHDCND Lào

phần “Quang hình học”.

13

- Nghiên cứu những tài liệu về sử dụng TN trong việc tổ chức HĐNT cho HS

theo hướng phát huy TTC nhận thức.

8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn

- Điều tra GV ở các trường THPT để nắm bắt được thực trạng về TBTN và

việc tự tạo TN trong DH phần “Quang hình học” vật lí lớp 11 THPT CHDCND Lào

- Điều tra HS ở các trường THPT để tìm hiểu việc tổ chức hoạt động DH bộ

môn vật lí được GV giảng dạy vật lí thực hiện như thế nào.

8.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

Tiến hành TNSP ở các trường THPT có đối chứng để kiểm tra tính khả thi của

đề tài, cụ thể là xem xét việc tổ chức HĐNT cho HS với sự hỗ trợ của TNTT có góp

phần tích cực hóa HĐNT của HS trong DH hay không.

8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học

- Dựa vào các số liệu thu được, thống kê, phân tích và xử lí kết quả.

- Kiểm định giả thiết thống kê.

9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội

dung của luận văn gồm 3 chương:

Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy

học vật lí ở trường phổ thông theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học

sinh

Chƣơng 2. Xây dựng và sử dụng thí nghiệm tự tạo trong dạy học phần “Quang

Hình Học” vật lí lớp 11 THPT CHDCND Lào

Chƣơng 3. Thực nghiệm sư phạm

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

14