intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Trắc nghiệm về Tâm thần phân liệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:22

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm về tâm thần phân liệt giúp ôn tập kiến thức lâm sàng, chẩn đoán, triệu chứng và điều trị rối loạn tâm thần phân liệt. Nội dung bao gồm các câu hỏi nhiều lựa chọn kèm đáp án, phù hợp cho sinh viên y khoa, bác sĩ nội trú tâm thần và người học chuẩn bị thi chuyên ngành. Tài liệu hỗ trợ kiểm tra kiến thức hiệu quả và thực hành lâm sàng tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Trắc nghiệm về Tâm thần phân liệt

  1. TÂM THẦN PHÂN LIỆT Tổng điểm 85/85 1. Chọn phát biểu đúng về tâm thần phân liệt A. Tác động của rối loạn đối với bệnh nhân thường là nghiêm trọng và kéo dài B. Rối loạn thường bắt đầu ở tuổi trẻ và có thể kéo dài suốt đời, gặp ở mọi tầng lớp xã hội C. Là một rối loạn tâm thần nặng với các triệu chứng lâm sàng đa dạng D. Các triệu chứng của rối loạn gần như nhau ở từng bệnh nhân và chúng ổn định theo thời gian 2. Người đưa ra thuật ngữ "sa sút sớm" và người đưa ra thuật ngữ "tâm thần phân liệt" A. Johann Christian Reil B. Kurt Schneider C. Emile Kraepelin D. Eugen Bleuler 3. Ai là tác giả đầu tiên mô tả những triệu chứng như “dương tính” hoặc “âm tính” A. Eugen Bleuler B. Kurt Schneider C. Johann Christian Reil D. Emile Kraepelin 4. Từ “schizophrenia” có nguồn gốc từ chữ Hy Lạp với A. “phrenia” (chia tách, phân rời) B. “schizo” (tâm hồn, tâm thần) C. “schizo” (chia tách, phân rời)
  2. D. “phrenia” (tâm hồn, tâm thần) 5. Bốn triệu chứng tiên phát (4A) trong tâm thần phân liệt của Eugen Bleuler gồm A. Ambivalence B. Associational disturbances C. Auditory hallucination D. Autism 6. Kurt Schneider đưa ra 11 triệu chứng của tâm thần phân liệt, bốn triệu chứng đại diện (ABCD), trong đó có triệu chứng A. Tư duy bị phát thanh B. Tư duy bị kiểm soát C. Rối loạn liên tưởng D. Tính tự kỷ 7. Triệu chứng nào sau đây gọi là tri giác hoang tưởng (Delusional perception) A. bệnh nhân nghĩ mình là thần thánh, có thể cứu nhân độ thế B. bệnh nhân nghĩ mình bị một thế lực nào đó biết được và kiểm soát suy nghĩ của bệnh nhân C. bệnh nhân thấy đèn đỏ nghĩ người ngoài hành tinh sẽ tấn công trái đất D. bệnh nhân nghe được tiếng phát ra trong đâu khi nghĩ về điều gì đó 8. Triệu chứng nào sau đây gọi là tư duy bị phát thanh (Broadcasting of thought) A. bệnh nhân thấy đèn đỏ nghĩ người ngoài hành tinh sẽ tấn công trái đất B. bệnh nhân nghe tiếng kêu mình đi chết C. bệnh nhân nghe được tiếng phát ra xung quanh khi nghĩ về điều gì đó
