z

T
T
N
NG
G
Q
QU
UA
AN
N
V
V
C
CÁ
ÁC
C
C
CÔ
ÔN
NG
G
N
NG
GH
H
B
BĂ
ĂN
NG
G
T
TH
HÔ
ÔN
NG
G
R
R
N
NG
G
Tng quan v các công ngh băng rng (Phn 1)
Ngun: khonggianit.vn
1.M đầu
Cuc cnh tranh gia tăng chưa tng có trong các th trường dch v băng rng đã
buc các nhà cung cp dch v băng rng lp ra các chiến lược để phân phát các
dch v “tay ba” vi thoi, d liu và video được cung cp ch bi mt kết ni duy
nht. Nhng năm va qua, khi Internet và Intranet đã phát trin mnh thì các yêu
cu đối vi các ng dng tp trung vào băng rng, chng hn như chia s tp đồng
hàng và làm vic t xa đã dn dến các nhu cu không ngng gia tăng v cung cp
băng thông rng hơn.
Có nhiu công ngh cnh tranh nhau có th
cung cp băng thông cn thiết để phân phát
các dch v băng rng, nhưng mi công ngh
đều có các hn chế riêng v mt độ rng băng,
độ tin cy, giá c và vùng bao ph
Chúng ta hãy rà soát li tình hình phát trin mi nht trong các công ngh truy
nhp băng rng hàng đầu và hãy đánh giá kh năng ca nhng công ngh công
ngh nào đáp ng được các các yêu cu ca khách hàng băng rng trong tương lai.
Đồng thi cũng so sánh và đối chiếu các công ngh này nhm xác định xem công
ngh nào có tiếp tc là cái tt nht trong kết ni băng rng hay không.
2. Các Công ngh băng rng cnh tranh
Nói chung, các gii pháp băng rng có th đưc phân loi thành hai nhóm: các
.
công ngh đường dây c định hoc các công ngh không dây (vô tuyến). Các gii
pháp đường dây c định truyn thông qua mt mng vt lý để cung cp mt kết
ni “có dây” trc tiếp t khách hàng ti nhà cung cp dch v. Thí d đin hình
ca loi này là h thng POTS (h thng đin thoi kiu cũ), trong đó khách hàng
được kết ni vt lý ti nhà khai thác bng mt đôi dây xon bng đồng. Các gii
pháp không dây s dng các tn s vô tuyến hoc vi ba để cung cp mt kết ni
gia khách hàng và mng ca nhà khai thác; kết ni đin thoi di động (ĐTDĐ) là
mt thí d rõ nht.
2.1 Các Công ngh Đường dây C định
Các công ngh băng rng đường dây c định da vào mt kết ni vt lý trc tiếp
ti công s hoc tư gia ca thuê bao. Nhiu công ngh băng rng như modem cáp,
đường dây thuê bao s (xDSL) và đường dây ti đin băng rng (broadband
powerline - BPL ) đã được phát trin để s dng mt dng kết ni thuê bao hin
hu làm phương tin truyn thông. Các h thng modem cáp s dng các mng
TV Cáp bng cáp đồng trc và si quang hn hp hin có, các h thng xDSL s
dng đôi dây đồng xon truyn thng vn được các POTS dùng cho các dch v
đin thoi. Công ngh BPL s dng các đường dây đin dn đến nhà thuê bao để
vn chuyn các tín hiu băng rng. C 3 công ngh k trên đều c gng s dng
mng đường dây (đin thoi, đin) đã có nhm tiết kim chi phí lp đặt.
Trong khi đó, các mng FTTH hoc FTTC (cáp quang ti va hè) đòi hi vic lp
đặt các tuyến ni si quang mi t tng đài ni ht (tng đài trung tâm) ti tn,
hoc ti gn nhà thuê bao. Kết qu là, mc dù si quang ni tiếng cung cp cái tt
nht trong các kh năng băng thông rng, nhưng chi phí lp đặt ca nhng mng
như vy, cho ti gn đây, vn cao mt cách khó chp nhn.
Các công ngh đường dây c định cn đánh giá đây bao gm:
- Cáp Đồng trc Si quang Hn hp: TV Cáp và Modem Cáp.
- Đường dây thuê bao s (xDSL)
- Đường dây ti đin băng rng (BPL)
- Cáp quang ti nhà/va hè.
2.1.1 Cáp Đồng trc Si quang Hn hp: TV Cáp và Modem Cáp
Các mng TV cáp s có kh năng cung cp băng thông truyn s liu hai chiu
bên cnh các dch v thoi và TV s. S dng mt modem cáp ti nhà khách hàng
và mt H thng kết cui Modem cáp (CMTS) ti head-end ca mng thông qua
chun HFC, DOCSIS 1.1, s cung cp mt dch v truyn d liu vi các tc độ
lên ti 30 Mbit/s trên mt kênh 8 MHz (6 MHz Hoa K), s dng các k thut
điu chế QAM.
Hình 1. Các kiến trúc TV Cáp, HFC (Cáp Đồng trc-Cáp quang Hn hp)
Chun HFC được thông qua mi đây, DOCSIS 3.0, có th có băng thông 100
Mbit/s cho mi kênh trong tương lai gn. Truyn s liu trên các mng TV Cáp có
ưu đim là, đâu cáp đồng trc đang trng thái tt và đang có (hoc có th lp
đặt) các b khuếch đại RF để m rng tm vi ca mng, thì các băng thông tương
đối cao có th được cung cp ti người dùng đầu cui mà không b gi hn nào v
c li. Tuy nhiên, dch v băng rng ca TV Cáp da vào mt kiến trúc mng dùng
chung (Hình 1) đã dn đến s hn chế là lượng băng thông phân phát ti khách
hàng ph thuc vào vic có bao nhiêu người dùng chung mt kết ni ngược ti
head-end. Thông thường, mt dch v 1Mbit/s lung xung và 128 kbit/s lung lên
được cung cp (gn đây nht là 3 – 5 Mbit/s lung xung), nhưng cao nht ch
1.000 người dùng có th dùng chung kết ni này ti head-end và do vy băng
thông thc tế có th đạt được s thp hơn do ti ca h thng b vượt quá bi các
người dùng khác.
2.1.2 Đường dây Thuê bao S (xDSL)
Công ngh DSL s dng kiến trúc đin thoi cáp đồng hin có để to thun li cho
các kết ni d liu tc độ cao. Thiết b DSL làm được vic này nh phân chia các
tín hiu thoi và d liu trên đường dây đin thoi thành ba băng tn riêng bit.
Thí d đối vi ADSL, các cuc đàm thoi được vn chuyn trong băng tn 0 – 4
kHz (như trong tt c các mch POTS), kênh d liu lung lên được vn chuyn
trong mt băng tn gia 25 và 160 kHz, kênh d liu lung xung bt đầu ti 240
kHz và lên ti khong 1,1 MHz. Các k thut điu chế s liu phc tp cho phép
các tc độ d liu lên ti 12 Mbit/s. Các môđun truy nhp DSL (các DSLAM)
được b trí ti tng đài ni ht hoc ti các nút trong mng truy nhp để phát và
thu các tín hiu d liu. Tuy nhiên, xDSL có mt nhưc đim ch nó là mt
công ngh nhy cm vi c li. Khi độ dài kết ni t người dùng ti DSLAM tăng
lên thì cht lượng tín hiu gim đi và tc độ ca kết ni tt xung (xem Hình 2).