intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Truyền thông đa phương tiện

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

128
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin được tạo lập mới được lưu trữ dưới những dạng: In ấn - Print Phim - Film Từ - Magnetic Quang - Optical Thông tin được thu nhận từ các kênh điện tử: Điện thoại - Telephone Đài phát thanh - Radio Tivi - TV Internet .Khoảng 5 exabytes thông tin mới đã được tạo lập và lưu trữ dưới dạng in ấn, phim, từ và quang vào năm 2002. 5 exabytes lớn như thế nào? 1000 gigabytes = 1 terabytes 1000 terabytes = 1 petabytes 1000 petabytes = 1 exabytes Nó tương đương với kích thước của nửa triệu thư viện quốc gia Mỹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Truyền thông đa phương tiện

  1. Lê Thanh Hà, TS. Phòng thí nghiệm Tương tác người máy
  2. Video conference Video Camera số DVD/VCD Các hệ thống giám sát bằng video Cơ sở dữ liệu video/ảnh Multimedia tương tác, học trực tuyến tương tác Truyền hình số 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 2
  3. Mỗi năm thông tin được bổ sung thêm bao nhiêu? Một nghiên cứu từ School of Information Management and Systems at UC Berkeley http://www.sims.berkeley.edu/research/projects/how-much-info- http://www.sims.berkeley.edu/research/projects/how-much-info-2003/ Thông tin được tạo lập mới được lưu trữ dưới những dạng: In ấn - Print Phim - Film Từ - Magnetic Quang - Optical Thông tin được thu nhận từ các kênh điện tử: Điện thoại - Telephone Đài phát thanh - Radio Tivi - TV Internet
  4. Khoảng 5 exabytes thông tin mới đã được tạo lập và lưu trữ dưới dạng in ấn, phim, từ và quang vào năm 2002. 5 exabytes lớn như thế nào? 1000 gigabytes = 1 terabytes 1000 terabytes = 1 petabytes 1000 petabytes = 1 exabytes Nó tương đương với kích thước của nửa triệu thư viện quốc gia Mỹ. 92% thông tin được lưu trong đĩa từ, hầu hết trong ổ cứng Magnetic: 92 % Film: Film: 7% Print: 0.01% 0.01% Optical: 0.002% Thông tin mới của mỗi người là bao nhiêu? Khoảng 800 MB thông tin được tạo lập bởi mỗi người.
  5. Tổng lượng thông tin được lưu trữ trên giấy, phim, từ và quang được tăng gấp đôi trong khoảng năm 1999 đến 2002 Bùng nổ thông tin Xã hội không giấy- paperless society giấy- Thông tin lưu trữ dưới dạng văn bản giấy vẫn tăng Nhưng hầu hết thông tin gốc trên giấy được tạo lập từ các tài liệu văn phòng thư tín chứ không phải là sách vở, tin báo, hay tạp chí.
  6. Thông tin được truyền trên các kênh điện tử chứa đựng khoảng 18 exabytes vào năm 2002, gấp khoảng 3.5 lần kích thước thông tin lưu trữ. Điện thoại chiếm khoảng 98% tổng lượng thông tin lưu chuyển, hầu hết trong số đó là thông tin giữa người với người.
  7. Thông tin lưu chuyển trên các kênh điện tử chứa đựng khoảng 18 exabytes vào năm 2002, gấp khoảng 3.5 lần kích thước thông tin lưu trữ. WWW chiếm khoảng 170TB Tin nhắn nhanh chiếm khoảng 5 tỉ tin nhắn mỗi ngày (750GB) Email chiếm khoảng 400, 000 TB thông tin vào năm 2002 Vậy ta có nên sử dụng một đoạn ký tên ngắn để tiết kiệm đường truyền không? Truyền file P2P tăng trưởng rất nhanh: Các file có dung lượng lớn là các file video, lớn hơn 100MB Hầu hết các file được truyền tải là file âm thanh (MP3) Thông tin về người Mỹ: Sử dụng điện thoại 16.17 giờ/tháng Nghe phát thanh 90 giờ/tháng Xem TV 131 giờ/tháng Sử dụng Internet 100 giờ/tháng (khoảng 53% dân số sử dụng Internet)
  8. Table 4: Summary of media use by US households in hours per year, with estimated megabyte Thời gian sử dụng để equivalent xem TV và nghe đài Item 1992 2000 2000 % Hours Hours MBytes Change không thay đổi nhiều TV 1510 1571 3,142,000 4 Thời gian đọc tài liệu Radio 1150 1056 57,800 -8 được in trên giấy Recorded 233 269 13,450 15 Music giảm Newspaper 172 154 11 -10 Tăng trưởng nhanh ở Books 100 96 7 -4 Magazines 85 80 6 -6 home video, video Home video 42 55 110,000 30 games, và sử dụng Video games 19 43 21,500 126 Internet Internet 2 43 9 2,050 Cả 3 lĩnh vực này vẫn là Total: 3,324 3,380 3,344,783 1.7 rất nhỏ so với tổng thể. http://www.sims.berkeley.edu/research/projects/how-much-info/summary.html
  9. Table 4: Summary of yearly media use by US households in hours per year, with estimated Thông tin Video là lớn nhất megabyte equivalent  Quan trọng nhất. Item 1992 2000 2000 % Hours Hours MBytes Change TV 1510 1571 3,142,000 4 Radio 1150 1056 57,800 -8 Recorded 233 269 13,450 15 Music Newspaper 172 154 11 -10 Books 100 96 7 -4 Magazines 85 80 6 -6 Home video 42 55 110,000 30 Video games 19 43 21,500 126 Internet 2 43 9 2,050 Total: 3,324 3,380 3,344,783 1.7 http://www.sims.berkeley.edu/research/projects/how-much-info/summary.html
