PHÒNG GD&ĐT CẦU KÈ TRƯỜNG THCS THÔNG HÒA

NĂM HỌC 2010-2011 ******

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 8 THỜI GIAN LÀM BÀI 45 PHÚT

Tại sao cho rằng công xã Pari 1871 ở Pháp là nhà nước kiểu mới do dân và vì dân ?

Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) có kết cục như thế nào ? tính chất?

Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 có ý nghĩa như thế nào ?

Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài

Câu 1 (2.5 điểm ) Câu 2 (2.5 điểm ) Câu3 (2.5 điểm ) Câu4 (2.5 điểm ) ?

*******

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN :LICH SỬ NĂM HỌC 2010-2011

NỘI DUNG

CÂU

Câu 1 (2.5đ)

Câu 2 (2.5đ)

Câu 3 (2.5đ)

ĐIỂM 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0 1.0 0.5 1.0

Câu 4 (2.5đ)

Tách nhà thờ ra khỏi hoạt động nhà nước Giao cho công nhân quản lý xí nghiệp Qui định tiền lương tối thiểu, đánh đập công nhân , cấm cúp phạt Hoãn trả tiền thuê nhà , hoãn trả nợ Qui định giá bán bánh mì Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn học phí Kết cục: Làm 10 triệu người chết,20 triệu người bị thương, nhiều thành phố làng mạc bị phá hủy . Số tiền chi phí cho chiến tranh khoảng 85 tỉ đô la Giai cấp công nhân không ngừng phát triển nổi bật là cách Mạng Tháng Mười Nga Tính chất: Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa Trong nước: Lấn đầu tiên trong lịch sử nhân loại Cách mạng Tháng Mười Nga đã đưa những người lao động lên nắm chính quyền Xây dựng chế độ Xã Hội Chủ Nghĩa Thế giới: Để lại nhiều bài học quí báu cho cho phong trào giải phóng dân tộc cho giai cấp vô sản, nhân dân lao động ,các dân tộc bị áp bức toàn thế giới. Nhật bản lâm vào khủng hoảng Nhằm thoát khỏi khủng hoảng Nhật Bản tăng cường chính sách quân sự hóa đất nước Gây chiến tranh xâm lược Bành trướng ra bên ngoài

0.5 1.0 0.5 0.5

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 8

Đề số 2: (Thời gian làm bài: 45 phút)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng(4 điểm)

1. Hiện tượng mới về kinh tế ở Tây Âu thế kỉ XVI – XVIII là:

A. Xuất hiện các xưởng dệt vải, luyện kim… B. Nhiều thành thị trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán

C. Các ngân hàng được thành lập và ngày càng có vai trò to lớn

D. Cả ba hiện tượng trên

2. Cuộc cách mạng tư sản dầu tiên trên thế giới là:

A. Hà Lan

B. Anh

C. Pháp D. Mĩ

3. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789 – 1794

là:

A. Đẳng cấp thứ ba bất bình với đẳng cấp quí tộc và tăng lữ

B. Nhân dân được các nhà tư tưởng lúc đó thức tỉnh

C. Sự phát triển của sản xuất bị chế độ phong kiến cản trở

D. Chế độ phong kiến dưới thời Lu-i XVI bị suy yếu

4. Cách mạng công nghiệp đã :

A. Chuyển từ sản xuất thủ công nghiệp sang sản xuất nông nghiệp

B. Chuyển từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc

C. Chuyển từ sản xuất thủ công nghiệp sang buôn bán

D. Chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp

5. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở:

A. Mĩ

B. Pháp

C. Anh

1

D. Đức

6. Đến giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa chủ yếu nhằm:

A. Mở rộng lãnh thổ

B. Khai hoá văn minh cho nước khác C. Tranh giành thị trường, nguồn tài nguyên, nhân lực

D. Thoả mãn nhu cầu thống trị thế giới của giai cấp tư sản

7. Nét nổi bật của phong trào công nhân từ 1848 – 1849 đến 1870 là:

A. Đập phá máy móc

B. Đấu tranh quyết liệt với tư sản để chống áp bức bóc lột C. Di cư sang miền đất mới

D. Chống lại giai cấp phong kiến

8. Công xã Pari là nhà nước:

A. Chiế m hữu nô lệ B. Phong kiến C. Tư sản

D. Kiểu mới của nhân dân

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 2 (1,5 điểm). Những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII - XIX

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

........................................................................................................................... 2

...........................................................................................................................

........................................................................................................................... Câu 3 (3 điểm). Trình bày ý nghĩa lịch sử của Công xã Pari

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

........................................................................................................................... Câu 4 (1,5 điểm): Căn cứ vào đâu để nói: “Đến giữa thế kỷ XIX, chủ nghĩa

Tư bản đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới”.

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

3

B. Khối Liên minh và Hiệp ước D. Khối các nước G7 và khối EU

A. Khối NATO và khối SEV C. Khối SEATO và khối ASEAN

D. Bồ Đào Nha

A. Anh

B. Pháp

C. Tây Ban Nha

D. Mỹ

A. Hà Lan

B. Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thứ ba D. Tư sản, vô sản.

A. Tăng lữ, quý tộc, nông dân C. Tăng lữ, quý tộc, tư sản

1/- Cuối TK XIX – đầu TK XX đã hình thành 2 khối quân sự đối lập nhau đó là: 2/- Ba nước Đông Dương là thuộc địa của nước nào? 3/- Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở : C. Pháp B. Anh 4/- Xã hội nước Pháp trước cách mạng gồm đẳng cấp nào?

B. Chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Cách mạng dân chủ tư sản

A. Cách mạng tư sản C. Cách mạng vô sản

A. Phụ nữ

B. Công nhân D. Công nhân, nông dân, binh lính

A. Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc. B. Có nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong chiến tranh C. Chiến tranh có đến 38 nước và nhiều thuộc địa tham gia. D. Hàng triệu người lao động bị thương vong vì lợi ích của giai cấp tư sản.

A. Có chính sách ngoại giao tốt. C. Nhờ vào cuộc cải cách.

B. Có nền kinh tế phát triển. D. Chính quyền phong kiến mạnh.

A. Đáp ứng nhu cầu của đế quốc. B. Thuộc địa của các nước đế quốc không đều. C. Kinh tế phát triển không đều. D. Do nhu cầu về thị trường, nguyên liệu , nhân lực.

A. Do chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, sự chỉ đạo không còn phù hợp. B. Chủ nghĩa cơ hội xuất hiện. C. Lê nin mất D. Thế giới thay đổi.

