Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
163
NG DNG BNG CÂU HI OAB-SS TRONG CHẨN ĐOÁN
VÀ THEO DÕI ĐIỀU TR BÀNG QUANG NG HOT
Nguyn Văn Ân1, Lê Tơng Tuấn Đạt2, Đoàn Vương Kit1, Phm Huy Vũ1
M TT
Mc tiêu: Hin nay, chẩn đoán và đánh giá hiệu qu điu tr bàng quang tăng hot (Overactive Bladder
OAB) ch yếu da o tng triu chng ch quan ca bnh nhân. Khi đó s không ng giá đưc mức đ nng
nh cũng như đánh giá hiệu qu điu tr tng th ca bnh nhân. Vì vy, cn có mt công c khách quan đ h
tr chẩn đoán theo i điều tr bnh nhân OAB. Bng u hi OAB-SS (Overactive Bladder - Symptoms
Score) ca Homma đã được phát trin và xác nhn mt công c g tr gp đánh g triu chng ca OAB.
Mc tiêu ca nghn cu y áp dng bng câu hi OAB-SS ca Homma để chẩn đoán và theo dõi điu tr
ng quang tăng hot trong thc hành m ng.
Đối ng và phương pháp nghiên cu: t lot ca tt c bnh nhân đưc chẩn đoán và điều tr OAB
ti phòng khám và khoa Niu hc chc năng ca Bnh viện Đi học Y c TP. HCM t 01/2020 đến 06/2021
Kết qu: 93 tng hợp được đưa vào nghiên cu vi t l N/Nam 2,21/1. Tui trung nh mc phi
OAB là 46,83. Nm tui mc phi OAB cao nht là 30 39 tui. OAB ướt chiếm 29,03% và OAB khô chiếm
70,97%. So vi OAB khô, OAB ướt tui trung nh ln n đáng kể thi gian mc phi các triu chng
trưc khi đến khám ngn n rõ rệt. Điểm s trung bình ca tng triu chng: Tiu nhiu ln (1,57), tiu đêm
(2,25), tiu gp (4,82), tiu kng kim soát gp (1,0). Đim s OAB-SS trung bình là 9,63 đim s chất lưng
cuc sng (Quality of Life QoL) trungnh là 5,22. Tng điểm OAB-SS và điểm s QoL nhóm OAB ưt cao
n có ý nghĩa so với nhóm OAB k. Da vào s tương quan và pn bố đim s gia OAB-SS QoL để gi ý
phân đ triu chng OAB da tn đim s OAB-SS: 1 5 điểm: nh, 6 9 điểm: trungnh, 10 15: nng. V
kết qu điu trị: đim s tng triu chng, tổng điểm OAB-SS điểm s QoL đu ci thin đáng k sau điu tr.
C th: tiu nhiu ln (1,57
0,41), tiu đêm (2,25
0,86), tiu gp (4,82
1,32), tiu không kim soát gp
(1,0
0,2), tng đim OAB-SS (9,63
2,78) và đim s QoL (5,22
2,45).
Kết lun: Bng câu hi OAB-SS là mt công c khách quan và có giá tr giúp đánh giá triệu chng OAB,
p phn gia tăng hiệu qu chn đn và điều tr OAB.
T khóa: bàng quang ng hot, đim s bàng quang tăng hot
ABSTRACT
APPLY OAB-SS QUESTIONAIRE IN OVERACTIVE BLADDER DIAGNOSING
AND PATIENT'S FOLLOW-UP
Nguyen Van An, Le Truong Tuan Dat, Doan Vuong Kiet, Pham Huy Vu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 163-170
Objective: Today, OAB diagnosis and assessing the success of its treatment mostly depends on patient's
feeling. This leads to difficulty in evaluating the severity of disease and the overall effect of the current treatment.
Therefore, we need a more efficient tool that makes diagnosis and patient follow-up easier and better. Homma's
OAB-SS has been developed and recognized as a suitable tool in many countries. The purpose of this research is to
apply the OAB-SS in diagnosing and patient's follow-up in the clinical practice.