  10. Nhu cầu rất lớn từ người sử dụng Văn bản viết Ảnh tĩnh THE LORD OF THE RINGS Three Rings for the Elven-kings under the sky, Seven for the Dwarf-lords in their halls of stone, Nine for Mortal Men doomed to die, One for the Dark Lord on his dark throne In the Land of Mordor where the Shadows lie, One Ring to rule them all, One Ring to find them, One Ring to bring them all and in the darkness bind them In the Land of Mordor where the Shadows lie.
  11. Một vấn đề chính trong truyền thông đa phương tiện – nén âm thanh, hình ảnh Tại sao chúng ta cần nén video? Để có thể xử lý được một khối lượng lớn video số Tiết kiệm chi phí để lưu trữ và truyền video 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 11
  12. Uncompressed ITU-R Rec. 601: Digital Storage Capacities: • 720 x 576 pixels at 25 frames per second (4:2:2); CD/VCD: 640~700 MB, • 8-bit per component, leading to typically at Total bit rate = 25 frames/s x (720+360+360) 1.2Mbps, (142:1 compression X 576 component pixels/frame x 8 bits required for storage and 138:1 per component pixel = 166 Mbps, and a 90 minute movie requires over 100 GBytes. compression required for bandwidth); • 10-bit per component, leading to DVD: 4.6 GB, at 4.5 to 6 Mbps Total bit rate = 25 frames/s x (720+360+360) (21:1 component pixels/frame x 10 bits per compression required for component pixel storage, = 207 Mbps, 28:1 for bandwidth); a 90 minute movie requires over 135 GBytes. PC Hard Disk: 40 to 80 GB with PCI bus bandwidth of ~132 MBps 12 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 11/4/2013
  13. Connection technology Transmission rate Compression required for video V.32bis/V.34/V42.bis Modems 14.4/28.8/56 Kbps ~11528/5764/2964:1 T1 1.544 Mbps ~108:1 HDSL 1.5 Mbps ~110:1 ADSL 3 6.312 Mbps ~26:1 Cable modem 10 Mbps ~16.6:1 ISDN Channel Type B 64 kbps ~2600:1 2B 128 kbps ~1297:1 H0 384 kbps ~432:1 H11 1536 kbps ~108:1 H12 1920 kbps ~87:1 H4 Up to 150 Mbps ~1.1:1 B-ISDN (ATM SONET) 100 Mbps up
  14. Các tần suất dữ liệu audio (Audio data rates) Ảnh và chuỗi video (Image and Video Sequence) Thể hiện điểm (Pixel Representation) Lấy mẫu “giảm” theo thành phần màu (Chrominance sub-sampling) sub- Các khuôn dạng video số (Digital Video Formats) 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 14
  15. Thu nhận từ thiết bị cảm nhận âm thanh (Microphone) Bản chất của âm thanh là sóng áp suất truyền từ nguồn phát qua không khí đập vào màng thu của microphone. Màng thu microphone dao động và tạo nên dòng điện biến thiên truyền tới thiết bị. Phát âm thanh: Quá trình ngược lại. 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 15
  16. Biểu diễn dưới dạng sóng của âm thanh: Mono: chỉ có 1 kênh âm thanh (điện thoại). Stereo: nhiều kênh âm thanh (Hội thoại trực tuyến, truyền phát thanh). Multi-channel: Âm nhạc chất lượng cao. Multi- Thực hành: Sử dụng chương trình Audacity http://audacity.sourceforge.net/download/windows: http://audacity.sourceforge.net/download/windows: Hiểu thêm về bản chất của âm thanh Soạn thảo các file âm thanh. 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 16
  17. Phương Dải thông Tần suất Stereo Mã hóa tiện lưu audio lấy mẫu Audio Bitrate trữ (kHz) (kHz) (kbits/s) CD 20 44.1 1411.2 PCM DAT 16 32.0 1024.0 PCM DCC 20 44.1 384 PASC MD 22 44.1 292 ATRAC CD: Compact Disk, DAT: Digital Audio Tape, DCC: Digital Compact Cassette, MD: MiniDisk PCM: Pulse Code Modulation, PASC: Precision Adaptive Subband coding, ATRAC: Adaptive Transform Acoustic Coding 17 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 11/4/2013
  18. Ảnh và video số Đơn vị cơ bản để xây dựng một ảnh được gọi là điểm - pixel (pel) Độ phân giải ảnh được tính bằng số lượng ảnh theo chiều ngang và dọc Các chuỗi video chứa một số các hình ảnh chuyển động Một trong những định dạng chuỗi video nổi tiếng là cấu trúc xen kẽ (interlaced) dựa theo định dạng PAL 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 18
  19. 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 19
  20. Định dạng video xen kẽ Tần suất khung (frame rate) chuẩn (25 or 30 fps) đủ cao để tạo ra các chuyển động mịn tuy nhiên chưa đủ cao để loại bỏ giật (flickering) Để loại bỏ giật có thể nhìn thấy được ở một bức ảnh sáng, tần suất refresh phải tối thiểu là 40fps. Với sự xen kẽ 2-to- 2-to- 1, các dòng lẻ của frame (field 1) được hiển thị trước sau đó là các dòng chẵn (field 2). Chuỗi 25 khung trên một giây được hiển thị với tần suất 50 field một giây Cả khung hình có vẻ như đã được refresh 50 lần một giây. 11/4/2013 Lê Thanh Hà - Phòng TN Tương tác người máy 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0