  3. D. bệnh nhân nghĩ mình bị một thế lực nào đó biết được và kiểm soát suy nghĩ của bệnh nhân 9. Chọn phát biểu đúng về tỷ lệ lưu hành của bệnh tâm thần phân liệt A. Tỷ lệ mới mắc hằng năm là 0,5-5/100.000 B. Tỷ lệ lưu hành suốt đời là 1% C. Chưa đầy 20% bệnh nhân tâm thần phân liệt được điều trị đầy đủ D. Tỷ lệ lưu hành và tỷ lệ mới mắc hầu như bằng nhau trên toàn thế giới 10. Tâm thần phân liệt có thể xuất hiện ở mọi xã hội và mọi khu vực địa lý, và tỷ lệ lưu hành và tỷ lệ mới mắc hầu như bằng nhau trên toàn thế giới. A. ĐÚNG B. SAI C. KHÔNG ĐỀ CẬP 11. Chọn phát biểu đúng về giới và tuổi của bệnh nhân tâm thần phân liệt A. Nam giới thường phát bệnh muộn hơn nữ B. Khi khởi phát bệnh xảy ra sau tuổi 40, thì được xem như tâm thần phân liệt khởi phát muộn C. Tỷ lệ lưu hành như nhau ở nam và nữ D. Bệnh nhân nam có khả năng suy giảm bởi các triệu chứng âm tính hơn bệnh nhân nữ 12. Chọn phát biểu đúng về yếu tố sinh sản, bệnh tật và tử vong của bệnh nhân tâm thần phân liệt A. 80% số bệnh nhân tâm thần phân liệt có bệnh thực tổn rõ ràng B. Người có quan hệ sinh học bậc một với bệnh nhân tâm thần phân liệt có nguy cơ tăng mười lần phát triển bệnh này so với dân số chung C. Tỷ lệ sinh sản ở người tâm thần phân liệt thấp hơn với dân số chung
  4. D. Bệnh nhân tâm thần phân liệt có tỷ lệ tử vong cao 13. Chọn phát biểu đúng về lạm dụng chất của bệnh nhân tâm thần phân liệt A. Lệ thuộc nicotin ở người bệnh tâm thần phân liệt có thể lên đến 90% B. Sử dụng cần sa tăng nguy cơ mười sáu lần mắc tâm thần phân liệt so với người không sử dụng C. Tỷ lệ lưu hành suốt đời của lạm dụng rượu trong tâm thần phân liệt là 40% D. Tỷ lệ lưu hành suốt đời của lạm dụng bất cứ chất nào (ngoại trừ thuốc lá) thường khoảng 50%. 14. Tỷ lệ lưu hành của tâm thần phân liệt có sự tương quan với mật độ dân số ở những khu vực thành phố có A. < 10.000 dân B. 10.000-100.000 dân C. >1 triệu dân D. 100.000-500.000 dân 15. Khoảng(A) 30% số bệnh nhân tâm thần phân liệt chết vì tự sát, (B) 50% số bệnh nhân tâm thần phân liệt sẽ có hành vi tự sát trong cuộc đời. A. A SAI B ĐÚNG B. A SAI B SAI C. A ĐÚNG B ĐÚNG D. A ĐÚNG B SAI 16. Nguyên nhân tự sát ở bệnh nhân tâm thần phân liệt là A. Sự chi phối của hoang tưởng và ảo giác B. Triệu chứng âm tính C. Rối loạn hành vi trong tâm thần phân liệt thể thanh xuân
  5. D. Trầm cảm 17. Tỷlệ lưu hành tâm thần phân liệt ở anh, chị, em sinh đôi khác trứng với bệnh nhân tâm thần phân liệt A. 8% B. 12% C. 40% D. 47% 18. Tỷlệ lưu hành tâm thần phân liệt ở người con có cha hoặc mẹ bị tâm thần phân liệt A. 8% B. 12% C. 47% D. 40% 19. Tỷlệ lưu hành tâm thần phân liệt ở người con có cha và mẹ bị tâm thần phân liệt A. 8% B. 12% C. 40% D. 47% 20. Tỷlệ lưu hành tâm thần phân liệt ở anh, chị, em ruột của bệnh nhân tâm thần phân liệt A. 8% B. 12% C. 40% D. 47% 21. Tronggiả thuyết bệnh sinh tâm thần phân liệt là kết quả của sự hoạt động quá mức hệ thống.................
