Tng Quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
8
TNG QUAN V CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR MNG SƯN DI ĐNG
Phm Tun Đt1, Nguyn Hu Ưc2
M TT
Mảng sưn di đng (MS) là mt trưng hp nặng ca chn thương ngc kín, gây lên hiện tưng hô hp
đảo ngưc lc lư trung thất, là nguy cơ gây tử vong nhanh chóng. Donh cht nng n hiếm gpn chn
đoán điều tr còn nhiu k khăn. vậy cn mt nghiên cu h thng lại phương pháp cứu điu tr
mng sườn di động. Nghiên cu c tài liu trong và ngoài nước v chẩn đn điều tr mng sườn di động.
Hai pơng pháp điu tr mảng sườn di đng c định trong và c định ngi. y trường hp c th có th áp
dng 1 trong 2 hoc phi hp c 2 phương pháp.
T khóa: mngn di đng, c định trong, c định ngi
ABSTRACT
OVERVIEW OF DIAGNOSIS AND TREATMENT OF FLAIL CHEST
Pham Tuan Dat, Nguyen Huu Uoc
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 No. 5 - 2021: 08 - 13
Flail chest is a severe case of closed chest injuries, causes paradoxical respiratory movement,
mediastinal flutter and have a high mortality rate. Due to the rare and severity of the condition, the
diagnosis and treatment are very difficult. So that a research about first aid and treatment methods needs to
be done. Research documents both domestically and internationally about diagnosis and and treatment of
flail chest. There are two methods treating flail chest: internal and external support. Depends on situation,
we may use each methods or both of them.
Key words: flail chest, internal, external
ĐT VN Đ
Mảng sườn di động (MSDĐ) một trường
hợp nặng của chấn tơng ngực kín, gây n
hiện ng hp đảo ngược và lc trung
thất, là nguy y tvong nhanh chóng(1,2). Do
nh cht nng n hiếm gp, chẩn đn xác
định MS n nhiu khó khăn. Hiện nay, điu
tr MSDĐ có 2 phương pháp c đnh trong
c định ngi, vi c ưu, nhược điểm kc
nhau; ch định liên quan cht ch đến pn loi
nh trng bnh nhân c thể. Sơ cứu ban đầu,
la chọn phương pháp điu tr thích hp trong
tng tng hp n gây nhiều k khăn cho
người thy thuốc, đc bit nhng i chưa
chuyên khoa sâu v phu thut lng ngc.
Vì vy, qua nghn cu c tài liu trong
ngi nước, i viết h thng lại các phương
pp sơ cứu điu tr mảngờn di động, ng
dng trong thực nh m ng, đc bit y tế
tuyến cơ sở trong điu kin hin nay.
Khái nim, chn đoán xác định và phân loi
mng sườn di động
Khái niệm mảng ờn di đng: MS
mt phần của thành ngực bị mất liên tục di
động nợc chiều so với lồng ngực khi hấp.
Điều kiện hình thành mảng sườn di động là c
xương ờn bị gãy hai i trên một cung
xương và phải ttrên ba xương sườn kế tiếp
nhau, c điểm y ơng đối gần nhau, các
gãy di lệch rời nhau(1) (Hình 1).
1Trường Đại học Y Dược Thái Bình 2Trường Đại hc Y Hà Ni
Tác gi liên lc: ThS.BS. Phm Tuấn Đạt ĐT: 097.356.9257 Email: dr.phamtuandat@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Tng Quan
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
9
nh 1. Mảng ờn di động bên(3)
Chẩn đoán xác định MSDĐ chủ yếu da
vào lâm sàng, qua vic quan sát lng ngc
thy mt phn ca thành ngc b mt liên tc
và di động ngược chiu so vi lng ngc trong
các thì hô hp.
MSDĐ thể di động tức thì hoặc di động
thphát do các đầu xương y n tạmnh o
với nhau sau chấn thương.
Căn cứ o vị trí người ta chia MS thành
c loại: mảng ờn bên, mảng ờn sau, mảng
ờn tớc các thể trung gian như trước
n, sau bên(1).
- Mảng sườn n: hay gp nht, m ng
nhất hay di động. Gii hn bởi đưng y
pa trước gn c sn ờn đưng y phía
sau gia các cung n.
- Mảng ờn sau: giới hạn ng giữa cột
sống đường nách giữa. Do lớp dày
xương b vai che kín nên loại này ít di động hơn
nhưng d n sâu vào trong ngc.
