TÂM THẦN PHÂN LIỆT
Tổng điểm 85/85
1. Chọn phát biểu đúng về tâm thần phân liệt
A. Tác động của rối loạn đối với bệnh nhân thường là nghiêm
trọng và kéo dài
B. Rối loạn thường bắt đầu ở tuổi trẻ và có thể kéo dài suốt đời,
gặp ở mọi tầng lớp xã hội
C. Là một rối loạn tâm thần nặng với các triệu chứng lâm sàng đa
dạng
D. Các triệu chứng của rối loạn gần như nhau ở từng bệnh nhân và
chúng ổn định theo thời gian
2. Người đưa ra thuật ngữ "sa sút sớm" và người đưa ra thuật ngữ "tâm
thần phân liệt"
A. Johann Christian Reil
B. Kurt Schneider
C. Emile Kraepelin
D. Eugen Bleuler
3. Ai là tác giả đầu tiên mô tả những triệu chứng như “dương tính” hoặc
“âm tính”
A. Eugen Bleuler
B. Kurt Schneider
C. Johann Christian Reil
D. Emile Kraepelin
4. Từ “schizophrenia” có nguồn gốc từ chữ Hy Lạp với
A. “phrenia” (chia tách, phân rời)
B. “schizo” (tâm hồn, tâm thần)
C. “schizo” (chia tách, phân rời)
D. “phrenia” (tâm hồn, tâm thần)
5. Bốn triệu chứng tiên phát (4A) trong tâm thần phân liệt của Eugen
Bleuler gồm
A. Ambivalence
B. Associational disturbances
C. Auditory hallucination
D. Autism
6. Kurt Schneider đưa ra 11 triệu chứng của tâm thần phân liệt, bốn triệu
chứng đại diện (ABCD), trong đó có triệu chứng
A. Tư duy bị phát thanh
B. Tư duy bị kiểm soát
C. Rối loạn liên tưởng
D. Tính tự kỷ
7. Triệu chứng nào sau đây gọi là tri giác hoang tưởng (Delusional
perception)
A. bệnh nhân nghĩ mình là thần thánh, có thể cứu nhân độ thế
B. bệnh nhân nghĩ mình bị một thế lực nào đó biết được và kiểm soát
suy nghĩ của bệnh nhân
C. bệnh nhân thấy đèn đỏ nghĩ người ngoài hành tinh sẽ tấn công
trái đất
D. bệnh nhân nghe được tiếng phát ra trong đâu khi nghĩ về điều gì đó
8. Triệu chứng nào sau đây gọi là tư duy bị phát thanh (Broadcasting of
thought)
A. bệnh nhân thấy đèn đỏ nghĩ người ngoài hành tinh sẽ tấn công trái
đất
B. bệnh nhân nghe tiếng kêu mình đi chết
C. bệnh nhân nghe được tiếng phát ra xung quanh khi nghĩ về
điều gì đó
D. bệnh nhân nghĩ mình bị một thế lực nào đó biết được và kiểm soát
suy nghĩ của bệnh nhân
9. Chọn phát biểu đúng về tỷ lệ lưu hành của bệnh tâm thần phân liệt
A. Tỷ lệ mới mắc hằng năm là 0,5-5/100.000
B. Tỷ lệ lưu hành suốt đời là 1%
C. Chưa đầy 20% bệnh nhân tâm thần phân liệt được điều trị đầy đủ
D. Tỷ lệ lưu hành và tỷ lệ mới mắc hầu như bằng nhau trên toàn
thế giới
10. Tâm thần phân liệt có thể xuất hiện ở mọi xã hội và mọi khu vực địa lý,
và tỷ lệ lưu hành và tỷ lệ mới mắc hầu như bằng nhau trên toàn thế
giới.
A. ĐÚNG
B. SAI
C. KHÔNG ĐỀ CẬP
11. Chọn phát biểu đúng về giới và tuổi của bệnh nhân tâm thần phân liệt
A. Nam giới thường phát bệnh muộn hơn nữ
B. Khi khởi phát bệnh xảy ra sau tuổi 40, thì được xem như tâm thần
phân liệt khởi phát muộn
C. Tỷ lệ lưu hành như nhau ở nam và nữ
D. Bệnh nhân nam có khả năng suy giảm bởi các triệu chứng âm
tính hơn bệnh nhân nữ
12. Chọn phát biểu đúng về yếu tố sinh sản, bệnh tật và tử vong của bệnh
nhân tâm thần phân liệt
A. 80% số bệnh nhân tâm thần phân liệt có bệnh thực tổn rõ ràng
B. Người có quan hệ sinh học bậc một với bệnh nhân tâm thần
phân liệt có nguy cơ tăng mười lần phát triển bệnh này so với
dân số chung
C. Tỷ lệ sinh sản ở người tâm thần phân liệt thấp hơn với dân số
chung
D. Bệnh nhân tâm thần phân liệt có tỷ lệ tử vong cao
13. Chọn phát biểu đúng về lạm dụng chất của bệnh nhân tâm thần phân
liệt
A. Lệ thuộc nicotin ở người bệnh tâm thần phân liệt có thể lên
đến 90%
B. Sử dụng cần sa tăng nguy cơ mười sáu lần mắc tâm thần phân liệt
so với người không sử dụng
C. Tỷ lệ lưu hành suốt đời của lạm dụng rượu trong tâm thần
phân liệt là 40%
D. Tỷ lệ lưu hành suốt đời của lạm dụng bất cứ chất nào (ngoại
trừ thuốc lá) thường khoảng 50%.
14. Tỷ lệ lưu hành của tâm thần phân liệt có sự tương quan với mật độ dân
số ở những khu vực thành phố có
A. < 10.000 dân
B. 10.000-100.000 dân
C. >1 triệu dân
D. 100.000-500.000 dân
15. Khoảng (A) 30% số bệnh nhân tâm thần phân liệt chết vì tự sát, (B)
50% số bệnh nhân tâm thần phân liệt sẽ có hành vi tự sát trong cuộc
đời.
A. A SAI B ĐÚNG
B. A SAI B SAI
C. A ĐÚNG B ĐÚNG
D. A ĐÚNG B SAI
16. Nguyên nhân tự sát ở bệnh nhân tâm thần phân liệt là
A. Sự chi phối của hoang tưởng và ảo giác
B. Triệu chứng âm tính
C. Rối loạn hành vi trong tâm thần phân liệt thể thanh xuân
D. Trầm cảm
17. Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở anh, chị, em sinh đôi khác trứng với
bệnh nhân tâm thần phân liệt
A. 8%
B. 12%
C. 40%
D. 47%
18. Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở người con có cha hoặc mẹ bị tâm
thần phân liệt
A. 8%
B. 12%
C. 47%
D. 40%
19. Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở người con có cha và mẹ b tâm thần
phân liệt
A. 8%
B. 12%
C. 40%
D. 47%
20. Tỷ lệ lưu hành tâm thần phân liệt ở anh, chị, em ruột của bệnh nhân
tâm thần phân liệt
A. 8%
B. 12%
C. 40%
D. 47%
21. Trong giả thuyết bệnh sinh tâm thần phân liệt là kết quả của sự hoạt
động quá mức hệ thống.................