
Trimethoprim
Tên chung quốc tế: Trimethoprim.
Mã ATC: J01E A01.
Loại thuốc: Kháng khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 100 mg; 200 mg trimethoprim.
Trimethoprim tiêm (dưới dạng lactat) 20 mg/ml.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate -
reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn
đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter,
Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi
khuẩn dạng coli.

Ở Việt Nam, việc dùng trimethoprim chưa phổ biến, vì vậy không có số
thống kê về độ nhạy cảm và kháng thuốc của vi khuẩn.Pseudomonas
aeruginosa và Gonococcus kháng trimethoprim.
Trimethoprim được sử dụng riêng hoặc phối hợp với sulfamethoxazol (xem
Co trimoxazol hay trimethoprim - sulfamethoxazol). Trong một vài trường
hợp, dùng riêng tốt hơn phối hợp, thí dụ như đợt cấp của viêm phế quản mạn
tính, trimethoprim khuyếch tán tốt vào trong màng nhày phế quản bị viêm,
nhưng vẫn có tác dụng tốt, trong khi sulfamethoxazol chỉ ở trong máu,
không tới được nơi nhiễm khuẩn. Ðiều đó dẫn đến kết luận là, điều trị viêm
phế quản mạn đợt cấp, chỉ cần dùng riêng trimethoprim. Một mặt vẫn có tác
dụng, mặt khác làm giảm đáng kể tác dụng có hại của sulfamethoxazol.
Dược động học
Trimethoprim được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa,
nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 - 4 giờ là 1 microgam/ml sau khi
uống liều 100 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng 45%. Trimethoprim
phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản,
nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Thuốc đi qua hàng
rào nhau - thai và có trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc là 8 - 11 giờ ở người
lớn và ít hơn ở trẻ em, kéo dài hơn trong suy thận và ở trẻ sơ sinh.
Trimethoprim đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở

ống thận, chủ yếu dưới dạng không đổi. Khoảng 40 - 60% liều được đào thải
qua thận trong 24 giờ. Trime-
thoprim có thể bị loại khỏi máu qua lọc máu.
Chỉ định
Ðợt cấp của viêm phế quản mạn.
Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát.
Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảm với trimethoprim.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii.
Chống chỉ định
Suy gan nặng, suy thận nặng, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu
acid folic. Quá mẫn với trimethoprim.
Thận trọng
Suy thận, tuổi già, và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác
dụng có hại lên chuyển hóa acid folic và máu.
Thời kỳ mang thai
Thí nghiệm trên động vật với liều cao, trimethoprim có thể ảnh hưởng đến
chuyển hóa acid folic và gây quái thai trong giai đoạn hình thành các cơ
quan. Bởi vậy, trimethoprim chỉ dùng trong những chỉ định rất nghiêm ngặt

cho người mang thai và điều quan trọng là kiểm tra tình trạng acid folic và
bổ sung acid folic cho người mẹ (tiêm Leucovorin).
Thời kỳ cho con bú
Trimethoprim tích lũy trong sữa mẹ ở nồng độ quá thấp nên có lẽ không gây
ảnh hưởng đến thai nhi ở liều điều trị bình thường. Trimethoprim có thể
dùng cho người đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi
dùng liều cao, kéo dài.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, phát ban, viêm lưỡi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Ðau đầu, mờ mắt, chóng mặt.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng transaminase, vàng da, ứ mật, suy gan hoại tử.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ và bệnh huyết thanh.
Tiết niệu - sinh dục: Tăng creatinin và urê huyết thanh.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng.
Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan
huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc nếu có biểu hiện ngoại ban, vì có thể dẫn đến hội chứng
Stevens - Johnson.
Dùng calci folinat 5 - 7 ngày nếu có dấu hiệu thiếu máu nguyên hồng cầu
khổng lồ.
Liều lượng và cách dùng
Viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 100 mg/lần, 2
lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 200 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg/ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 20 mg/kg/ngày. Phối hợp với dapson
100 mg/lần/ngày trong 21 ngày.