1Khoa Niu hc Chức năng, Bnh viện Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
2B môn Tiết Niệu, Đại hc Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. Lê Trương Tuấn Đạt ĐT: 0906792337 Email: dr.tuandat2710@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
164
Method: A case series study was conducted among inpatients and outpatients diagnosed and treated for
OAB at Functional Urology Department of University Medical Center HCMC from 01/2020 to 06/2021.
Results: 93 cases were included in the study with a female/male ratio is 2.21/1. The mean age was 46.83. The
age group with the highest incidence of OAB is 30 39. Wet OAB accounts for 29.03% and dry OAB accounts
for 70.97%. Compared with the dry OAB group, wet OAB group had a significantly greater mean age and
significantly shorter duration of symptoms before coming to the clinic. Average score of each symptom: Frequency
(1.57), nocturia (2.25), urgency (4.82), urgency urinary incontinence (1.0). OAB-SS was 9.63 and QoL was
5.22. OAB-SS and QoL were significantly higher in the wet OAB group than in the dry OAB group. The
correlation and distribution of scores between OAB-SS and QoL suggest that OAB-SS score be used to classify
the severity of OAB: 1 5: mild, 6 9: moderate, 10 15: severe. Regarding treatment results: symptoms score,
OAB-SS and QoL improved significantly after treatment. More detail: frequency (1.57
0.41), nocturia (2.25
0.86), urgency (4.82
1.32), urge urinary incontinence (1.0
0.2), OAB-SS (9.63
2.78) and QoL (5.22
2.45).
Conclusion: OAB-SS is an objective and valuable tool to evaluate OAB symptoms, contributing to increase
the effectiveness of OAB diagnosis and treatment.
Key words: overactive bladder, overactive bladder symptoms score, OAB-SS
ĐẶT VN Đ
Theo Hi tiêu tiu t ch quc tế
(International Continence Society ICS), ng
quang tăng hot là mt hi chứng đặc tng bởi
triu chng tiu gấp, thường đi m vi tiu
nhiu ln tiểu đêm, có thể hoc kng
tiu kng kim soát gp và không ghi nhn
nhim khun đường tiết niu hoc các bnh lý
ng kc của đưng tiết niu(1).
Tn sut mc phi OAB ti Vit Nam khong
12,2%, trong đó OAB ướt (có tiu không kim
soát gp) chiếm 2,5%. T l mc phi OAB n
cao hơn nam (khoảng 1,46/1)(2). OAB tuy không
nguy him ti nh mng nhưng gây suy giảm
đáng kể chất lượng cuc sng.
Đánh giá ban đầu trong chn đoán OAB bao
gm khai tc bnh s đầy đủ, thăm khám thc
th cn thn, tổng phân tích c tiu và s
dng bng câu hi triu chng và/hoc nht ký
ng quang nếu kh thi(3,4). Đánh giá chun sâu
s đưc s dng khi cn thiết. Điều tr OAB bao
gm liu pháp thay đổi nh vi, ng thuc,
tiêm độc t Botulinum A o ng quang,
kích thích thn kinh chày, điều a thn kinh
ng phu thut m rng bàng quang bng
rut/chuyển u nước tiu(3,4). Thi gian ti thiu
đ đánh g hiu qu ca liệu pp hành ving
như điu tr thuốc thường t 4 12 tun(5). Đánh
g hiu qu điu tr bệnh nhân được tiêm đc
t Botulinum A vào bàng quang và/hoặc m
rng ng quang bng rut thường không
thi gian c th(3).