A. Yêu cầu phát triển kinh tế đất nước. B. Áp lực các cuộc bạo động của nông nô diễn ra dồn dập. C. Yêu cầu của giai cấp tư sản. D. Chính quyền Nga Hoàng bước vào thời kỳ suy yếu.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( 2009-2010) Môn : LỊCH SỬ – KHỐI 8 -o- ---o0o--- ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ I/- TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) *Phần nhận biết *Phần hiểu

5/- Tính chất cách mạng tháng Hai – 1917 là : 6/- Lực lượng tham gia cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là lực lượng nào? C. Phụ nữ, công nhân, nông dân 7/- Vì sao gọi là cuộc chiến tranh thế giới? 8/- Vì sao Nhật thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương Tây? 9/- Nguyên nhân các nước đế quốc tăng cường xâm chiếm thuộc địa. 10/- Vì sao quốc tế cộng sản tự giải tán? 11/- Nguyên nhân nào buộc Nga Hoàng phải tiến hành cải cách nông nô? 12/- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh?

A. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng. B. Mâu thuẫn nội bộ, nhân dân xa rời chính phủ. C. Chỉ lo củng cố quyền lực. D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.

Câu 1: Ý nghĩa lịch sử cách mạng Nga 1905 – 1907? (2đ) Câu 2: Vì sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? (3đ)

II- TỰ LUẬN: (7 điểm)

Biết: Hiểu: Vận dụng: Câu 3: Trong các cuộc cách mạng tư sản, cuộc cách mạng tư sản nào của

thời kì lịch sử thế giới cận đại được xem là triệt để nhất? Vì sao? (2đ)

-HẾT-

ĐÁP ÁN

I/- TRẮC NGHIỆM: (3đ)

1 B

2 B

3 A

4 B

5 D

6 D

7 C

8 C

9 D

10 A

11 B

12 B

II/- TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Ý nghĩa:

- Đối với Nga: Giáng một đòn nặng nề vào nền thống trị của địa chủ và tư sản, làm suy yếu chế độ Nga Hoàng, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa. (1,0đ) - Đối với thế giới: Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc, các nước thuộc địa (1,0đ) và phụ thuộc.

Câu 2:

(0,5đ)

(0,25đ)

Vì công xã đã ban bố và thi hành các sắc lệnh phục vụ quyền lợi của nhân dân. - Tách nhà thờ ra khỏi hoạt động nhà nước, nhà trường không dạy kinh thánh.(0,5đ) - Giao cho công nhân quản lí những xí nghiệp của bọn chủ bỏ trốn. - Qui định tiền lương tối thiểu, giảm lao động đêm, cấm cúp phạt đánh đập công

nhân.

- Hoàn trả tiền thuê nhà, hoãn trả nợ. - Qui định giá bán bánh mì. - Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc, miễn phí.

(0,5đ) (0,5đ) (0,25đ) (0,5đ)

(0,5đ)

Câu 3:

- Là cuộc cách mạng tư sản Pháp. - Phá hủy tận gốc chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, đưa

giai cấp tư sản lên cầm quyền.

- Giải quyết được một phần yêu cầu ruộng đất cho nông dân.

(1,0đ) (0,5đ)

-HẾT-

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn : Lịch sử 8 Thời gian làm bài : 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất ghi vào bài làm.

Câu 1. Cuộc cách mạng tư sản nào được coi là triệt để và điển hình hơn cả:

A. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI; B. Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII;

C. Cách mạng Bắc Mĩ thế kỉ XVIII; D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII.

Câu 2. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc nổ ra vào:

A. Năm 1910;

B. Năm 1911;

C. Năm 1912;

D. Năm 1913.

Câu 3. Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, Nhật đã trở thành nước công nghiệp, đó là

nhờ vào vai trò to lớn của:

A. Thiên hoàng Minh Trị;

B. Tôn Trung Sơn;

D. Ca-tai-a-ma Xen.

C. Lê-nin;

Câu 4. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng vào:

A. Tháng 1/1921;

B. Tháng 2/1921;

C. Tháng 3/1921;

D. Tháng 4/1921.

II. TỰ LUẬN: (8 điểm)

Câu 1. ( 2,5 điểm)

Nêu nguyên nhân và diễn biến chính của Cách mạng tháng Mười Nga năm

1917.

Câu 2. ( 2,5 điểm)

Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau

Chiến tranh thế giới thứ nhất (Mục tiêu, lãnh đạo, quy mô, hình thức, kết quả).

Câu 3. (3,0 điểm)

Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

HƯỚNG DẪN CHẤM, CHO ĐIỂM MÔN LICH SỬ 8 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012

A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu Đáp án

1 D

2 B

3 A

4 C

B. TỰ LUẬN: (8 điểm)

Nội dung cần đạt

Câu 1 (2,5 điểm)

Điểm 0,5 0,5

* Nguyên nhân... - Sau cách mạng tháng 2-1917, nước Nga có hai chính quyền song song tồn tại...Chính phủ lâm thời tư sản vẫn theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc, bất chấp sự phản đối của nhân dân... - Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ chương lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản...

0,5 0,5 0,5

2 (2,5 điểm)

3

(3,0 điểm)

* Tóm tắt diễn biến... - Ngày 24-10 (6-11), Lê-nin đến điện Xmô-nưi trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa, ngay đêm đó quân khởi nghĩa chiếm được Pê-tơ-rô- grát và bao vây Cung điện Mùa Đông… - Đêm 25-10 (7-11), Cung điện Mùa Đông bị chiếm, Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ hoàn toàn. - Năm 1918, Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga giành thắng lợi hoàn toàn. * Nhận xét… - Mục tiêu: Đấu tranh giành độc lập dân tộc… - Lãnh đạo: Giai cấp vô sản, giai cấp tư sản dân tộc, trí thức yêu nước… - Quy mô: Rộng lớn trên toàn khu vực… - Hình thức: Phong phú (chính trị, vũ trang…) - Kết quả: Hầu hết các cuộc đấu tranh đều bị đàn áp… * Kết cục của Chiến tranh... - Phát xít Đức, Ý, Nhật sụp đổ hoàn toàn. - Hậu quả: 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại vật chất gấp mười lần Chiến tranh thế giới thứ nhất... - Làm biến đổi căn bản tình hình thế giới...