  6. A. serotonin B. dopamin C. glutamat D. GABA 22. Conđường phóng chiếu nào của dopamin giải thích triệu chứng dương tính trong tâm thần phân liệt A. Trung não vỏ não trán trước B. Trung não hệ viền C. Nhân đen thể vân D. Vùng hạ đồi
  7. 23. Conđường phóng chiếu nào của dopamin giải thích tác dụng phụ ngoại tháp của thuốc chống loạn thần và liên quan đến cảm xúc, nhận thức A. Nhân đen thể vân B. Vùng hạ đồi C. Trung não vỏ não trán trước D. Trung não hệ viền 24. Tác dụng phụ chảy sữa khi sử dụng thuốc chống loạn thần là do tác dụng A. Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động glutamate B. Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động GABA C. Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động serotonin D. Tăng tiết prolactin do ức chế hệ hoạt động dopamine 25. Tronggiả thuyết bệnh sinh tâm thần phân liệt, (A) hiệu quả và hoạt lực của thuốc chống loạn thần có tương quan với khả năng đối vận thụ thể dopamin loại 1, (B) các thuốc làm tăng hoạt tính của dopamin, đáng chú ý như heroin và amphetamin, gây ra các triệu chứng loạn thần A. A SAI B SAI
  8. B. A ĐÚNG B SAI C. A SAI B ĐÚNG D. A ĐÚNG B ĐÚNG 26. Tronggiả thuyết bệnh sinh tâm thần phân liệt, các nghiên cứu về hình ảnh chức năng ghi nhận sự phóng thích quá mức dopamin có liên quan đến mức độ nặng các triệu chứng A. RỐI LOẠN VẬN ĐỘNG NGOẠI THÁP B. CẢM XÚC VÀ NHẬN THỨC C. LOẠN THẦN DƯƠNG TÍNH D. LOẠN THẦN ÂM TÍNH 27. Clozapinvà các thuốc chống loạn thần thế hệ 2, kết hợp với hiệu quả làm giảm các triệu chứng dương tính ở bệnh nhân tâm thần phân liệt mạn tính đã đóng góp cho giá trị giả thuyết bệnh sinh về A. GABA B. serotonin C. glutamat D. dopamin 28. Glutamat có liên quan bởi vì sử dụng ......................., một chất đối vận glutamat, gây ra các triệu chứng cấp tính tương tự như tâm thần phân liệt. A. cocain B. phencyclidine C. clozapin D. amphetamin 29. Cuốithế kỷ 20, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra nhiều bất thường về bệnh học thần kinh ở tâm thần phân liệt gồm cấu trúc A. tiểu não B. hồi đai và hải mã
  9. C. đồi thị và thân não D. hệ viền và hạch nền 30. Bệnh nhân cho rằng một số sách báo, bài bình luận, bài hát hoặc một số thông tin khác ở bên ngoài ám chỉ họ với các hình thức đặc biệt. Đây là triệu chứng hoang tưởng A. kỳ quái B. liên hệ C. bị hại D. được yêu 31. Ảo giác gặp nhiều nhất trong tâm thần phân liệt là A. Ảo xúc B. Ảo thị C. Ảo vị D. Ảo thanh 32. Tỷ lệ ảo thanh trong ở bệnh nhân tâm thần phân liệt khoảng A. 50-60% B. 60-70% C. 70-80% D. >80%
  10. 33. Phát biểu nào đúng khi nói về ngôn ngữ vô tổ chức A. Rối loạn ở mức độ ít có thể gặp trong giai đoạn tiền triệu hoặc di chứng của tâm thần phân liệt B. Là triệu thường gặp trong tâm thần phân liệt thể di chứng C. Lời nói có thể hoàn toàn hỗn loạn và trở thành không phù hợp D. Lướt nhanh qua từ một chủ đề này sang chủ đề khác 34. Phát biểu nào đúng khi nói về hành vi vô tổ chức A. Gây ra khó khăn cho cuộc sống hằng ngày của bệnh nhân B. Triệu chứng này hay gặp trong tâm thần phân liệt thể căng