V chẩn đoán, nếu ch dựa trên định nghĩa
của ICS thì khó lượng giá được mức độ nng
nh. Chng hn, mt bnh nhân tiu gp 4 5
ln/ngày khác bnh nhân tiu gp 9 10
ln/ngày, mt bnh nhân tiu 10 ln/ngày khác
bnh nhân tiu 20 30 ln/ngày. Bên cnh đó,
đánh giá hiệu qu điu tr OAB mang tính ch
quan, da trên cm giác ca bnh nhân trên
tng triu chng, chng hn khi tái khám bnh
nhân khai triu chng không ci thiện, nhưng
khi đánh giá lại thì trước điều tr bnh nhân
tiểu đêm 10 lần, sau điều tr tiểu đêm còn 5 ln
nghĩa bệnh nhân đã hiệu qu điu tr
theo tiêu chun thì vn còn tiu đêm. Ngoài ra,
OAB mt hi chng s phc tp không
th được đánh giá đầy đủ bng cách ch đếm
tng triu chng riêng l. Mt s bnh nhân có
th những thay đổi hn hp, vi mt triu
chng ci thin mt triu chng tr nên t
hơn(6). Cuối cùng, do phác đ điu tr kéo dài,
bnh nhân b tr do chưa đáp ng vng, do
tác dng ph cũng như chi phí cao đòi hi
phi mt công c khách quan để đánh giá
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
165
hiu qu điu tr, giúp bác lâm sàng vấn
và thuyết phc bnh nhân.
Đã có nhiều ng c giúp thun li cho vic
đánh g triệu chng ảnh ng ca triu
chng n cht ng cuc sng ng n đánh
g hiu qu điu tr đã được gii thiu. Bng
u hi OAB-SS ca Homma đã được phát trin
c nhn là mt công c đánh giá triu chng
ca OAB, đưc s dng ti nhiu quc gia,
OAB-SS ch hp bn triu chng o mt điểm
s duy nht th mt công c hu ích cho
nghiên cu và thc nh lâm sàng(6). Ti Vit
Nam, bng câu hi OAB-SS ca Homma đã
ớc đầu được gii thiu(7) nhưng chưa có
nghiên cu o v vic ng dng bng u hi
OAB-SS trên bnh nn OAB s ng bnh
nhân rt nhiu và vic s dng bng u hi
OAB-SS là rất đơn giản nhưng tính kch
quan. Vì vy, để có thêm lun c cho vic s
dng bng câu hi OAB-SS trên thc nh lâm
ng, chúngi quyết định thc hin nghn cu
vi mc tiêu áp dng bng câu hi OAB-SS
trong chẩn đn theoi điều tr OAB.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
Bệnh nn đưc chẩn đoán và điu tr OAB
ti phòng khám khoa Niu hc chc năng ca
bnh viện Đại hc Y Dược TP. HCM t 01/2020
đến 06/2021.
Tiêu chun chn mu
Tt c bệnh nhân đưc chẩn đn và điều tr
OAB.
Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân không i km đầy đủ để thc
hiện đánh g lại OAB-SS.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghn cu
t hàng loạt trường hp. Trong nghiên
cu này s dng bng câu hi OAB-SS ca
Homma đánh giá chất lượng cuc sng
bng IPSS (International Prostate Symptom
Score) QoL.
Bng 1. Bng câu hi OAB-SS ca Homma
Triu chng
Tiu nhiu ln
(Bạn đi tiểu bao nhu ln t lúc
thc dy buổi ng đến lúc đi ngủ
bui ti?)
7 ln
8 14 ln
15 ln
Tiểu đêm
(Bạn đi tiểu bao nhu ln t lúc đi
ng bui tối đến lúc thc dy bui
ng?)
Không
1 ln
2 ln
3 ln
Tiu gp
(Bạn thường b cm gc mắc đi
tiu gp, k nín tiu?)
Không
<1 ln/tun
1 ln/tun
1 ln/ngày
2 4 ln/ngày
5 ln/ngày
Tiu không kim st gp
(Bạn thường bn tiu do
không nín được khi mắc đi tiểu
gp?)
Không
<1 ln/tun
1 ln/tun
1 ln/ngày
2 4 ln/ngày
5 ln/ngày
Tổng điểm: ……….
Bng 2. Câu hỏi đánh g chất lưng cuc sng
(IPSS QoL)
Rt
i
lòng
Hài
lòng
K
i
lòng
Tm
chp
nhn
K
khó
chu
K
chu
Kng
chu
ni
Bn ng sao
nếu phi sng
quãng đời còn
li vi các triu
chng hin ti?