- Mảng ờn trước: hai đường gãy nằm hai
n ơng ức (thường phần sụn ờn), MS
gm cả ơng ức, đôi khi xương ức ng bị y
ngang. Loại này rất nặng tn m sàng do
xương ức nh vào cơ hnh bằngc dây chằng
nối mặt sau,n khi MSDĐ sẽ o theo cơ hnh
gây lên suy hấp.
- Dng mng sườn trung gian ca c loi
trên: tc - bên, sau - bên…Trong đó u ý loại
mng sườn tớc bên (di động kiu ca s).
- Ngoài ra còn mt s loi MSDĐ hiếm gp như:
+ MS cả 2 bên, phn sụn sườn phía trưc
s tr thành mt mng sườn tc.
+ MSDĐ toàn bộ ngc: bao gm ng cung
ngc t trái sang phi, do đường y nm hai
n ct sng. Nếu y nhiu ơng n lng
ngc có th bp dúm.
Các phương pp điu tr mng sườn di động
Trước năm 1937, MSDĐ được xem n
mt gãy xương sườn đơn thuần, được điều tr
trong khoa chấn thương ging các tng hp
gãy xương khác. T năm 1937 - 1952, nhiu
phu thut chỉnh hình như xuyên đinh - np -
vis, kéo tạ, được áp dụng trong điều trị, nhưng
hiu qu không cao hơn các phương pháp
điu tr bo tn.
T năm 1952, qua các nghiên cứu sinh
bệnh của hấp đảo ngược, các tác giả cho rằng
trước hết phải tống hết CO2 đng ra khỏi
th đưa đầy đủ O2 vào. Sau đó thể đóng
đinh, bắt vis cố định ơng sườn hay tiếp tục th
máy tới khi c ơng n y liền, can nh
mới thôi. m 1956, Morch đề xuất đề xuất
pơng pháp dùng y thđể cố định MS
(pơng pp cố định trong).
Trong những năm đầu 1960, phương pháp
y đã phát triển thành những phong trào điều
trị mạnh mẽ ở châu Âu. nhiều ng trình cho
thấy đã h được t lệ tử vong còn 1/3 so với
trước. m 1973, Menard đưa ra phương pháp
mở tnh ngực cố định xương n y với nẹp
Judet, cho hiệu qutốt trong liền ơng, nhưng
ngày nay ng ít được áp dụng, phức tạp
kém hiệu quả nếu không có thmáy
Hiện nay, hai pơng pp chính đ c đnh
MSDĐ cố định bng can thip trc tiếp tn
khung ơng (c đnh ngi) c đnh bng
to áp lc ơng từ trong đưng th, m n
phổi qua đó đẩy mng sườn c định o thành
ngc (c định trong). Hai phương pháp y
những ưu nhược điểm khác nhau đưc ch
đnh y từng trường hp c th(4).
Tng Quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
10
Sơ cứu bnh nhân có mng sườn di đng
Khi chẩn đoán bệnh nhân chấn tơng ngực
MSDĐ, cần phải sơ cứu ngay để c định
kng cho mảng ờn di động. Đối vi MS
trước th treo tm thi mng n bng
pince; MSDĐ bên cố định bằngch ng tay áp
nh n ngc bnh nhân n nh o mng
ờn, độn mt đệm ng y n ng MS
ri băng cht quanh ngc, cho bệnh nhân đè lên
ng MS độn mt gi mng; MS sau
cứu bng cách cho bnh nhân nm trên mt
phng cng hn chế di động
Bên cnh đó đảm bảo thông thng đường
hấp, t sạch đờm i, cho thoxy (nếu cần)
đtránh c rối loạn về hấp, ththiết lập
đường truyền nh mạch để đảm bảo v tuần
hoàn cho bệnh nn, sau đó nhanh chóng
chuyển về các trung m điều trị thực thụ(5).
Dn u khoang màng phổi
Trong tổn thương MSDĐ, tràn u tràn khí
khoang màng phổi (TM TK KMP) m thch
trao đổi k của lồng ngực đã giảm lại càng giảm
đi, m hiện ợng hấp đảo ngược tiến triển
nhanh chóng nặng nề hơn. c nghiên cứu
đều thống nhất cần dẫn u khoang màng
phổi t liên tục trước khi điều trthực th
MSDĐ(1,6).
c phương pháp điều tr mng sườn di đng
Pơng pp cố đnh trong
Điều trcố định trong chđịnh trong những
trường hợp m ng diễn biến nặng nề, bệnh
nhân n mê kng th t thở được, hoặc
những trường hợp cần can thiệp phẫu thuật khi
gây các tổn thương các quan khác m
theo như sọo, bụng,
Bệnh nhân được đặt nội khí quản hoặc mở
k quản, lắp o máy thở, tiêm thuốc giãn .