trương lực C. Biểu hiện trong các mức độ khác nhau, từ đi lại không ngừng đến kích động D. Hành vi này thường rất lố lăng, hời hợt, kỳ dị, khó hiểu 35. Phát biểu nào đúng khi nói về hành vi căng trương lực A. 30% là do rối loạn tâm thần nội sinh như tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc có yếu tố căng trương lực B. 70% các trường hợp căng trương lực có căng nguyên là tổn thương thực tổn trong não C. Căng trương lực trong bệnh lý thực thể thường là căng trương lực cơ đều toàn thân D. Gồm kích động căng trương lực và sững sờ căng trương lực 36. Chọn phát biểu đúng khi nói về triệu chứng âm tính trong tâm thần phân liệt A. Triệu chứng thể hiện sự mất tính toàn vẹn, thống nhất của hoạt động tâm thần B. Trong giai đoạn đầu, chúng rất rõ ràng, dễ phát hiện C. Có ba triệu chứng âm tính: cảm xúc cùn mòn, tư duy nghèo nàn và hành vi căng trương lực
  11. D. Triệu chứng âm tính thể hiện sự tiêu hao, mất mát các hoạt động tâm thần sẵn có 37. Chọn phát biểu đúng về triệu chứng cảm xúc cùn mòn A. Bệnh nhân giảm xúc sự tiếp xúc bằng mắt, ngôn ngữ cơ thể B. Hay gặp và đặc trưng bởi nét mặt sầu uất C. Một bệnh nhân với cảm xúc cùn mòn đôi khi có thể cười, có nét mặt sinh động, nhưng biểu hiện cảm xúc của họ giảm sút rõ ràng trong phần lớn thời gian D. Khi tâm thần phân liệt đã chuyển thành thể hoang tưởng thì cảm xúc cùn mòn chuyển thành vô cảm 38. Bệnh nhân cảm xúc cùn mòn thường giảm sút nghiêm trọng khả năng chăm sóc bản thân. A. ĐÚNG B. SAI C. KHÔNG ĐỀ CẬP 39. Chọn phát biểu đúng khi nói về tư duy nghèo nàn A. Phản ánh sự gia tăng quá trình tác động và tạo ra ngôn ngữ B. Thể hiện bởi các câu trả lời cộc lốc, cụt ngủn C. Khi phải nói, họ thường nói với giọng nhỏ, rất khó nghe D. Triệu chứng này cần phân biệt với từ chối nói 40. Chọn phát biểu đúng khi nói về mất ý chí A. Biểu hiện ở lâu một chỗ nhưng thể hiện rất ít sở thích trong công việc và hoạt động xã hội B. Mất ý chí càng rõ ràng theo thời gian phát bệnh C. Người bệnh mất hết sáng kiến, mất động cơ D. Mất ý chí có thể xuất hiện ngay từ đầu, nhưng chúng rõ nhất khi chuyển sang thể di chứng 41. Cần phân biệt triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt với
  12. A. Bệnh lý cơ thể B. Kích thích từ môi trường bên ngoài C. Hậu quả của triệu chứng âm tính D. Tác dụng thứ phát của thuốc 42. Sự tiến triển của các triệu chứng âm tính phụ thuộc vào A. kiểu tiến triển, B. điều trị, C. hoàn cảnh khởi phát, D. thể bệnh… 43. Nếu bệnh nhân tâm thần phân liệt được điều trị sớm, có hiệu quả thì các triệu chứng âm tính xuất hiện muộn, không rõ ràng, thậm chí không có các triệu chứng âm tính. A. ĐÚNG B. SAI C. KHÔNG ĐỀ CẬP 44. Sựcô lập với xã hội và ngôn ngữ nghèo nàn được coi là triệu chứng âm tính nếu chúng xuất hiện như là hậu quả của triệu chứng dương tính. A. ĐÚNG B. SAI C. KHÔNG ĐỀ CẬP 45. Thuốc an thần, đặc biệt các thuốc an thần cổ điển như haloperidol, risperidon… thường tạo ra các tác dụng ngoại tháp có biểu hiện giống như triệu chứng cảm xúc cùn mòn. A. ĐÚNG B. SAI C. KHÔNG ĐỀ CẬP