0
1
2
3
4
5
6
c bước tiến hành nghiên cu
Ghi nhn các thông tin sau
Đặc điểm bnh nhân: tui, gii tính.
Bnh s: điểm s 4 triu chng ca OAB,
OAB-SS, QoL, thi gian mc phi triu chng.
Điu tr đưc chn: liệu pháp nh vi; điều
tr thuc; điu tr khác như tiêm độc t
Botulinum A o cơ bàng quang; mở rng ng
quang bng rut.
Theo i điều trị: đim s OAB-SS, đim s
QoL sau 4 tun và 12 tun điều tr.
Thu thp x s liu
hóa, nhp liu, x và phân tích s liu
bng phn mm Microsoft Excel 365 và phn
mm thng kê Stata 14.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
166
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. HCM, s: 319/HĐĐĐ-ĐHYD ngày
28/04/2021.
KT QU
Trong thi gian t 01/2020 đến 06/2021,
chúng tôi ghi nhn tng cộng 256 trường hp
(TH) đưc chẩn đn và điều tr OAB, trong đó
93 TH đầy đủ s liệu được đưa o nghiên
cu vi nhng kết qu sau:
- T l N/Nam 2,21/1 (29 nam so vi 64
n).
- Tui trung bình 46,83 (t 18 đến 94 tui).
- Phân b tui: Nhóm tui 30 39 chiếm t l
cao nhất, nhưng không có s t tri so vi các
nhóm tuổi khác. Hơn 70% bnh nn nm trong
khong 30 69 tui.
- Suất độ OAB khô OAB ưt: OAB khô
chiếm 70,97% OAB ưt chiếm 29,03%.
- Thi gian trung nh bnh nhân mc phi
triu chng ca OAB 23,41 tháng (khong 2
m), trong đó ngn nht 1 tng i nht
10 m.
Đặc điểm bnh nhân, thi gian mc phi
triu chứng, điểm s tng triu chng, tng
đim OAB-SS điểm s QoL ca bnh nhân
theo tng nhóm c th đưc th hin trong
Bng 3.
Bng 3. Đc điểm bệnh nhân, đim s triu chng và điểm s QoL gia các nm
Nm
OAB (n=93)
OAB khô (n=66)
OAB ướt (n=27)
Tui
Trung nh
46,83
42,14
58,3
G tr p
<0,001 (Pp kim Mann-Whitney)
Giinh (Nam/N)
N
93 (29/64)
66 (24/42)
27(5/22)
G tr p
0,092 (Pp kiểm χ2)
Thi gian mc phi triu chng (tháng)
Trung nh
23,41
27,06
14,48
G tr p
0,0303 (Pp kim Mann-Whitney)
Tiu nhiu ln
Trung nh
1,57
1,62
1,44
G tr p
0,1201 (Phép kim Mann-Whitney)
Tiểu đêm
Trung nh
2,25
2,24
2,26
G tr p
0,7318 (Phép kim Mann-Whitney)
Tiu gp
Trung nh
4,82
4,82
4,81
G tr p
0,7379 (Phép kim Mann-Whitney)
Tiu không kim soát gp
Trung nh
1,0
0
3,44
G tr p
<0,001 (Pp kim Mann-Whitney)
OAB-SS
Khong điểm
6 15
6 10
8 15
Trung nh
9,63
8,68
11,96
G tr p
<0,001 (Pp kim Mann-Whitney)
QoL
Khong điểm
4 6
4 6
5 6
Trung nh
5,22
5,02
5,70
Giá tr p
<0,001 (Pp kim Mann-Whitney)
Tui và thi gian trung bình mc phi triu
chng giữa 2 nhóm OAB k OAB ướt kc
biệt có ý nghĩa thống (p <0,05), vi độ tui
trung bình cao n đáng kể nm OAB ưt.
T l mc phi OAB ướt gia 2 nhóm nam
và n khác bit không có ý nga thng kê.
