92
TNG QUAN V ĐÍCH TÁC ĐỘNG TIỀM NĂNG TRÊN CHỦNG
STAPHYLOCOCCUS AUREUS KHÁNG METHICILLIN (MRSA)
Mai Th Ngc Lan Thanh1
1. Trường Đại Hc Th Du Mt
TÓM TT
Ngày nay, vi khun kháng kháng sinh ngày càng phát trin mnh mẽ, đặc bit là nhóm vi
khun gm các chng Enterococcusfaecium, Staphylococcus aureus, Klebsiella pneumoniae,
Acinetobacter baumannii, Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp., trong đó,
Staphylococcus aureus kháng methicllin (MRSA) đưc xếp vào nhóm quan trọng ưu tiên toàn
cầu đ nghiên cu phát trin các phương pháp điều tr mi. MRSA nhiều chế kháng
thuốc và các đích tác động tiềm năng, bài báo này nhằm tổng quan các đích tác động tiềm năng
làm cơ sở cho vic sàng lc các hp cht hay thuc kháng MRSA gm màng sinh hc, h thng
tín hiệu Quorum sensing, độc t, vách tế bào, cung như kênh bơm thuốc.
T khóa: MRSA, đích tác động màng sinh học, độc tính, vách tế bào
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chi Staphylococcus hơn 40 loài khác nhau, trong đó 3 loài t cu y bệnh được
chú ý trong y hc: S. aureus (T cu vàng), S. epidermidis (T cu da), và S. saprophyticus.
cơ thể người, S. aureus là vi sinh vật hội tn công vào vết thương hở hoc những người có
sức đề kháng kém. Vi khuẩn thường sinh trên mũi, họng da của con người động vt.
Trong chiến tranh thế gii th hai, penicillin được đưa vào sử dng lâm sàng, S. aureus lúc này
còn rt nhy vi kháng sinh. Tuy nhiên, ch vài năm sau đó các chủng S. aureus kháng penicilin
đã được phát hin (Dien Bard, Hindler, Gold, & Limbago, 2014). Hin nay, S. aureus kháng
penicillin - PRSA (Penicillin Resistant S. aureus) chiếm khoảng 90 % , MRSA dao động t 30-
50 % trong tng s các chng S. aureus được phân lp (B Y Tế, 2015). Methicilin là penicilin
bán tng hp, MRSA kháng methicillin xut hiện 2 chế kháng ph biến: mt siêu biu
hiện β-lactamases, hai thay đổi dạng bình thường ca Protein gn Penicillin (PBPs). Biu
hiện enzyme β-lactamase được kim soát bi operon bla. Trong Operon bla, blaZ vùng gen
mã hóa cho β-lactamase, và hai protein đóng vai trò là các protein điều hòa là: blaI (nhân t c
chế) blaR1 (nhân t hot hóa). BlaI c chế s biu hin ca blaZ bng vic gn vi promoter.
BlaR1 tn tại như là protein xuyên màng; khi vùng bên ngoài tế bào gn với β-lactam, thì vùng
bên trong tế bào s được gii phóng phân gii BlaI, vic này cho phép biu hin blaZ.