  13. 46. Cầnphân biệt triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt và triệu chứng trầm cảm, chọn ý đúng A. Để xác định triệu chứng âm tính, tốt nhất là xem xét sự bền vững của các triệu chứng trong một thời gian dài B. Trầm cảm lại là triệu chứng rất hay gặp trong tâm thần phân liệt (khoảng 80% số bệnh nhân tâm thần phân liệt có trầm cảm kèm theo) C. Thực tế là bệnh nhân trầm cảm thường biểu hiện cảm xúc đau buồn, trong khi tâm thần phân liệt biểu hiện sự giảm sút hoặc mất cảm xúc D. Cả hai triệu chứng này đều có biểu hiện rất giống nhau: bệnh nhân có bộ mặt rất đơn điệu, không biểu hiện niềm vui E. ĐÚNG F. SAI G. KHÔNG ĐỀ CẬP H. SAI I. KHÔNG ĐỀ CẬP 47. "Bệnh nhân tâm thần phân liệt thường định hướng sai bản thân, thời gian, và không gian." A. ĐÚNG B. SAI C. KHÔNG ĐỀ CẬP 48. Suygiảm chức năng nhận thức, (A) được dùng như một công cụ chẩn đoán; (B) chúng liên quan nhiều đến kết cục chức năng của bệnh, với lý do này, có giá trị lâm sàng như những biến cố tiên lượng, cũng như kế hoạch điều trị. A. A ĐÚNG B SAI B. A ĐÚNG B ĐÚNG C. A SAI B ĐÚNG
  14. D. A SAI B SAI 49. (A) Bệnh nhân tâm thần phân liệt được mô tả với nhận thức bệnh kém như bản chất và theo mức độ nặng của rối loạn; (B) Thiếu nhận thức bệnh có liên quan đến kém hợp tác trong điều trị. A. A ĐÚNG B SAI B. A SAI B ĐÚNG C. A ĐÚNG B ĐÚNG D. A SAI B SAI 50. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, chẩn đoán tâm thần phân liệt cần thời gian A. >6 tháng B. >2 tuần C. >1 năm D. >1 tháng 51. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, chẩn đoán tâm thần phân liệt cần ít nhất ...... triệu chứng rất rõ rệt thuộc về bất kỳ một nhóm trong các nhóm triệu chứng từ (a) đến (d) phải thể hiện rõ ràng trong thời gian ít nhất 1 tháng hoặc lâu hơn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 52. Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, chẩn đoán tâm thần phân liệt cần các triệu chứng thuộc ít nhất ...... trong các nhóm từ (e) đến (h), phải thể hiện rõ ràng trong thời gian ít nhất 1 tháng hoặc lâu hơn. A. 1 B. 2
  15. C. 3 D. 4 53. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, triệu chứng (i) (A) chỉ liên quan đến tâm thần phân liệt thể căng trương lực (F20.6) và (B) phải hiện diện trong ít nhất 1 năm. A. A SAI B ĐÚNG B. A ĐÚNG B ĐÚNG C. A SAI B SAI D. A ĐÚNG B SAI 54. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, các rối loạn đáp ứng những triệu chứng yêu cầu nhưng thời gian ít hơn 1 tháng (được điều trị hay không) nên được chẩn đoán tạm thời là rối loạn A. loạn thần giống phân liệt cấp tính B. loạn thần dạng phân liệt C. phân liệt cảm xúc D. loạn thần không xác định 55. Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, không chẩn đoán tâm thần phân liệt khi có các triệu chứng trầm cảm hoặc hưng cảm rõ rệt ngay cả các triệu chứng tâm thần phân liệt xuất hiện trước. 56. Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, không nên chẩn đoán tâm thần phân liệt khi có bệnh não rõ rệt hoặc trong các trạng A. ĐÚNG B. SAI C. KHÔNG ĐỀ CẬP 57. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, triệu chứng nào thuộc a đến d A. Các loại hoang tưởng dai dẳng khác không phù hợp với nền văn hoá và hoàn toàn không thể có như sự đồng nhất về tôn giáo