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0

Dự kiến

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012

A. cách mạng tư sản Anh C. cách mạng tư sản Pháp

B. cách mạng tư sản Hà Lan D. cách mạng tư sản Đức

C. thế kỉ XVIII

B. thế kỉ XVII

A.thế kỉ XVI

D. thế kỉ XIX

A. Pháp

D. Anh

B. Đức

C. Mỹ

I. Phần trắc nghiệm khách quan. (3.0 ñieåm) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. (0,5 ñ) Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới: Câu 2. (0,5 ñ) Thời gian diễn ra cách mạng Hà Lan: Câu 3. (0,5 ñ) “ Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hoá ban cho họ những quyền không thể tước bỏ. Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc . . .” Đoạn trích trên nằm trong Tuyên ngôn Độc lập của nước nào? Câu 4. Các nước phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa là do:

A. nhu cầu thị trường. C. nhu cầu nguồn lao động.

B. nhu cầu nguyên liệu D. tất cả các nhu cầu trên

A. thế kỉ XVI B. thế kỉ XVII

D. thế kỉ XIX

B. Anh

A. Đức

C. Pháp

D. Mĩ

Câu 5. (0,5 ñ) Cách mạng tư sản Pháp diễn ra vào thời gian nào? C. thế kỉ XVIII Câu 6. (0,5 ñ) Mác và Ăng-ghen là người của nước nào? II. Phần tự luận.( 7,0 ñieåm) Câu 7. (1,5 ñ) Hãy nêu ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp. Câu 8. (2 ñ) Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăng-ghen. Câu 9. (2,0 ñ) Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản nửa đầu thế kỉ XIX công nhân lại đập phá máy móc? Caâu 10. (1,5 ñ).Taïi sao noùi: Coâng xaõ Pari laø nhaø nöôùc kieåu môùi?

Đáp án

I. Trắc nghiệm: (3điểm)

Caâu Choïn Ñieåm

1 B 0,5

2 A 0,5

3 C 0,5

4 D 0,5

5 C 0,5

6 A 0,5

II. Tự luận: (7 điểm)

Câu7: 1,5 điểm.

- Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền.

- Quần chúng là lực lượng của cách mạng.

- Là cuộc cách mạng không triệt để, vấn đề ruộng đất của nông dân không được giải

quyết.

Câu 8: 2,0 điểm.

Cả hai người đều xác định giai cấp vô sản sẽ đảm đương xứ mệnh lịch sử giải phóng loài người khỏi ách áp bức, bóc lột nếu như họ được vũ trang bằng lí luận cách mạng

Câu 9: 2,0 điểm.

Vì giai cấp công nhân cho rằng chính máy móc đã làm họ khổ. Từ đó ta thấy giai cấp công nhân chưa có nhận thức đúng đắn về lý tưởng cách mạng.

Câu 10: 1,5 điểm.

- Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mớivì:

+ Nhà nước do nhân dân lập ra.

+ Do nhân dân lao động làm chủ.

+ Phục vụ vì lợi ích của nhân dân.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày kiểm tra: 06/12/2011 PHÒNG GD-ĐT SỐP CỘP TRƯỜNG THCS SAM KHA

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2011 - 2012 Môn: Lịch sử 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

* Hình thức đề kiểm tra: Tự luận * Đề bài

Câu 1: (3 điểm) Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp (1789-1794) là cuộc cách mạng

triệt để nhất?

Câu 2: (4 điểm) Trình bày tình hình nước Mĩ trong những năm (1929 - 1939)? Nhận xét

về tình nước Mĩ sau khi thực hiện Chính sách mới của Ph. Ru-dơ-ven?

Câu 3: ( 3 điểm) Trình bày phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong những

năm 1918 – 1939 ?

Sam Kha, ngày 02 tháng 12 năm 2011

Giáo viên ra đề

Đỗ Xuân Thanh

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I (2011-2012) MÔN LỊCH SỬ 8 MA TRẬN ĐỀ

Vận dụng

Chủ đề

Nhận biết

Tổng điểm

Thông hiểu

Cao

Thấp

Câu 1 (3)

1/2 Câu 2 (2)

Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

1/2 Câu 2 (2) Câu 3 (3) Số câu 1,5 Số điểm 5 50 %

Số câu 1 Số điểm 3 30 %

Số câu 0,5 Số điểm 2 20 %

Số câu 1 3 điểm =30% Số câu 1 4 điểm =40% Số câu 1 3 điểm =30% Số câu 5 Số điểm 10 100 %

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2011 - 2012 Môn: LỊCH SỬ 8

Câu

Đáp án

1

Điểm 0,75 0,75 0,75 0,75 0,5

2

0,5 0,5 0,5

3

1 1 1 1

1

Cách mạng Tư sản Pháp 1789 - 1794 đã: - Đánh đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. - Xóa bỏ mọi trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Giải quyết được một phần vấn đề ruộng đất cho nông dân => Vì vậy, cách mạng tư sản Pháp 1789-1794 được coi là cuộc cách mạng triệt để nhất. * Tình hình nước Mĩ trong những năm (1929 - 1939). - Cuối tháng 10/1929, nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy. Nền kinh tế - tài chính Mĩ bị chấn động dữ dội. - Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 2 lần so với năm 1929. Hàng chục triệu người thất nghiệp. - Các mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt, đã đưa tới các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. - Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã đưa ra Chính sách mới. Chính sách mới bao gồm các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính và đặt dưới dự kiểm soát của nhà nước. * Với các biện pháp và chính sách kịp thời đã giải quyết được phần nào những khó khăn của nền kinh tế, của người lao động trong thời điểm đó. - Nhờ đó đã giúp cho nước Mĩ dần dần thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng và duy trì được chế độ dân chủ tư sản. - Ở Đông Dương, cuộc đấu tranh chống thưc dân Pháp được tiến hành dưới nhiều hình thức, với sự tham gia của các tầng lớp nhân dân. Đó là cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam kéo dài hơn 30 năm ở Lào; phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do nhà sư A-cha Hem Chiêu đứng đầu ( 1930-1935) ở Cam-pu-chia. - Tại khu vực hải đảo, đã diễn ra nhiều phong trào chống thực dân, lôi cuốn hàng triệu người tham gia, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa ở hai đả Gia-va và Xu-ma-tơ-ra ( In-đô-nê-xi-a) trong những năm 1926-1927 dưới sự lãnh đạo của Đảng công san In-đô-nê-xi-a. Sau khi cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, quần chúng đã ngả theo phong trào dân chủ tư sản do Xu-các-nô – lãnh tụ của Đảng dân tộc, đứng đầu. -Từ năm 1940, khi phát xít Nhật tấn công đánh chiếm Đông Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước trong khu vực đã tập trung vào kẻ thù hung hãn nhất này.

TRƯỜNG THCS AN TRƯỜNG B TIẾT 45:

KIỂM TRA HỌC KÌ II

Họ tên:................................ MÔN : LỊCH SỬ 8 Lớp: ........... THỜI GIAN: 45 PHÚT Điểm Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3đ

Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

1/ Nguyên nhân xâm lược của Pháp đối với Việt Nam là: A. Mục tiêu khai hoá văn minh.

B Sự phát triển của chủ nghĩa Thực Dân Pháp. A. Chính sách cấm đạo của nhà Nguyễn.

2/ Cuộc khởi nghiã nào không nằm trong phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Hương khê.

3/ Phe chủ chiến do ai cầm đầu?

A. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. B. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Tiến Thành. C. Phan đình Phùng và Tôn Thất Thuyết

4/ Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam vào khoảng thời gian nào ?