chế kháng th hai biu hiện protein PBP2a được mã hóa t gen mecA, nm trên vùng Operon
mec. Operon mecAhai nhân t điu hòa là các protein mecI (là nhân t c chế) và mecR1 (
nhân t hot a nm xuyên màng). mecI mecR1 chức năng tương đồng vi blaI
blaR1; vic gn với β-lactam, vùng mecR1 bên trong tế bào được giải phóng để phân gii mecI
cho phép s phiên mecA. S hin din ca protein PBP2a-chế hin din sau cùng
trong hu hết các chng lâm sàng. S. aureus 4 tin chất PBPs thông thường trên màng tế bào
cht tham gia vào quá trình liên kết chéo peptidoglycan ca vách tế bào. Nhng PBPs này
hoạt động tương t vi serine ca protease ái lc cao vi nhng chất β-lactam. Khi xy
ra vic gn, nhng PBPs không chức năng hình thành phức hp vách tế bào, dẫn đến vi
93
khun chết. PBP2a protein trọng ng phân t 76kDa, được biu hin trong các chng
MRSA. PBP2a có ái lc thp với nhóm kháng sinh β-lactam. Nên dù có s hin din ca kháng
sinh, PBP2a vn chc năng sinh tng hợp vách như PBPs thông thưng, bng cách này tế
bào s tránh được s ly giải. PBP2a được biu hin t gene mecA không hin din trong các
chng S.aureus nhy kháng sinh (Palavecino, 2007). Vancomycin thuốc ưu tiên hàng đầu
cho điều tr các bnh nhim khun do MRSA (Morrisette, Alosaimy, Abdul-Mutakabbir,
Kebriaei, & Rybak, 2020). Tuy nhiên, các chng MRSA kháng vancomycin (VRSA) chiếm t
l 6,1% đã được báo cáo (Spagnolo et al., 2014). Hơn nữa trong khoảng 30 năm trở lại đây, các
nhà khoa học chưa thực s thành công trong vic tìm ra loi kháng sinh mi, mà ch yếu là các
dng sửa đổi (modify) da vào khung nguyên bn ca thuc kháng sinh thế h cũ. Vì vậy tng
quan các đích thuc tiềm năng khả năng kháng MRSA cn thiết cho định hướng tìm
các hp cht mi với cơ chế MRSA hiu qu hơn.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp đánh giá đưc thc hin bng cách thu thập sở d liu t c ngun, bao
gm: Google Scholar, Science Direct và Pubmed. Tác gi đã sử dng các thut ng tìm kiếm:
“MRSA”, đích tác động”, “màng sinh học”, “độc tính”, vách tế bào”; tài liệu bng tiếng
Vit và tiếng Anh. Bên cạnh đó các tài liệu có nhng yếu t như là: tiêu đề không liên quan đến
mc tiêu nghiên cu, bài nghiên cu viết bng ngôn ng khác, bài nghiên cu trình bày không
rõ ràng hoc d liệu không đầy đủ... s không được s dụng trong bài đánh giá này.
3. KT QU VÀ THO LUN
Màng sinh hc
Màng sinh hctp hp các vi sinh vt liên kết cht ch vi nhau trên b mt vt cht
được bao bc bi cht nn ngoi bào thành phn polysaccharide, protein DNA
(Bhattacharya, Wozniak, Stoodley, & Hall-Stoodley, 2015; Donlan, 2002). Trong màng sinh
hc mt hoc nhiu loài vi khun khác nhau (Thornton et al., 2011). Cu trúc ca màng sinh
hc hoàn chnh có tính phân lớp và không đồng nht (Stewart & Franklin, 2008), trong đó vùng
lõi ca màng sinh hc bao gm các tế bào vi khun chuyn sang trạng thái tĩnh, không hoạt
động (persister), chiếm khong 1 % trong tng s vi khun cu thành lp màng sinh hc. Trong
nhiu bnh nhim trùng mn nh, s hình thành màng sinh hc làm cho vi khun rt khó b tiêu
dit bi kháng sinh, bi l khi ngng dùng thuc, vi khun trng thái không hoạt động trong
màng sinh hc s hi phc gây nhim trùng tr lại. Do được lp polysaccharide bao bc nên
vi khun kh năng bám dính, tn ti lâu dài trên b mặt, đề kháng tt vi hiện tượng thc
bào s c động ca kháng sinh (Costerton, Stewart, & Greenberg, 1999). S. aureus giai
đoạn hình thành màng sinh hc thì các tế bào vi khun trong màng sinh hc bao gm nhng vi
khun dạng tĩnh giảm nhy với kháng sinh, trong đó vancomycin, vic phá hy tế bào tr
nên khó khăn hơn (Parastan, Kargar, Solhjoo, & Kafilzadeh, 2020). Nếu màng sinh học được
hình thành thì kh năng kháng thuốc kháng sinh tăng đến 1000 ln (Ivanova, Ivanova, &
Tzanov, 2018). Hơn nữa, đích tác động này ch tế bào Prokaryote. Chính vy, các hp
cht c chế s hình thành màng sinh hc rất đáng được lưu tâm đối vi các mm bệnh khó điều
tr như MRSA (Lee et al., 2013).