  16. B. Hành vi căng trương lực như kích động, giữ nguyên dáng hoặc uốn sáp tạo hình, phủ định, không nói và sững sờ C. Các ảo thanh lời nói liên tục bình phẩm về hành vi của bệnh nhân, hoặc bàn tán với nhau về bệnh nhân D. Tư duy vang thành tiếng, tư duy bị áp đặt 58. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, triệu chứng nào thuộc e đến h A. Các hoang tưởng bị kiểm soát, bị chi phối, có liên quan rõ rệt đến các cử động của cơ thể, các chi hoặc các ý nghĩ, hành vi B. Các ảo thanh lời nói liên tục bình phẩm về hành vi của bệnh nhân C. Tư duy bị ngắt quãng hoặc xen lẫn, đưa đến ngôn ngữ không liên quan D. Các loại ảo giác dai dẳng bất kỳ loại nào, kèm theo các hoang tưởng thoáng qua hoặc mới hình thành, không có nội dung cảm xúc rõ rệt 59. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo ICD-10, biến đổi dai dẳng và rõ rệt trong chất lượng chung của những nét hành vi cá nhân như mất hứng thú, không mục đích, không hoạt động, tự thu rút và cô lập xã hội. Đây là triệu chứng A. a B. d C. h D. i 60. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, chẩn đoán tâm thần phân liệt cần thời gian bao lâu A. >1 tháng B. >3 tháng C. >6 tháng D. >12 tháng
  17. 61. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, tiêu chí A cần thời gian bao lâu A. >2 tuần B. >1 tháng C. >6 tháng D. >12 tháng 62. Tiêuchuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, tiêu chí A cần ít nhất một triệu chứng phải là (1), (2), hoặc (3). Chúng là A. Hành vi vô tổ chức rõ rệt hoặc hành vi căng trương lực. B. Các triệu chứng âm tính C. Ngôn ngữ vô tổ chức (thường xuyên nói lạc đề hoặc không liên quan). D. Các ảo giác. 63. Tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, tiêu chí C cần A. ít nhất 1 tháng của các triệu chứng (hoặc ít hơn nếu điều trị thành công) các triệu chứng thỏa mãn tiêu chuẩn A B. thời gian các khoảng không triệu chứng C. thời gian giai đoạn triệu chứng tiền triệu D. thời gian giai đoạn triệu chứng di chứng 64. Tiêu chí C của tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, giai đoạn tiền triệu hoặc di chứng, những triệu chứng của rối loạn có thể chỉ được biểu hiện bằng A. 2 hay nhiều hơn 2 triệu chứng liệt kê ở tiêu chuẩn A hiện diện ở dạng giảm nhẹ (ví dụ các niềm tin kỳ dị, các trải nghiêm tri giác bất thường). B. hoang tưởng kỳ quái C. hành vi vô tổ chức D. các triệu chứng âm tính
  18. 65. Tiêu chí D của tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, loại trừ các rối loạn phân liệt cảm xúc và trầm cảm hoặc rối loạn lưỡng cực có những triệu chứng loạn thần với A. nếu các giai đoạn của rối loạn khí sắc xảy ra trong lúc có triệu chứng của giai đoạn toàn phát, thì chúng hiện diện thời rất dài so với tổng thời gian của giai đoạn toàn phát và di chứng. B. có các giai đoạn trầm cảm nặng, hưng cảm nặng xảy ra đồng thời với giai đoạn toàn phát C. nếu các giai đoạn của rối