
1
TRƯỜNG THCS HIỆP PHƯỚC
NHƠN TRẠCH –ĐỒNG NAI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25
điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời
đúng.
1. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với nội dung truyện cổ tích ?
A. Truyện kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, thường có
yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo.
B. Truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật như nhân vật bất hạnh,
người dũng sỹ, người có tài năng kỳ lạ, người thông minh…
C. Truyện mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió, kín
đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ và đưa ra bài học.
D. Truyện kể về các hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng
cười mua vui, hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu.
2. Truyện Cây bút thần sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Biểu cảm
D. Miêu tả
3. Truyện Cây bút thần được kể ở ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi thứ nhất số ít
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ nhất số nhiều
4. Ý nghĩa của truyện Cây bút thần là gì ?
A. Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lý xã hội và ước mơ về tài năng
kỳ diệu của con người
B. Thể hiện quan niệm của nhân dân về sự giàu sang phú quý
C. Thể hiện ước mơ, khát vọng tiêu diệt kẻ ác của nhân dân
D. Thể hiện sự trân trọng tài năng độc đáo của con người

2
5. Từ “con” trong“con chim” thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ chỉ đơn vị
B. Danh từ chỉ sự vật
C. Số từ
D. Lượng từ
6. Từ “mặt” trong “mặt biển” được sử dụng theo nghĩa chuyển. Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
7. Từ nào là từ ghép ?
A. Sách vở
B. Chăm chỉ
C. Sung sướng
D. Ngào ngạt
8. Từ nào là từ láy ?
A. Lớn lên
B. Tuyệt trần
C. Hồng hào
D. Trăm trứng
9. Từ nào là danh từ ?
A. Khỏe mạnh
B. Khôi ngô
C. Bú mớm
D. Bóng tối
10. Tổ hợp từ nào không là cụm danh từ ?
A. Nhà lão Miệng
B. Rất tuyệt vời
C. Một buổi chiều
D. Trung thu ấy
11. Từ “một” trong cụm từ “mỗi một chữ cái” là gì ?
A. Danh từ chỉ đơn vị
B. Danh từ chỉ sự vật
C. Số từ
D. Lượng từ

3
12. Tổ hợp nào là cụm động từ ?
A. Đứng hóng ở cửa
B. Khoẻ mạnh như thần
C.Mặt mũi khôi ngô
D. Lợn cưới áo mới
13. Động từ “mừng rỡ” trong câu “ Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với đàn con” là động
từ chỉ hành động. Đúng hay sai ?
A. Đúng
B. Sai
14. Tổ hợp từ nào là cụm tính từ ?
A. Đang ngồi dệt cửi
B. Bỏ học về nhà chơi
C. Quả hồng xiêm ngọt lịm
D. Rất chuyên cần
15. Câu nào dưới đây là câu trần thuật đơn ?
A. Mưa rào ập xuống, rồi trời tạnh.
B. Thân tre cứng cỏi, tán tre mềm mại.
C. Suốt năm tre xanh rờn đầy sức sống.
D. Những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây thơ.
16. Vị ngữ của câu: “Tre là cánh tay của người nông dân” có cấu tạo như thế nào ?
A. là + một cụm danh từ
B. là + một cụm động từ
C. là + một cụm tính từ
D. là + một kết cấu chủ vị
II. Tự luận (6 điểm)
Mười năm sau có dịp về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy
tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra và kể lại.

1
PHÒNG GIÁO DỤC
BẢO LỘC - LÂM ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25
điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời
đúng.
1. Truyện nào sau đây là truyện cổ tích ?
A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
B. Sọ Dừa
C. Ếch ngồi đáy giếng
D. Sự tích Hồ Gươm
2. Phương thức biểu đạt chính của truyện “Cây bút thần” là gì ?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
3. Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì ?
A. Tái hiện trạng thái sự vật
B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận
D. Trình bày diễn biến, sự việc
4. Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự ?
A. Nhân vật, sự việc
B. Cảm xúc, suy nghĩ
C. Luận bàn, đánh giá
D. Nhận xét
5. Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến việc đánh giặc ngoại xâm ?
A. Bánh chưng, bánh giầy
B. Con Rồng, cháu Tiên
C. Thành Gióng
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

2
6. Ý nghĩa của truyện Thánh Gióng là gì ?
A. Đề cao ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước
B. Đề cao lao động, đề cao nghề nông
C. Thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai
D. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc sống
7. Ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng là gì ?
A. Chế giễu, châm biếm thói nghênh ngang
B. Phê phán cách nhìn nhận phiến diện, chủ quan
C. Phê phán những người hiểu biết hạn hẹp, không coi ai ra gì
D. Phê phán những người không có chủ kiến, ba phải
8. Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì ?
A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người
B. Khuyên nhủ, răn dạy con người
C. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện được
kể
D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lý
9. Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ
ngôn ?
A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn
B. Ngắn gọn, triết lý sâu xa
C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú
D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười, tình huống bất ngờ
10. Về nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào ?
A. Sử dụng tiếng cười
B. Tình tiết ly kỳ
C. Nhân vật chính thường là vật
D. Cốt truyện ngắn gọn, hàm súc
11. Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc ?
A. Ăn cho chắc bụng
B. Sống để bụng, chết mang theo
C. Anh ấy tốt bụng
D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc

