TRẮC NGHIỆM KINH TẾ XÂY DỰNG
1. Khái niệm về “Công trình xây dựng” được nêu trong văn bản nào?
A. Luật xây dựng số 50/2014/QH13
B. Luật xây dựng số 50/2015/QH13
C. Luật xây dựng số 50/2016/QH13
D. Luật xây dựng số 50/2017/QH13
2. Sản phẩm xây dựng cuối cùng có thể là?
A. Các gói công việc xây dựng đã hoàn thành và bàn giao thanh toán
B. Các công trình xây dựng đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng
C. Các công trình đã hoàn thành nhưng chưa lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong
D. Cả B và C đều đúng
3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Việc sản xuất xây dựng luôn luôn biến động, thiếu ổn định theo thời
gian, địa điểm xây dựng.
B. Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể thông qua
giao thầu hay đấu thầu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
4. Các lực lượng chủ yếu tham gia vào quá trình hình thành công trình xây
dựng gồm:
A. Chủ đầu tư
B. Các doanh nghiệp tư vấn
C. Các tổ chức ngân hàng, tài trợ
D. A, B và C đều đúng
5. Đâu là vai trò của ngành xây dựng
A. Đóng vai trò chủ chốt trong khâu đầu tiên để tạo ra cơ sở vật chất, tài sản cố định
cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
B. Đóng vai trò chủ chốt trong khâu cuối cùng để tạo ra cơ sở vật chất, tài sản cố định
cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
C. Đóng vai trò chủ chốt để tạo ra cơ sở vật chất, tài sản cho toàn bộ nền kinh tế quốc
dân.
D. Cả A, B và C đều sai.
6. Đâu là đặc điểm của sản phẩm xây dựng?
A. Sản phẩm thường không có kích thước lớn, trọng lượng lớn
B. Sản phẩm là những công trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ
C. Sản phẩm mang tính chất tương tự về công dụng, cấu tạo và cả về
phương pháp chế tạo
E. Sản phầm thường có kích thước nhỏ và dễ chế tạo
7. Đặc điểm của việc thi công các công trình xây dựng là:
A. Việc sản xuất xây dựng luôn luôn biến động, thiếu ổn định theo thời
gian địa điểm xây dựng
B. Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể
C. Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp
lOMoARcPSD|42620215
.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
8. Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của sản phẩm xây dựng?
A. Sản phẩm xây dựng có liên quan đến nhiều ngành
B. Sản phẩm xây dụng thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn
C. Sản phẩm xây dựng mang tính chất tương tự về công dụng, cấu tạo
D. Sản phẩm xây dựng là những công trình được xây dựng và sử dụng tại
chỗ
9. Nhân tố nào sẽ gây khó khăn trong việc tổ chức thi công và ảnh hưởng
đến tiến độ thi công các công trình xây dựng?
A. Nhiều đơn vị thi công cùng tham gia xây dựng một công trình, trong
khoảng thời gian dài
B. Ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, tự nhiên
C. Công trình xây dựng có nhiều chi tiết phức tạp
D. Cả A, B, C đều đúng
10. Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường xây dựng?
A. Không chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế
B. Một người mua, nhiều người bán
C. Nhà nước là khách hàng lớn nhất
D. Việc mua bán thường diễn ra tại nơi sản xuất
11. Đâu là quy luật kinh tế của thị trường xây dựng?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật cung cầu
D. Tất cả đều đúng
12. Trong thị trường xây dựng thì:
A. Chủ đầu tư là người bán
B. Chủ đầu tư là người mua
C. Cả A,B đều đúng
D. Cả A,B đều sai
13. Trong thị trường xây dựng thì:
A. Các nhà thầu xây dựng là người bán
B. Các nhà thầu xây dựng là người mua thứ 3
C. Cả A,B đều đúng
D. Cả A,B đều sai
14. Vì sao người ta lại phân sản phẩm xây dựng thành sản phẩm xây dựng
trung gian và sản phầm cuối cùng?
A. Vì các công trình xây dựng thường rất lớn
B. Các công trình phải xây dựng trong thời gian dài
C. Phù hợp với yêu cầu của công việc thanh quyết toán và cấp vốn
D. Cả A, B, C đều đúng
lOMoARcPSD|42620215
.
CHƯƠNG 2
1. Thu nhập hàng năm của dự án gồm:
A. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (không kể thuế giá trị gia tăng)
B. Giá trị thu hồi thanh lý tài sản khi hết tuổi thọ quy định (nếu có)
C. Giá trị tài sản chưa khấu hao hết ở cuối thời kỳ phân tích (nếu có)
D. Cả A, B, C đều đúng
2. Trong phương pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng
các phương án bước đầu tiên cần làm đó là:
A. Đồng nhất các chỉ tiêu với hàm mục tiêu
B. Triệt tiêu đơn vị đo các chỉ tiêu
C. Xác định hướng hàm mục tiêu
D. Tìm trọng số của các đơn vị đo
3. Đâu là khái niệm đúng về “Chi phí đầu tư xây dựng”
A. Là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới công trình.
B. Là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng, trang bị mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở
rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình.
C. Là toàn bộ chi phí để trang bị mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại
kỹ thuật công trình.
D. Là toàn bộ chi phí để cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình.
4. Định nghĩa đúng về “giá tài chính”
A. Giá tài chính là giá được hình thành từ thị trường và được dùng để phân tích hiệu
quả tài chính của dự án thể hiện lợi ích trực tiếp của doanh nghiệp.
B. Giá tài chính là giá được hình thành từ thị trường và được dùng để phân tích hiệu
quả kinh tế xã hội của dự án thể hiện lợi ích trực tiếp của doanh nghiệp.
C. Giá tài chính là giá được hình thành từ thị trường và được dùng để phân tích hiệu
quả kinh tế xã hội của dự án thể hiện lợi ích trực tiếp của doanh nghiệp.
D. Giá tài chính là giá được hình thành từ thị trường và được dùng để phân tích hiệu
quả kinh tế xã hội của dự án thể hiện lợi ích trực tiếp của nền kinh tế quốc dân.
5. Khi phân tích dự án đứng trên quan điểm của chủ doanh nghiệp để phân
tích thì gọi là:
A. Phân tích tài chính
B. Phân tích kinh tế
C. Phân tích kinh tế - xã hội
D. Phân tích tài chính – kinh tế
6. Một phương án được gọi là đáng giá khi IRR thỏa mãn điều kiện:
A. IRR < r
B. IRR > r
C. IRR = 0
D. IRR = 1
7. Giá trị hiện tại của hiệu số thu chi (giá trị thu nhập ròng hiện tại) là:
A. Hiệu số giữa thu nhập và chi phí quy về thời điểm hiện tại
B. Lợi nhuận quy về thời điểm hiện tại
C. Thu nhập có chiết khấu trừ đi chi phí có chiết khấu
lOMoARcPSD|42620215
.
D. Cả A và B đều đúng
8. Trong phương pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo, hướng của
hàm mục tiêu nên chọn như thế nào?
A. Hướng của hàm mục tiêu nên chọn theo hướng của chỉ tiêu tổng mức đầu tư.
B. Hướng của hàm mục tiêu nên chọn theo hướng của chỉ tiêu số 1.
C. Hướng của hàm mục tiêu nên chọn theo đa số hướng của các chỉ tiêu
D. Cả A, B và C đều đúng
9. Tỉ số lợi ích và chi phí (B/C) cho chúng ta biết:
A. Một đồng chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đồng thu nhập
B. Mức độ rủi ro của dự án
C. Giá thị trường
D. Chi phí và lợi ích của dự án
10. Chi phí tạo nguồn nước được nói đến trong loại dự án nào?
A. Dự án thủy lợi
B. Dự án giao thông
C. Dự án xây dựng cơ bản
D. Dự án hạ tầng kỹ thuật
11. Đâu là định nghĩa ĐÚNG về chi phí cơ hội của phương án xây dựng?
A. Chi phí cơ hội của một phương án được lựa chọn là giá trị của phương án bị bỏ qua
khi thực hiện sự lựa chọn đó
B. Chi phí cơ hội của một phương án được lựa chọn là giá trị của phương án tốt nhất
bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa chọn đó
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
12. Công thức tính lãi suất có xét đến lạm phát (I) theo lãi suất chưa xét
đến lạm phát (ic) và tỉ lệ lạm phát (f) là:
A. I= ic + f + f*ic
B. I= ic + f*ic
C. I= 2*ic + f*ic
D. I= ic(1+ f) + f*ic
13. Cần bao nhiêu năm để một khoản đầu tư 3000$ ban đầu tăng thành
4081,47$ với lãi suất cho vay là 8%, cộng dồn hàng năm?
A. 4 năm
B. 5 năm
C. 6 năm
D. 7 năm
Giải: F = P*(1+i)^n => 4081,47 = 3000*( 1+8%)^x => x= 4 năm
14. Với lãi suất nào thì 1 khoản đầu tư sẽ tăng gấp 3 lần sau 8 năm, 10
năm, 12 năm nếu áp dụng phương pháp tính lãi tức ghép?
A. 15,0%; 10,6%; 9,0%
B. 14,7%; 11,6%; 9,6%
C. 15,0%; 10,6%; 7,6%
D. 14,7%; 11,6%; 6,9%
lOMoARcPSD|42620215
.
CHƯƠNG 3:
1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi phân tích kinh tế xã hội của dự án xây dựng thì người ta sử dụng giá thị
trường để phân tích
B. Khi phân tích kinh tế xã hội của dự án xây dựng thì người ta sử dụng giá kinh tế để
phân tích
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
2. Khi phân tích đánh giá dự án qua chỉ tiêu NPV thì khi nào phương án
khả thi?
A. NPV ≥ 0
B. NPV = 0
C. NPV > 0
D. NPV < 0
3. Khi đánh giá giá trị lợi nhuận hiện tại dòng của dự án thì sử dụng chỉ tiêu nào sau
đây?
A. IRR
B. NPV
C. B/C
D. Thv
3. Tỷ số B/C cho ta biết điều gì khi đánh giá dự án đầu tư xây dựng?
A. Tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của dòng lợi ích và giá trị hiện tại của dòng chi
phí trong dự án đầu tư
B. Tỷ lệ giữa giá trị dòng lợi ích và giá trị dòng chi phí trong dự án đầu tư
C. Giá trị hiện tại của dòng lợi ích và giá trị hiện tại của dòng chi phí trong
dự án đầu tư
D. Tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của dòng lợi ích và giá trị dòng chi phí trong
dự án đầu tư
4. Đặc điểm của chỉ tiêu NPV là gì?
A. Có tính đến sự biến động theo thời gian của các chỉ tiêu và tính toán cho
cả vòng đời dự án.
B. Không tính đến sự biến động theo thời gian của các chỉ tiêu và tính toán
cho cả vòng đời dự án.
C. Không tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian.
D. Không tính đến trượt giá và lạm phát.
5. Chi phí của các dự án đầu tư xây dựng là:
A. Chi phí xây dựng
B. Chi phí quản lý vận hành
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
lOMoARcPSD|42620215
.