H thng tín hiu Quorum sensing
H thng quorum sensing (QS) là một đích tác đng tiềm năng, vì phân t của QS được
gii phóng giai đon hình thành khun lc vi sinh và biu hin nhiều gene đ kim soát s
94
trưng thành màng sinh hc (Omar, Wright, Schultz, Burrell, & Nadworny, 2017). Vì vy, h
thng QS là cn thiết cho s hình thành màng sinh hc (Kalia & Kumar, 2014). Trong ng
sinh hc, vi khuẩn có đặc đim biu hiện đc nh và kh năng kháng kháng sinh. Nhóm c
gi Amelia Muhs và cng s đã s dng các loài thc vt bản địa được ng trong điu tr
làm lành vết thương và các bnh nhim khun, nghiên cu s dng cao chiết t loài Schinus
terebinthifolia (Brazilian Peppertree) như là ngun cht c chế độc tính. Nhóm tác gi đã báo
cáo hot tính c chế t phân đon cao chiết giàu avone 430D-F5 cho hot tính c chế các
gene điều hòa độc t trên chng S. aureus (Muhs et al., 2017). Các nhân t c chế h thng
QS có th ảnh hưởng đến độc t, gim kh năng hình thành màng sinh học tăng kh năng
nhy vi liu pháp thuc trên chng MRSA. vy các nhân t c chế QS th hu dng
là các cht tr nên nó không cn hot nh c chế vi khun hay dit khun (Ni, Li, Wang,
& Wang, 2009).
Kênh bơm thuốc
MRSA COL kiểu nh kháng đa thuc bằng chế bơm thuốc ra n ngoài tế o
MRSA, dẫn đến thuốc không đến được đich c đng ca (Martins et al., 2007). NorA là
một kênh m thuc hin din trên S. aureus. Nhiu nhân t c chế kênh bơm thuc nhưng
không đưc s dụng liên quan đến đc nh ca nó. Ví d nreserpine là mt nhân t c
chế bơm tiềm năng nhưng gây thoái hóa thần kinh. Do đó, cần có nghiên cu v nhng nhân
t c chế NorA vi kh năng gây đc tính thấp hơn (Sundaramoorthy et al., 2018). Nhng
nhân t c chế m không có tính độc thường có th dùng như những cht tr vi kháng sinh
để tái nhy trên chng MRSA.Pinostrobin biu hin hot tính kết hp vi ciprofloxacin kháng
li vi khun và s hp lc mnh này giúp giảm đáng kể MIC ciprofloxacin trên chng MRSA.
Pinostrobin chc năng nhân t c chế kênh natri trong não ngưi (Christena et al., 2015).
Do đó có giả thuyết cho rằng pinostrobin đưc chng minh là nhân t c chế bơm NorA S.
aureus. Tuy nhn, kết qu chng minh pinostrobin thúc đy quá trình c chế m nhưng
không thông qua m NorA S. aureus, mà liên quan đến những m MFS khác như
NorB, NorC, MdeA.
Độc t là đích tác động cho s thay đổi liệu pháp điều tr
S. aureus có kh năng phá hủy tế bào hng cu bng cách tiết ra các độc t. Hemolysis là
độc t ca S. aureus, gm bn loi (alpha, beta, gamma, delta), mang bn cht protein gây tan
máu beta, tác động khác nhau lên các hng cu khác nhau. Có kh năng gây hoại t da ti ch
và giết chết súc vt thí nghim. Beta-hemolysis là mt trong những exotoxin được sn xut bi
hu hết các chng S.aureus, protein kh năng gây thoái hóa sphingomyelin gây ngộ độc
cho nhiu tế bào k c hng cầu ngưi (Otto, 2014).