Thi gian mc phi triu chng gia 2 nm
OAB khô OAB ướt khác bit ý nga thống
kê (p <0,05). Nhóm OAB ướt có thi gian chu
đng c triu chng ngn n rt.
Tổng điểm OAB-SS và điểm s triu chng
tiu không kim soát gp gia 2 nhóm OAB
khô OAB ướt khác biệt ý nghĩa thống
(p <0,05), nhóm OAB ướt có điểm s cao hơn.
Đim s triu chng tiu nhiu ln, tiểu đêm
tiu gp gia 2 nhóm OAB khô OAB ướt
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
167
kc biệt không có ý nghĩa thống kê.
Đim s QoL gia 2 nm OAB khô OAB
ướt kc biệt ý nghĩa thng (p <0,05), vi
đim s cao n (tương đương với cht lượng
cuc sng t hơn) nm OAB ướt.
Tuổi ơng quan thuận, mức đ trung nh
đi vi tổng đim OAB-SS (R=0,33, p=0,0011) và
đim s triu chng tiu không kim soát gp
(R=0,4, p=0,0001,). Tui ơng quan kng ý
nga thống đi với điểm s triu chng tiu
nhiu ln, tiểu đêm, tiểu gp thi gian mc
phi triu chng (pp kiểm tương quan
Spearman).
Bng 4. Đim s QoL trong tng mc đim s OAB-SS
Đim s OAB-SS
Đim s QoL
G tr p
Phép kim
6
4,6
0,0001
Kruskall-Wallis
7
4,64
8
4,88
9
5
10
5,38
11
5,71
12
5,63
13
5,88
Đim s QoL trung nh gia các mức điểm
OAB-SS khác bit ý nghĩa thng kê (p <0,05)
Khi so nh s kc bit QoL c th gia
tng mức đim OAB-SS (dùng pp kim
Mann-Whitney cho tng cp đim OAB-SS), ta
kết qu:
QoL khi OAB-SS=6 QoL khi OAB-SS t 9
15 kc bit có ý nga thống kê (p <0,05).
QoL khi OAB-SS=7 QoL khi OAB-SS t 9
15 kc bit có ý nga thống kê (p <0,05).
QoL khi OAB-SS=8 và QoL khi OAB-SS t 10
15 kc bit có ý nga thống kê (p <0,05).
QoL khi OAB-SS=9 và QoL khi OAB-SS t 10
15 kc bit có ý nga thống kê (p <0,05).
QoL khi OAB-SS=10 QoL khi OAB-SS t
13 15 kc biệt có ý nghĩa thống kê (p <0,05).
Đim s QoL ơng quan thun, mc độ
mạnh đối vi tng đim OAB-SS (R=0,66, p
<0,001) đim s triu chng tiu không kim
soát gp (R=0,6, p <0,001). QoL tương quan
thun, mc độ trung nh đối với đim s triu
chng tiu gấp (R=0,3, p=0,0034). QoL ơng
quan nghch, mức đ yếu đi vi thi gian mc
phi triu chng (R=-0,28, p=0,0072) (phép kim
ơng quan Spearman)
Phương pháp điều tr: 96,77% bnh nhân
đưc khi đu bng liu pháp thay đổi nh vi
ng thuc. Còn li có 1 TH được tiêm độc t
Botulinum A vào ng quang 2 TH m
rng bàng quang bng rut.
Bng 5. Điểm s tng triu chng trước sau điều tr 4 12 tun
Đim s triu chng
Ca điều tr
Sau 4 tun điu tr
Sau 12 tun điu tr
G tr p
Phép kim
Tiu nhiu ln
1,57
0,96
0,41
<0,001
t bt cp
Tiểu đêm
2,25
1,47
0,86
<0,001
Tiu gp
4,82
3,12
1,32
<0,001
Tiu không kim soát gp
1
0,42
0,2
<0,001
nh 1. Kết qu điu tr tng th và gánh nng bnh nn phi chu (p <0,001)