Thở máy với áp lực ơng ln tục hoặc c
pơng thức ơng tự đều giá trị. Trong đó
th y với áp suất ơng cuối thì thở ra
(PEEP) tốt nhất. Bởi PEEP m gia ng sự
trao đổi khí, m giảm mạch tắc sinh trong
phổi. Khi thy, MS được c đnh bng to
áp lc ơng từ trong đường th, làm n phi
qua đó đẩy mng n c định o thành ngc
(c định trong). Khi mảng sườn đã được cố định
thì cho t thở. Pơng pp th máy kng
chỉnh hình được chỗ gãy(7).
Biện pháp y chi phí điều trị lớn, chăm
c phức tạp và nhiều biến chứng của thở
máy như viêm k - phế quản, xẹp phổi, khí -
thực quản, k cai y sau điều trị…
Tác gi Althausen PL(7) nghiên cu 28 bnh
nhân điều tr thy cho t l vm phi 25%.
Theo tác gi Nishiumi tthi gian c đnh mng
n là 15,6 ngày, 4/43 bnh nhân b viêm
phổi, 3 trưng hp t vong nhưng nguyên
nhân do tn thương khác không phải lng
ngc. Nghiên cu trên 63 bệnh nhân MS,
c gi Ahmed Z(8) cho biết thi gian th y
15 ngày; biến chng viêm phi 50%, nhim
khun huyết 24%, t l t vong là 29%. Nghiên
cu ca Phm Tun Đt(3) ti bnh vin (BV) Vit
Đức giai đon 2012 2017, điu tr bng th máy
16,7% trường hp thi gian c định mng
n là 15,5 ± 7,9 ngày.
Phương pháp c định ngi
Là phương pháp phẫu thuật để cố định
mảng sườn, có nhiều k thuật cố định ngoài
như: đóng đinh, nẹp, kẹp ghim, khung treo cố
định ngoài, khâu treo trên đinh…. Mỗi phương
pp đều có ưu nhược điểm kc nhau, q
trình điều trị thể gặp một số biến chứng như
chảy u, nhiễm trùng vết mổ, viêm phổi…
Việc cố định ngi cũng th được ch định
như một biện pp hỗ trợ đối với các trường hp
cố định trong để rút ngắn thời gian điều trị(4).
Phu thut kết hp ơng n bằng đinh Kirschner
Mở rộng c y, xuyên kim cố định hai
đầu xương. Phương phápy khá phức tạp phải
gây, tỷ lệ nhiễm trùng sau m rất cao vì phải
m o ng chấn thương, đụng dập. Phương
pp này được áp dụng cho những trường hợp
phải mở ngực đ điều tr c thương tổn n
trong. Qua ththuật mngực kết hợp luôn.
Phương pháp y chđịnh trong trường hợp
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Tng Quan
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
di lệch lớn các đầuơngn gãy, không có
chđịnh trong y ờn m nhiều mảnh, hoặc
gãy cung ờn dẹt và xốp.
Phu thut khâu c định trên khung
Dùng một khung kim loại đặt trên ngực
bệnh nhân, sau đó khâu đính c xương n
gãy vào khung y. Kỹ thuật phức tp, dễ nhiễm
trùng, loét da tại điểm tỳ đè của khung.
Phu thut khâu c định c ơng no nhau
Áp dụng được choc mảng sườn nhỏ, khâu
xương sườn y o ơng n nh phía trên
phía ới, làm mất điều kiện nh thành
MSDĐ, tạo điều kiện mảng ờn liền ơng.