Vách tế bào
Acid teichoic ca vách tế bào (WTA) một đích tác động tiềm năng bởi WTA liên
kết cng hóa tr với peptidoglycan, đóng vai trò chính trong phân chia tế bào, kháng kháng sinh,
độc t (Weidenmaier et al., 2004). Cấu trúc WTA đ đa dạng cao trên các chng vi khun
gram dương thường đặc trưng cho tng loài (Neuhaus & Baddiley, 2003). Vic tng hp
WTA và peptidoglycan xy ra các bước sm trong quá trình tng hợp. Như vậy, c chế tng
hợp WTA cũng sẽ ngăn chặn s tng hợp peptidoglycan. Hơn na, acid teichoic (WTA) ca
vách tế bào được đề ngh vai trò trong vic kháng li các hp cht kháng khun, kh năng
kháng nhóm β-lactam trên chng S. aureus (Winstel, Xia, & Peschel, 2014). Do đó, khi MRSA
tái nhy với kháng sinh β-lactam thì nguyên nhân có th là do c chế quá trình tng hp WTA
(Farha et al., 2013).
95
Hình 1.3 Con đường tng hp vách tế bào ca Staphylococcus aureus (Winstel et al., 2014).
Vic c chế TagO kênh vn chuyn WTA TagGH s dẫn đến kh năng MRSA tái nhạy
với kháng sinh β-lactam (Campbell et al., 2011; Farha et al., 2013; Schneider et al., 2004). Nhân
t c chế WTA cũng có thể khóa s xâm nhp ca MRSA vào tế bào chủ. Như vy, khi MRSA
tái nhy với kháng sinh nhóm β-lactam thì vách tế bào đích tác động quá trình tng hp
WTA b c chế.
4. KT LUN VÀ KIN NGH
T vic tng quan các công trình nghiên cu này, kết qu ch ra rng có nhiu nhóm hp
cht cho hoạt nh kháng MRSA trong đó đáng chú ý polyphenols, các dung môi chiết thường
là ethanol, methanol hiếm khi s dụng dung môi là nước trong khi đó các liu pháp cha bnh
theo đông y thường s dụng là nước hay rượu, nên vic tổng quan này cũng góp phần cho thy
dung môi nước th được xem ngã r mi trong vic tìm các hot cht thc vt mi cho
hot tính kháng MRSA. Các tinh cht kháng MRSA s có 2 kh năng là hoạt tính kháng khun
cao s tìm đích thuốc thông qua s hp lc vi kháng sinh và các thí nghim chứng minh đích
thuốc như RT-PCR, Micrroarrays, Western Blot. Hot tính kháng khun trung bình, thp,
trường hp hiếm không cho hot nh kháng MRSA một mình nhưng được chng minh
các nhân t c chế bơm MRSA hay c chế hình thành biofilm trên MRSA nên vic kết hp
vi kháng sinh mà có tác dng da vào nồng độ s được chú ý.
96
TÀI LIU THAM KHO
1. Bhattacharya, Mohini, Wozniak, Daniel J, Stoodley, Paul, & Hall-Stoodley, Luanne. (2015).
Prevention and treatment of Staphylococcus aureus biofilms. Expert review of anti-infective therapy,
13(12), 1499-1516.
2. Bộ Y Tế. (2015). Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. NXB Y Học.
3. Campbell, Jennifer, Singh, Atul K, Santa Maria Jr, John P, Kim, Younghoon, Brown, Stephanie,
Swoboda, Jonathan G, . . . Walker, Suzanne. (2011). Synthetic lethal compound combinations reveal
a fundamental connection between wall teichoic acid and peptidoglycan biosyntheses in
Staphylococcus aureus. ACS chemical biology, 6(1), 106-116.
4. Costerton, J William, Stewart, Philip S, & Greenberg, E Peter. (1999). Bacterial biofilms: a common
cause of persistent infections. Science, 284(5418), 1318-1322.