A. 1885-1895. C. 1911-1912 B. 1897-1914 D. 1914- 1921.

5/ Việt Nam bị thực dân Pháp chia thành mấy xứ? A. 2 xứ. B. 3 xứ. C. 5 xứ. D. 6 xứ. 6/ Trong xã hội nước ta vào cuối thế kỉ XI X- đầu thế kỉ XX đã tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào sau đây? A. Giữa nông dân với địa chủ. B. Giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp. C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. 7 / Thực dân Pháp lấy cớ gì để xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? A. Triều đình Huế nhờ Pháp ra HạLong đánh dẹp cướp biển. B. Giải quyết vụ tên lái buôn Đuypuy gây rối ở Hà Nội. C. Nhà Nguyễn cằu cứu phong kiến nhà Thanh. D. Cả 3 ý trên. 8/Hãy điền vào ô trống để biết tên ông vua trẻ kiên quyết chống Pháp là ai?

A

G

9/ Nối thời gian với sự kiện sao cho phù hợp ( 1 điểm). Thời gian sự kiện 1 . 1884-1913 A. Khởi nghĩa Ba Đình. 2. 1886-1887 B. Khởi nghĩa Yên Thế. 3. 1991-1983 C. Khởi nghĩa Hương Khê. 4. 1885-1895 D. Khởi nghĩa Bãi Sậy 5. 1883-1892 II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm). 1/ Em hãy kể tên và nhận xét các phong trào kháng Pháp cuối thế kỉ XIX? 3.5đ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... 2/ Kể tên các nhà cải cách cuối thế kỉ XIX.Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam

cuối thế kỉ XIX không thực hiện được? 3.5 đ

......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... HẾT

TRƯỜNG THCS AN TRƯỜNG B

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HKII MÔN : LỊCH SỬ 8

I/ Trắc nghiệm .( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0.25 điểm) - ( từ câu 1-câu 8)

Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7

câu8

A

C

A

B

B

D

B

Hàm Nghi

- Câu 9: Nối: 1 –B 2- A 4- C 5- D . II/ Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 ( 3.5 điểm)

Câu 2 : ( 3.5 điểm)

PHÒNG GD – ĐT HỒNG NGỰ TRƯỜNG THCS THƯỜNG THỚI HẬU A ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009 – 2010 Môn : Lịch sử 8 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề ) Giáo viên ra đề : Phạm Thị Tú Trinh TỰ LUẬN : (10 điểm ) CÂU 1 : (4 điểm ) Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 ? (SGK Lịch sử 8, trang 82, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2004 ) CÂU 2 : ( 3 điểm ) Em hãy trình bày những biến đổi về mọi mặt ở Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1925-1941? ( SGK Lịch sử 8, trang 86, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2004) CÂU 3 : (1 điểm )

Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp ?

(SGK Lịch sử 8, trang 92, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2004 ) CÂU 4 : (2 điểm)

Em hãy trình bày những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)

đối với các nước tư bản chủ nghĩa Châu Âu? (SGK Lịch sử 8, trang 90, Nhà Xuất bản Giáo dục, năm xuất bản 2004).

………………………..Hết……………………….. (Đề này có 1 trang)

Duyệt của BGH

GVBM

Phạm Thị Tú Trinh

ĐÁP ÁN

Câu 1: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917:

- Trong nước:

+ Làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga (1 điểm) + Lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng đã đưa những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới - chế độ xã hội chủ nghĩa trên một đất nước rộng lớn chiếm 1/6 diện tích đất nổi thế giới. (1 điểm)

- Thế giới: + Cách mạng Tháng Mười Nga đã dẫn đến một thay đổi lớn trên thế giới để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp bức. (1 điểm)

+ Tạo ra điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân

quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước (1 điểm) Câu 2: Những biến đổi về mọi mặt ở Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1925-1941 đó là:

Từ năm 1925-1941 Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn trên tất cả các mặt: - Về kinh tế: + Đến năm 1936 tính theo sản lượng công nghiệp thì Liên Xô đứng đầu Châu Âu và

đứng thứ hai thế giới.(0,5 điểm)

+ Công cuộc tập thể hóa nông nghiệp đã hoàn thành.(0,5 điểm) - Về Văn hóa-giáo dục: Nạn mù chữ được thanh toán, thực hiện xong phổ cập giáo

dục tiểu học cho toàn dân. (1 điểm)

- Về xã hội: Các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp lao động là: công

nhân, nông dân và tầng lớp trì thức mới xã hội chủ nghĩa. (1 điểm) Câu 3: Chủ nghĩa Phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp bởi vì:

 Ở Đức: Giai cấp tư sản cầm quyền dung túng cho chủ nghĩa Phát xít, đưa Hít-le lên cầm

quyền. Phong trào cách mạng không đủ sức đẩy lùi chủ nghĩa Phát xít. (0,5 điểm)

 Ở Pháp: Đảng cộng sản kịp thời huy động các đảng phái, đoàn thể trong một mặt trận chung- mặt trân nhân dân Pháp. Cương lĩnh của mặt trận phù hợp với đông đảo quyền lợi của quần chúng.(0,5 điểm) Câu 4: Những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đối với các nước tư bản Châu Âu:

- Về kinh tế: Tàn phá tất cả các ngành kinh tế, kéo lùi sức sản xuất…(0,5 điểm) - Về xã hội: Nạn thất nghiệp tăng, phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ. (0,5 điểm) - Về chính trị: Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước (Đức, Ý, Nhật) (0,5 điểm) - Về quan hệ quốc tế: Xuất hiện hai khối đế quốc đối lập nhau, nguy cơ bùng nổ

một cuộc chiến tranh thế giới mới. (0,5 điểm)

…………………………..Hết……………………

Đề Chính Thức

Phòng Giáo Dục Và Đào Tạo Thành Phố Vũng Tàu Đề Thi Môn Sử Năm 2008-2009 Lớp 8 Đề ra: 1)Từ năm 1862-1884 Triều Đình Huế đã kí kết với Pháp những hiệp ước nào?Nội dung chính của bản hiệp ước Hác Măng?So sánh bản hiệp ước Hác Măng với hiệp ước Patơnốt?Việc kí kết các hiệp ước đó chứng tỏ điều gì và tác hại của đối với nước ta. (3.5đ) 2)em hãy nêu các cuộc khỡi nghĩa chính từ sau phong trào Cần Vương về :Thời gian bùng nổ,kết thúc,và tên khỡi nghỉa đó.Trong các cuộc khỡi nghỉa đó cuộc khỡi nghỉa nào tiêu biểu nhất ?Vì sao? (2đ) 3)Em có nhận xét gì về nguyên nhân thất bại về phong trào vũ trang kháng Pháp của nhân dân ta và triều đình Huế? (2 đ) 4)Em hày lập bảng thống kê về thời gian,người đé xướng và nội dung củ các đề nghị cải cách của các quan lai và sì phu yêu nước?Em thích nhất cải cách nào?Vì sao? (2đ) ___________________________________________________________________

Kiểm tra học kỳ I: Môn lịch sử 8

A. Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)

(Hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất)

Câu 1: (0,5 đ) Hậu quả chủ yếu của cuộc khủng

hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với các nước tư bản Châu

Âu là:

A Tàn phá nặng nề kinh tế,nhân dân lao động bị bần

. cùng,phong trào CM bùng nổ

Cao trào cách mạng lắng xuống khắp Châu Âu. B

.