loạn khí sắc xảy ra trong lúc có triệu chứng của giai đoạn toàn phát, thì chúng hiện diện thời rất ngắn so với tổng thời gian của giai đoạn toàn phát và di chứng. D. không có các giai đoạn trầm cảm nặng, hưng cảm nặng xảy ra đồng thời với giai đoạn toàn phát 66. Tiêu chí F của tiêu chuẩn chẩn đoán tâm thần phân liệt theo DSM-5, nếu có tiền sử của rối loạn phổ tự kỷ hoặc một rối loạn giao tiếp thời thơ ấu, thì chẩn đoán thêm tâm thần phân liệt chỉ được thiết lập khi A. hiện diện trong thời gian ít nhất 6 tháng B. các ảo giác nổi bật C. các hoang tưởng nổi bật D. các triệu chứng yêu cầu khác của tâm thần phân liệt 67. Những trường hợp được chẩn đoán là tâm thần phân liệt theo ICD – 10 nhưng có thời gian bị bệnh dưới 6 tháng sẽ được chẩn đoán là rối loạn .................................. theo DSM – 5. A. phân liệt cảm xúc B. dạng phân liệt C. không xác định D. loạn thần cấp 68. Bệnh nhân phát bệnh khoảng 2 tháng với không ngủ, đi tới đi lui trong nhà, tính tình thay đổi, hay cáu gắt vô cớ với mọi người xung quanh, nghĩ người nhà tìm cách hại mình. Tiền sử: rối loạn loạn thần cấp cách
  19. nay khoảng 1 năm, bệnh nhân tự ý ngưng thuốc. Chẩn đoán nào có khả năng ở bệnh nhân này A. Rối loạn dạng phân liệt B. Hưng cảm có triệu chứng loạn thần C. Tâm thần phân liệt D. Rối loạn loạn thần ngắn 69. Thểbệnh nào của tâm thần phân liệt có đặc trưng là khởi bệnh sớm, biểu hiện bất thường về cảm xúc và hành vi, ảo giác và hoang tưởng chỉ thoáng qua A. Thể thanh xuân B. Thể hoang tưởng C. Thể di chứng D. Thể căng trương lực 70. Thể nào trong tâm thần thần phân liệt chiếm tỷ lệ cao nhất A. Thể căng trương lực B. Thể không xác định C. Thể hoang tưởng D. Thể thanh xuân 71. Chọn phát biểu đúng khi nói về thể bệnh trầm cảm sau phân liệt A. Nguy cơ tự sát cao B. Triệu chứng tâm thần phân liệt còn tồn tại nhưng không ưu thế C. Triệu chứng dương tính thường gặp hơn D. Triệu chứng trầm cảm nổi bật và kéo dài ít nhất 2 tuần 72. Chọn phát biểu đúng về nguyên tắc dùng thuốc trong điều trị tâm thần phân liệt
  20. A. Thời gian theo dõi tối thiểu cho một liệu trình điều trị của một thuốc là 2 - 4 tuần với liều đầy đủ B. Các thuốc đã có tác dụng tốt trong lần điều trị trước nên được dùng lại C. Liều điều trị cũng cố thường bằng 1/2 – 2/3 liều tấn công D. Nên khởi đầu bằng đơn trị liệu, chỉ kết hợp thuốc trong các trường hợp cần thiết 73. Thuốc chống loạn thần nào sau đây có hoạt lực thấp A. Haloperidol B. Sulpirid C. Chlopromazin D. Levomepromazin 74. Saukhi dùng thuốc thì bệnh nhân bị cứng hàm, đớ lưỡi, tay chân đơ cứng. Vậy bệnh nhân này xuất hiện tác dụng phụ gì? A. Hội chứng ác tính B. Rối loạn vận động muộn C. Chứng đứng ngồi không yên D. Loạn trương lực cơ cấp 75. Thuốc nào sau đây là thuốc chống loạn thần thế hệ cổ điển A. Amisulpride B. Haloperidol C. Risperidon D. Chlorpromazin 76. Thuốc chống loạn thần thế hệ mới có đặc điểm nào khác thuốc chống loạn thần thế hệ cổ điển A. Hiệu quả điều trị cao hơn B. Gây rối loạn chuyển hóa nhiều hơn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
87=>0