5. Christena, Lowrence Rene, Subramaniam, Shankar, Vidhyalakshmi, Mohan, Mahadevan,
Vijayalakshmi, Sivasubramanian, Aravind, & Nagarajan, Saisubramanian. (2015). Dual role of
pinostrobin-a flavonoid nutraceutical as an efflux pump inhibitor and antibiofilm agent to mitigate
food borne pathogens. Rsc Advances, 5(76), 61881-61887.
6. Dien Bard, Jennifer, Hindler, Janet A, Gold, Howard S, & Limbago, Brandi. (2014). Rationale for
eliminating Staphylococcus breakpoints for β-lactam agents other than penicillin, oxacillin or
cefoxitin, and ceftaroline. Clinical infectious diseases, 58(9), 1287-1296.
7. Donlan, Rodney M. (2002). Biofilms: Microbial Life on Surfaces. . Emerging Infectious Diseases,
8(9), 881-890.
8. Farha, Maya A, Leung, Alexander, Sewell, Edward W, D’Elia, Michael A, Allison, Sarah E, Ejim,
Linda, . . . Brown, Eric D. (2013). Inhibition of WTA synthesis blocks the cooperative action of
PBPs and sensitizes MRSA to β-lactams. ACS chemical biology, 8(1), 226-233.
9. Ivanova, Aleksandra, Ivanova, Kristina, & Tzanov, Tzanko. (2018). Inhibition of quorum-sensing:
A new paradigm in controlling bacterial virulence and biofilm formation. biotechnological
applications of quorum sensing inhibitors, 3-21.
10. Kalia, Vipin C, & Kumar, Prasun. (2014). The battle: quorum-sensing inhibitors versus evolution of
bacterial resistance Quorum sensing vs quorum quenching: a battle with no end in sight (pp. 385-
391): Springer.
11. Lee, Jin-Hyung, Park, Joo-Hyeon, Cho, Hyun Seob, Joo, Sang Woo, Cho, Moo Hwan, & Lee, Jintae.
(2013). Anti-biofilm activities of quercetin and tannic acid against Staphylococcus aureus.
Biofouling, 29(5), 491-499.
12. Martins, Ana, Couto, Isabel, Aagaard, Lone, Martins, Marta, Viveiros, Miguel, Kristiansen, Jette E,
& Amaral, Leonard. (2007). Prolonged exposure of methicillin-resistant Staphylococcus aureus
(MRSA) COL strain to increasing concentrations of oxacillin results in a multidrug-resistant
phenotype. International journal of antimicrobial agents, 29(3), 302-305.
13. Morrisette, Taylor, Alosaimy, Sara, Abdul-Mutakabbir, Jacinda C, Kebriaei, Razieh, & Rybak,
Michael J. (2020). The Evolving Reduction of Vancomycin and Daptomycin Susceptibility in
MRSASalvaging the Gold Standards with Combination Therapy. Antibiotics, 9(11), 762.
14. Muhs, Amelia, Lyles, James T, Parlet, Corey P, Nelson, Kate, Kavanaugh, Jeffery S, Horswill,
Alexander R, & Quave, Cassandra L. (2017). Virulence inhibitors from Brazilian peppertree block
quorum sensing and abate dermonecrosis in skin infection models. Scientific reports, 7(1), 42275.
15. Neuhaus, Francis C, & Baddiley, James. (2003). A continuum of anionic charge: structures and
functions of D-alanyl-teichoic acids in gram-positive bacteria. Microbiology and molecular biology
reviews, 67(4), 686-723.
16. Ni, Nanting, Li, Minyong, Wang, Junfeng, & Wang, Binghe. (2009). Inhibitors and antagonists of
bacterial quorum sensing. Medicinal research reviews, 29(1), 65-124.
17. Omar, Amin, Wright, J Barry, Schultz, Gregory, Burrell, Robert, & Nadworny, Patricia. (2017).
Microbial biofilms and chronic wounds. Microorganisms, 5(1), 9.