Các nước tư bản giầu lên nhanh chóng. C

.

D Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển

.

Câu2: (0,6 đ) Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở

các nước Đông Nam á từ (1918- 1939) là:

ơ

A Giai cấp tư sản lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

.

B Giai cấp vô sản dần trưởng thành, các ĐCS được thành

. lập và lãnh đạo phong trào cách mạng

C Cùng với phong trào vô sản phong trào dân chủ tư sản

. cũng phát triển.

D Phong trào cách mạng diễn ra dưới hình thức khởi

. nghĩa vũ trang.

Câu3: (0,5 đ) Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế

giới là:

ơ

A Cách mạng Anh năm 1640

.

Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa B

Anh ở Bắc Mĩ. .

Công xã Pa-ri 1871. C

.

D Cách mạng tháng Mười Nga 1917.

.

Câu 4(1,0) Hãy điền những từ sau:bành trướng; quân

sự hoá; không ổn định; chiến tranh; cuộc khủng hoảng

để hoàn thiện nhận xét về tình hình Nhật Bản giữa hai cuộc

chiến tranh thế giới (1918-1939)?

“Sau chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918), kinh tế

Nhật Bản phát triển nhưng(1)................................ Để tìm lối

thoát khỏi(2)..........................., Nhật Bản tăng cường chính

sách(3)..................................................đất nước, đẩy mạnh

tiến hành việc

(4).................................và(5)................................... ra bên

ngoài.”

Câu 5: (1,4 đ) : Hãy nối thời gian ở cột A sao cho phù

hợp với sự kiện ở cột B

T Thời Nối T Sự kiện (B)

T gian (A) T

1 4-5-1919 A Quốc tế cộng sản thành lập

7-1937 B Sản xuất công nghiệp của Liên Xô

2

chỉ đứng sau Mĩ

1929- C

Phong trào Ngũ Tứ 3

1933

2-3- D Nga kí hoà ước với Đức, rút ra

4

1919 khỏi chiến tranh

1936 Đ Chiến tranh thế giới thứ nhất kết

5

thúc

6 3- 1918 E Khủng hoảng kinh tế thế giới

F Nhật phát động chiến tranh xâm 11-1918

7

lược TQuốc

B. Phần tự luận: (6 điểm).

Câu 4: (2,0 đ)

Hãy nêu những nội dung chủ yếu của Chính sách mới

(của Ru-dơ-ven)?Tác dụng của việc thực hiện Chính sách

mới ở Mĩ năm 1932?

Câu 5: (4,0 đ)

Để tiến hành công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa Liên Xô

đã đi theo đường lối nào?Nêu rõ những thành tựu về kinh

tế, văn hoá, xã hội của Liên Xô thời kì xây dựng chủ nghĩa

xã hội(1925-1941)?

IV- Đáp án, biểu điểm:

Câu 1: (0,5 điểm) : - A

Câu 2: (0,6 điểm) : - B

Câu 3: (0,5 điểm) : - C

Câu 4: (1,0 điểm)

1- không ổn đinh; 2- cuộc khủng hoảng; 3-

quân sự hoá

4- chiến tranh; 5- bành trướng

Câu 4: ( 1,4 điểm)

1 – C ; 2 – F ; 3 – E ; 4 – A ; 5

– B ; 6 – D ; 7 – Đ

Câu 5: ( 2,0 điểm)

- Chính sách mới của Ru-dơ-ven được nước Mĩ thực

hiện vào cuối năm 1932.

(0,25đ)

- Chính sách mới bao gồm các biện pháp nhằm giải

quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành

kinh tế và tài chính. ( 0,5đ)

- Chính phủ ban hành các đạo luật về phục hưng công

nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng với những quy định chặt

chẽ đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. (0,5đ)

- Nhà nước tăng cường vai trò của mình trong việc cải

tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ người

thất nghiệp , tạo thêm nhiều việc làm mới và ổn định tình

hình xã hội.

(0,75đ)

Câu 6: ( 4,0 điểm)

Năm 1926 – 1929 Liên Xô tập trung mọi sức lực vào

việc bước đầu công nghiệp hoá XHCN.

(0,5đ)

- Đường lối: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng mà

trọng tâm là ngành công nghiệp chế tạo máy công cụ, ngành

công nghiệp năng lượng….chế tạo máy móc nông nghiệp và

nghiệp quốc phòng. công

(1,0đ)

* Thành tựu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Kinh tế:Đạt thành tựu to lớn về nhiều mặt. đến năm

1936 sản lượng công nghiệp liên Xô đứng đầu châu Âu và

đững thứ hai thế giới sau Mĩ, công cuộc tập thể hoá nông

nghiệp cơ bản được hoàn thành….

(1,0đ)

- Văn hoá - giáo dục: Thanh toán nạn mù chữ, thực

hiện phổ cấp giáo dục tiểu học cho tất cả mọi người và phổ

cấp THCS ở thành phố.Các lĩnh vực KH…. (0,75đ)

- Xã hội: Xoá bổ các giai cấp bóc lột, chỉ còn lại hai

giai cấp là công nhân, nông dân và trí thức XHCN.

( 0,75đ)

(Hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất)

Câu 1: Hậu quả chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế

1929 – 1933 đối với các nước tư bản Châu Âu là:

A Tàn phá nặng nề kinh tế,nhân dân lao động bị bần

. cùng,phong trào CM bùng nổ

B Cao trào cách mạng lắng xuống khắp Châu Âu.

.

C Các nước tư bản giầu lên nhanh chóng.

.

D Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển

.

Câu 2: Quốc tế cộng sản là một tổ chức cách mạng của:

A Giai cấp tư sản thế giới

.

B Giai cấp vô sản trên thế giới.

.

C Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế

giới .

D Giai cấp tư sản và nhân dân lao động toàn thế giới

.

Câu3: Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở các nước

Đông Nam á từ (1918- 1939) là:

ơ

A Giai cấp tư sản lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

.

B Giai cấp vô sản dần trưởng thành, các ĐCS được thành

. lập và lãnh đạo phong trào cách mạng

C Cùng với phong trào vô sản phong trào dân chủ tư sản

. cũng phát triển.

D Phong trào cách mạng diễn ra dưới hình thức khởi

. nghĩa vũ trang.

Câu3:Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới là:

ơ

A Cách mạng Anh năm 1640

.

B Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa

. Anh ở Bắc Mĩ.

C Công xã Pa-ri 1871.

.

D Cách mạng tháng Mười Nga 1917.

.

Câu 4: Hãy điền những từ sau:bành trướng; quân sự hoá;

không ổn định; chiến tranh; cuộc khủng hoảng ;thời kì

lịch sử; diễn ra; thắng lợi; tháng Mười; tháng Hai, để

hoàn thiện hai đoạn tư liệu sau:

A- “Sau chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918), kinh

tế Nhật Bản phát triển nhưng(1)................................ Để tìm

lối thoát khỏi(2)..........................., Nhật Bản tăng cường

chính sách(3)..................................................đất nước, đẩy

mạnh việc tiến hành

(4).................................và(5)................................... ra bên

ngoài.”

B- “Năm 1917, ở nước Nga đã(1)........hai cuộc cách

mạng vào (2).....và tháng Mười. Cách mạng (3)......và cuộc

đấu tranh bảo vệ cách mạng đã giành được(4)......, mở ra

một (5)....cho lịch sử nước Nga và thế giới.”

Câu 5: Hãy nối thời gian ở cột A sao cho phù hợp với sự

kiện ở cột B

T Thời Nối T Sự kiện (B)

T gian (A) T

1 4-5-1919 A Quốc tế cộng sản thành lập

7-1937 B Sản xuất công nghiệp của Liên Xô

2

chỉ đứng sau Mĩ

1929- C

3 Phong trào Ngũ Tứ

1933

23-2- E

4 Hít –le lên làm thủ tướng Đức

1917

2-3- F Nga kí hoà ước với Đức, rút ra

5

1919 khỏi chiến tranh

3-2-1930 G Tuyên bố thành lập chính quyền

6

xô viết

30-1- H Đảng cộng sản Việt Nam được

7

1933 thành lập

25-10- I Cuộc biểu tình mở đầu cách mạng

8

1917 tháng hai ở Nga

1936 K Chiến tranh thế giới thứ nhất kết

9

thúc

3- 1918 L 1

Khủng hoảng kinh tế thế giới

0

M Nhật phát động chiến tranh xâm 1 11-1918

lược TQuốc 1

6- Nội dung , tác dụng chính sách mới của Ru-dơ-ven năm

1932 ở nước Mĩ?

7- Con đườg công nghiệp hoá và thành tựu xây dựng

CNXH ở Liên Xô từ 1925 đến 1941?

8- Tình hình kinh tế, chính trị xã hội Nhật giữa hai cuộc

chiến tranh như thế nào?

đề kiểm tra học kì i

Môn: Lịch sử 8. (đề chẵn)

Thời gian: 45’

Năm học 2005-2006

I. Trắc nghiệm khách quan (3đ)

( Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0.5đ)

Khoanh tròn đáp án em cho là đúng:

1. Máy móc được phát minh và sử dụng trong sản xuất đầu tiên

ở Anh là vào

A. Những năm 60 của thế kỉ XV B. Những

năm 60 của thế kỉ XVI

C. Những năm 60 của thế kỉ XVII D. Những

năm 60 của thế kỉ XVIII.

2. Năm 1784 Giêm Oát là người hoàn thành việc phát minh ra:

A. Máy dệt B. Máy kéo sợi

C. Máy hơi nước D. Đầu máy xe lửa.

3. Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp về mặt

xã hộilà:

A. Giai cấp tư sản nắm chính quyền B. Xã hội mất đi một

số giai cấp trong xã hội cũ.

C. Rất nhiều người ở nông thôn ra thành phố. D. Hình thành

2 giai cấp : tư sản và vô sản.

4. ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc

có ý nghĩa:

A. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, chế độ cộng hoà ra đời.

B. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản Trung Quốc phát triển.

C. Cuộc cách mạng ảnh hưởng không nhỏ tới phong trào đấu

tranh ở một số nước châu á.

D. Cả A, B, C đều đúng.

5. Tìm những thông tin ở cột A tương ứng với những thông tin

ở cột B sau đó ghi vào cột bên cạnh.

Ví dụ: 7B

Nhà khoa Phát minh

học

1. Mác & A. Tìm ra định luật bảo toàn vật

ăng-ghen chất và năng lượng

2. Niu-tơn B. Sự phát triển của thực vật và

đời sống của mô thực vật.

3. Đac-uyn C. Thuyết tiến hoá và di truyền.

4. Lô-mô- D. Thuyết vạn vấp hấp dẫn

nô-xốp

5. Puốc- E. Chủ nghĩa xã hội khoa học

kin-giơ

6. Điền các từ sau vào chỗ trống sao cho phù hợp với đoạn

thông tin sau:

Liên minh Hiệp ước

Đế quốc Thuộc địa

“…Mâu thuẫn giữa các nước ………..về vấn

đề……………trở nên gay gắt, dẫn đến sự hình thành hai khối

quân sự kình địch nhau: khối………………gồm Đức, áo, Hung,

I-ta-li-a ra đời năm 1882; khối ……………của ba nước Anh,

Pháp, Nga hình thành năm 1907”.

II. Tự luận (7đ)

Câu 1: ( 3 đ) Em hãy nêu diễn biến Cách mạngtháng Mười

Nga năm 1917.

Câu 2: (4đ) Em hãy trình bày về cuộc khủng hoảng kinh tế thế

giới (1929-1933) và những hậu quả của nó.

đề kiểm tra học kì i

Môn: Lịch sử 8. (đề lẻ)

Thời gian: 45’

Năm học 2005-2006

II. Trắc nghiệm khách quan (3đ)

( Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0.5đ)

Khoanh tròn đáp án em cho là đúng:

1. Năm 1784 Giêm Oát là người hoàn thành việc phát minh ra:

A. Máy dệt B. Máy kéo sợi

C. Máy hơi nước D. Đầu máy xe lửa.

2. Trong lĩnh vực công nghiệp, từ nửa sau thế kỉ XVIII sản xuất

bằng máy móc được tiến hành đầu tiên ở:

A. Pháp B. Mĩ

C. Đức D. Anh

3. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước Đông Nam á bị

thực dân phương Tây nhòm ngó và xâm lược là do:

A. Các nước này có vị trí địa lí quan trọng B. Là các

nước giàu tài nguyên thiên nhiên

C. Hầu hết các chế độ phong kiến suy yếu D. Cả 3 ý

trên.

4. Những nội dung chính của chính sách kinh tế mới do Lê-nin

đề xướng:

A. Thực hiện chế độ thu thuế lương thực B.

5. Tìm những thông tin ở cột A tương ứng với những thông tin

ở cột B sau đó ghi vào cột bên cạnh.