Phu thut np c định mng sưn
Dùng hai np kim loại đặt dc theo hai
vùng gãy, c định np vào các xương sườn
lành n trên bên dưới gãy, buc các
xương sườn gãy vào np. K thut phc tp,
phải gây mê, đường m rng, t l nhim
trùng và t vong cao (Hình 2).
nh 2. Np c định mng sườn (4)
Np c định ti y- np c định ti y
nh 3. C định ơng n bng np Judet(4)
Ưu điểm chỉ cần gây , rạch da nhỏ o
từng gãy, đặt nẹp (Agraff Judet) cố định y
xương n. Chỉ cần đặt trên i xương, tuy
nhiên đòi hỏi phải dụng cụ. c gi Tanaka
H(9) nghn cu 18 bnh nhân được phu thut
vi np Judet cho thy s ngày cn th y
10,8 ngày, viêm phi là 22%. Gn đây các c giả
n s dng thêm nẹp vis để c định y thay
cho np Agraff Judet. Tác gi Althausen PL(7)
nghiên cu trên 22 bnh nhân được điu tr
phu thut MS bằng np vis cho thy thi
gian nm vin 11,9 ngày; t l viêm phi
4,55%, m khí qun 4,55% (nh 3).
C đnh mảng n bng khâu treo c định ngi
Đi với mảng ờn trước: dùng ch xuyên
o lớp n trước để o qua một hệ thống
ng rọc, hoặc dùng chluồn dưới ơngc hoc
dùng khung kp o 2 mép xương c đ kéo.
Đi với mảng ờn bên, luồn ch ới cốt
mạc ơng n ri vắt qua ng rọc để kéo.
Np
Judet ti
gãy
Tng Quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
12
Phải nhẹ nng để khỏi m rách ng phổi.
Thời gian o i 7 - 15 ngày. Sau thủ thuật
phải kiểm tra X quang phổi để kiểm tra mức độ
nở của phổi và xem đã hết TM TK KMP chưa.
Đ nặng của lực kéo tùy theo mỗi bệnh nhân
phải vừa đđể giảm tối đa sự di động của
mảng ờn sao cho sau khâu treo mảng ờn
kng n di đng bệnh nhân thấy dễ chịu
đđau ngực và đkhó th.
Chiều kéo: đặt theo hướng theo chiều ng
vuông góc với mặt phẳng ngang của mảng ờn
ng tốt. Thời gian o tạ: thường phải để đến
khi mảng sườn ơng đối vững, nhưng phải
giảm dần trọng lượng kéo tớc khi t.Thời
gian liềnơng của mảng sườn là 12 - 15 ngày(10)
(Hình 4).
nh 4. V t khâu treo MSDĐ (10)
Năm 2007, c gi Nguyn Hữu Ước(10)
nghiên cu ti Bnh vin Việt Đức điều tr
MSDĐ bằng pơng pháp khâu treo c đnh
ngi MSDĐ cho kết qu kh quan: thi gian rút
DLKMP trung bình 4,9 ngày, thi gian khâu
treo c định trung nh 8 ngày, thi gian th
y trung bình 4,2 ngày, thi gian nm vin
trung bình 9,2 ny.
nh 5. Khâu treo c định mng sườn di đng(8)
Năm 2017, c gi Phm Tuấn Đạt(3) nghiên
cu trên 36 bnh nhân MS điều tr ti
Bnh vin Vit Đức 75,0% bnh nhân cn
đưc can thip c định mng sườn di đng.
Phương pháp điều tr phu thut khâu treo c
đnh ngi ch yếu (58,3%), biến chứng viêm
phổi gặp 25% bệnh nhân, thời gian cố định
mảng ờn 7,1 ± 2,2 ngày. Kết qusớm điều
trị: 86,1% kết qutt; 8,3% kết qutrung nh;
5,6% kết quả xấu. Thời gian thy nhóm
ku treo có định t ngắn hơn so với nhóm th
máy đơn thuần.
Tác gi Ahmed Z(8) thy rng 80% bnh nhân
đưc phu thut cai máy th trong 1,3 ngày, thi
gian cai máy th trung nh cho c nhóm 3,9
ngày, trong khi con s y bệnh nhân đặt ni
k qun 15 ngày. nhóm phu thut, biến
chng viêm phi 15%, nhim khun huyết
4%, t l t vong 8% trong khi các con s này
nhóm c định trong lần t 50%; 24% 29%.
Tác gi Althausen PL(7) nghiên cu trên 50
bnh nhân trong đó 22 bệnh nhân được điều tr
phu thut 28 bnh nhân không phu thut,
cho thy so vi nhóm không phu thut, nhóm
phu thut có thi gian nm vin ngắn hơn (11,9
19 ny); ít viêm phổin (4,55% so với 25%);
ít m khí quản n (4,55% so với 39,29%). c
gi Di Fabio D(11) nghiên cu 116 trường hp