Ví dụ: 6B

Năm Sự kiện

1) 1871 A. Cách mạng Tháng Mười Nga

bùng nổ

2) 1889 B. Cách mạng Tân Hợi- Trung

Quốc

3) 1911 C. Công xã Pari thành lập

4) 1914 D. Quốc tế thứ hai thành lập

5) 1917 E. Cuộc chiến tranh thế giới thứ 2

bắt đầu.

6. Điền các từ sau vào chỗ trống sao cho phù hợp với đoạn

thông tin sau:

Liên minh Hiệp ước

Đế quốc Thuộc địa

“…Mâu thuẫn giữa các nước ………..về vấn

đề……………trở nên gay gắt, dẫn đến sự hình thành hai khối

quân sự kình địch nhau: khối………………gồm Đức, áo, Hung,

I-ta-li-a ra đời năm 1882; khối ……………của ba nước Anh,

Pháp, Nga hình thành năm 1907”.

II. Tự luận (7đ)

Câu 1: ( 3 đ) Em hãy nêu diễn biến Cách mạngtháng Mười

Nga năm 1917.

Câu 2: (4đ) Em hãy trình bày về cuộc khủng hoảng kinh tế thế

giới (1929-1933) và những hậu quả của nó.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS TAM PHƯỚC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – LỊCH SỬ 8 – ĐỀ 2.

I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA

Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần Lịch sử thế giới hiện đại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay theo chuẩn kiến thức-kỹ năng. Qua đó, giúp học sinh tự đánh giá và điều chỉnh hoạt động học tập.

Đánh giá được phương pháp, hình thức dạy học của giáo viên để có sự điều chình hợp lý.

1. Kiến thức:

Học sinh hiểu biết, trình bày và liên hệ các kiến thức cơ bản sau:

Hiểu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII. Nhớ được một số phong trào độc lập giai đoạn 1918-1939 ở các nước và khu vực Nêu được nguyên nhân của Chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Kỹ năng :

Học sinh phải có các kỹ năng trình bày, giải thích và đánh giá vấn đề lịch sử

3. Thái độ :

Học sinh bộc lộ thái độ, tình cảm của mình đối với các sự kiện lịch sử

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:

Hình thức : Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ cao

III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên Chủ đề (nội dung, chương…)

Cấp độ thấp

Thời kỳ xác lập chủ nghĩa tư bản

Hiểu ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII

Số câu : 1

Số điểm : 2

Số câu Số điểm

Số câu : 1 Số điểm: 2 = 20%

Hiểu được tình hình của châu Âu và nước Mỹ giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới

Số câu : 5 Số điểm: 2

những Hiểu hậu quả của khủng hoảng thế tế kinh giới (1929- 1933) đối với các nước tư bản chủ nghĩa Số câu : 1 Số điểm: 1

Châu Âu và nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) Số câu Số điểm

Số câu : 6 Số điểm: 3 = 30%

Nhớ được một trào số phong giai lập độc đoạn 1918-1939 ở các nước và khu vực

Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)

Số câu Số điểm

Số câu : 1 Số điểm : 1

Làm sáng tỏ vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ Số câu : 1 Số điểm: 2

Số câu : 2 Số điểm: 3 = 30%

Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)

Số câu Số điểm

Nêu được nguyên nhân của Chiến tranh thế giới thứ hai Số câu : 1 Số điểm: 2

TS câu TS điểm Tỉ lệ%

Số câu : 1 Số điểm: 2 = 20 % TS câu: 10 TS điểm: 10 Tỉ lệ 100%

TS câu: 2 TS điểm: 1+2=3 Tỉ lệ: 30%

TS câu: 7 TS điểm: 5 Tỉ lệ: 50 %

TS câu:1 TS điểm: 2 Tỉ lệ: 20%

IV. ĐỀ KIỂM TRA:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 đ ). Hãy khoanh tròn một chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng 1. Nét nổi bật của tình hình châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:

A. Các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nhờ chiến tranh nên giàu lên nhanh chóng. B. Cả các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp nặng nề về kinh tế, không ổn định về chính trị. C. Các nước châu âu dựa vào sự giúp đỡ của Mỹ để khôi phục nền kinh tế D. Ý A và C đúng

2. Để thoát khỏi khủng hoảng, các nước châu Âu như Anh, Pháp,..đã thực hiện:

A. Cải cách kinh tế-xã hội B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, chuẩn bị phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới. C. Thành lập Mặt trận nhân dân D. Cải cách chính trị để tăng cường quyền lực của nhà nước

3. Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế là: A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất B. Tác động của cao trào cách mạng 1918-1923 ở các nước tư bản châu Âu. C. Sản xuất chạy theo lợi nhuận, không tương xứng với việc cải thiện đời sống nhân dân, cung

vượt quá cầu

D. Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản không giải quyết được.

4. Một cao trào cách mạng đã bùng nổ ở khắp các nước châu Âu trong những năm:

A. 1916-1920

B. 1917-1922

C. 1918-1922

D. 1918-1923

Câu 5: Hãy nối thời gian ở ô bên phải sao cho phù hợp với phong trào độc lập ở ô bên trái để phản ánh đúng giai đoạn 1918-1939 ở Châu Á

Thời gian

Phong trào độc lập

1. Ngày 04.05.1919

A. Khởi nghĩa Gia-va và Xu-ma-tơ-ra ở In-đô-nê-xi-a

2. 1926-1927

B. Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc

3. 1930-1931

C. Phong trào yêu nước do nhà sư A-chaHem-chiêu đứng đầu

4. 1901-1936

D. Phong trào Xô-viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam

E. Khởi nghĩa Ong-kẹo và Com-ma-đam ở Lào

Câu 6: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống trước các câu sau: (1đ) 1)  Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Mỹ là do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng bùng phát từ châu Âu 2)  Mỹ là nước được hưởng lợi nhiều nhất nhờ Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã vươn lên vị trí cường quốc đứng đầu thế giới 3)  Chính sánh mới của Ru-dơ-ven được ban hành dưới dạng các đạo luật để phục hưng các nền kinh tế 4)  Cùng với sự phát triển cường thịnh của nước Mỹ sau chiến tranh, đời sống nhân dân lao động mỹ được cải thiện đáng kể, nạn phân biệt chủng tộc từng bước bị xóa bỏ

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII (2đ) 2) Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á lại bùng nổ mạnh

mẽ (2đ)

3) Hãy cho biết những hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đối với các nước tư

bản chủ nghĩa? (1đ)

4) Nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai? ( 2đ) V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM : 1.TRẮC NGHIỆM : (3đ):

Câu 1 Chọn B

2 A

3 C

4 D

Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 đ)

2- A;

3-D.;

4 –E; ( mỗi ý đúng đạt 0,25đ)

Câu 5: Nối 1 –B; Câu 6: Đúng : câu 2,3 ; Sai : câu 1,4 ( mỗi ý đúng đạt 0,25đ)

2. TỰ LUẬN : ( 7 đ)

Câu 1 (2đ): Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh thế kỷ XVII ( mỗi ý trả lời đúng ghi 1đ) - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ, đem lại thắng lợi cho giai cấp tư sản

và quý tộc mới

- Đây là cuộc cách mạng không triệt để; quyền lợi của nhân dân lao động không được đáp

ứng.

Câu 2 (2đ) : Yêu cầu hs làm rõ những điều kiện chủ quan và khách quan tác động đến phong trào ( mỗi ý đúng 1đ)

- Về khách quan: ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga cũng như tư tưởng dân chủ tư

sản ở châu Âu. Quốc tế cộng sản ra đời; Chính sách thống trị, bóc lột của các nước phương Tây.

- Về chủ quan: Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản và giai cấp vô sản; Các tổ chức,

chính đảng ra đời và lãnh đạo phong trào; Tinh thần yêu nước của nhân dân Câu 3 (1đ) Yêu cầu hs nêu được các mặt: (mỗi ý đúng 0,25đ)

- Về kinh tế: tàn phá tất cả các ngành kinh tế.. - Về xã hội: nạn thất nghiệp tăng, phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra mạnh mẽ. - Về chính trị: chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước. - Về quan hệ quốc tế: xuất hiện hai khối đối lập nhau, nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến trnah

thế giới Câu 4 ( 2đ) Yêu cầu hs nêu được các ý chính: (mỗi ý đúng 0,5đ) - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giữa các nước đế quốc lại nảy sinh mâu thuẫn mới về quyền lợi, thị trường, thuộc địa. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho các nước đế quốc chia thành hai khối đối địch: Khối các nước phát xít: Đức, Italia, Nhật (muốn tìm cách thoát khỏi khủng hoảng bằng con đường gây Chiến tranh phân chia lại thế giới), Khối các nước Anh, Pháp, Mỹ ( muốn giữ nguyên trạng thế giới) - Cả hai khối tuy mâu thuẫn gay gắt với nhau nhưng đều coi Liên xô là kẻ thù chung cần phải tiêu diệt. Vì vậy các nước Anh, Pháp, Mỹ đã thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ để khối phát xít tấn công Liên xô. - Chính thái độ thỏa hiệp của giới lãnh đạo các nước Châu Âu đã tạo điều kiện để phát xít Đức, Italia, Nhật châm ngòi lửa Chiến tranh.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 8

Đề số 2: (Thời gian làm bài: 45 phút)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời

đúng(4 điểm)

1. Hiện tượng mới về kinh tế ở Tây Âu thế kỉ XVI – XVIII là:

A. Xuất hiện các xưởng dệt vải, luyện kim…

B. Nhiều thành thị trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán

C. Các ngân hàng được thành lập và ngày càng có vai trò to lớn

D. Cả ba hiện tượng trên

2. Cuộc cách mạng tư sản dầu tiên trên thế giới là:

A. Hà Lan

B. Anh

C. Pháp

D. Mĩ

3. Nguyên nhân sâu xa d ẫn tới cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789 – 1794

là:

A. Đẳng cấp thứ ba bất bình với đẳng cấp quí tộc và tăng lữ

B. Nhân dân được các nhà tư tưởng lúc đó thức tỉnh

C. Sự phát triển của sản xuất bị chế độ phong kiến cản trở

D. Chế độ phong kiến dưới thời Lu-i XVI bị suy yếu

4. Cách mạng công nghiệp đã :

A. Chuyển từ sản xuất thủ công nghiệp sang sản xuất nông nghiệp

B. Chuyển từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc

C. Chuyển từ sản xuất thủ công nghiệp sang buôn bán

D. Chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp

5. Cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở:

A. Mĩ B. Pháp C. Anh

1

D. Đức

6. Đến gi ữa th ế kỉ XIX, các n ước tư bản ph ương Tây đẩy mạnh xâm

chiếm thuộc địa chủ yếu nhằm:

A. Mở rộng lãnh thổ

B. Khai hoá văn minh cho nước khác

C. Tranh giành thị trường, nguồn tài nguyên, nhân lực

D. Thoả mãn nhu cầu thống trị thế giới của giai cấp tư sản

7. Nét nổi bật của phong trào công nhân từ 1848 – 1849 đến 1870 là:

A. Đập phá máy móc

B. Đấu tranh quyết liệt với tư sản để chống áp bức bóc lột

C. Di cư sang miền đất mới

D. Chống lại giai cấp phong kiến

8. Công xã Pari là nhà nước:

A. Chiếm hữu nô lệ

B. Phong kiến

C. Tư sản

D. Kiểu mới của nhân dân

Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 2 (1,5 điểm). Những thành tựu chủ yếu về khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII -

XIX

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

2

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Câu 3 (3 điểm). Trình bày ý nghĩa lịch sử của Công xã Pari

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Câu 4 (1,5 điểm): Căn cứ vào đâu để nói: “Đến giữa thế kỷ XIX, chủ nghĩa

Tư bản đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới”.

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

3

ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ, HỌC KÌ I, LỚP 8

Đề số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu

trả lời đúng

1. Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội:

A. Chiếm hữu nô lệ

B. Nguyên thuỷ và phong kiến

C. Phong kiến

D. Tư bản

2. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có :

A. 4 đẳng cấp

B. 3 đẳng cấp

C. 2 đẳng cấp

D. Không có đẳng cấp

3. Tuyên ngôn Nhân quy ền và Dân quy ền (8 – 1789) và Hi ến pháp 1791

ở Pháp phục vụ chủ yếu cho quyền lợi của giai cấp và tầng lớp nào?

A. Tư sản

B. Vô sản

C. Tiểu tư sản

D. Tăng lữ

4. Cách mạng tư sản Anh (giữa thế kỉ XVII) đem lại quyền lợi cho :

A. Nhân dân lao động Anh

B. Quí tộc cũ

C. Giai cấp tư sản và quý tộc mới

D. Vua nước Anh

Câu 2 (2 điểm). Chọn và điền cụm từ thích hợp vào chỗ … dưới đây cho đúng với câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

1

- Cách mệnh

- Tư bản

- Công nông

- Thuộc địa

- Cộng hoà

- Giai cấp

"Cách mệnh Pháp c ũng là cách m ệnh Mỹ, ngh ĩa là cách m ệnh

……………………., cách m ệnh không

đến

nơi, ti

ếng là

……………………. và dân ch ủ, kì th ực trong thì nó t ước lục (t ức tước

đoạt) ……………………., ngoài thì áp bức ……………………."

(Hồ Chí Minh)

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 3 (3 điểm). Trình bày ý nghĩa lịch sử của Công xã Pari

........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 4 (3 điểm). Vì sao gọi cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa

Anh ở Bắc Mĩ là một cuộc Cách mạng tư sản? ...........................................................................................................................

2

........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................

3